Giáo án Vật lý khối 8 tiết 21: Công suất

TIẾT 21: CÔNG SUẤT

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Hiểu được công suất là công thực hiện được trong một giây, là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hoặc máy móc. Lấy được ví dụ.

2. Kĩ năng

- Viết được biểu thức tính công suất, đơn vị công suất, vận dụng được để giải bài tập.

3. Thái độ

- Có thái độ nghiêm túc làm việc khoa học

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên

- Nghiên cứu các nội dung có liên quan đến bài học

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 848 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý khối 8 tiết 21: Công suất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11/1/2013 Ngày dạy: 17/1/2013 TIẾT 21: CÔNG SUẤT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Hiểu được công suất là công thực hiện được trong một giây, là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hoặc máy móc. Lấy được ví dụ. 2. Kĩ năng - Viết được biểu thức tính công suất, đơn vị công suất, vận dụng được để giải bài tập. 3. Thái độ - Có thái độ nghiêm túc làm việc khoa học II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên - Nghiên cứu các nội dung có liên quan đến bài học 2. Học sinh - Soạn trước bài học III. Tiến trình giảng dạy 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG Hoạt động 1. Ai làm việc khoẻ hơn. GV: Yêu cầu h/s đọc thông tin trong SGK, nhận biết hiện tượng, thảo luận các câu C1, C2 và đưa ra kết luận. HS: Đọc thông tin, thảo luận và trả lời C1, C2. GV: Hướng dẫn hs phân tích, thảo luận để hs có nhận xét đúng nhất. HS: Thảo luận, suy nghĩ và trả lời C3. GV: Hướng dẫn hs phân tích theo hai phương án để hs rút ra được kết luận C3. HS: Suy nghĩ, thảo luận theo sự hướng dẫn của gv để rút ra kết luận. GV: Nhận xét và chốt lại nội dung câu trả lời HS: Hoàn thành nội dung vào vở GV: Yêu cầu hs rút ra kết luận HS: Rút ra kết luân Hoạt động 2. Tìm hiểu về công suất. GV: Thông báo khái niệm về công suất, công thức tính công suất. HS: Tham khảo thông tin SGK và sự hướng dẫn của g/v tìm hiểu về công suất. GV: Hướng dẫn h/s tìm hiểu về công thức và các đơn vị của các đại lượng có trong công thức. Hoạt động 3. Vận dụng. GV: Yêu cầu hs tìm hiểu về nội dung của câu hỏi C4, C5, C6. HS: Vận dụng các kiến thức vừa học trả lời C4, C5. GV: Gọi h/s trả lời, lớp nhận xét HS: Nhận xét và trả lời GV: Chốt lại và đưa ra đáp án đúng. HS: Hoàn thành nội dung vào vở GV: Hướng dẫn hs hoàn thành nội dung câu hỏi C6 HS: Hoàn thành nội dung câu C6 GV: Yêu cầu h/s đọc và học thuộc phần ghi nhớ trong SGK. HS: Đọc phần ghi nhớ trong SGK I. Ai làm việc khoẻ hơn. C1.Công thực hiện được của An. A=F.s= P.s=10.16.4=640 J Công thực hiện được của Dũng. A=F.s=P.s= 15.16.4=960 J C2. Phương án để so sánh được là: c và d. C3.+ Theo phương án c: Để thực hiện cùng một công là 1J thì: Thời gian anh An dùng: t ==0,078 s Thời gian anh Dũng dùng: t== 0,062 s So sánh thì t >tVậy Dũng làm việc khoẻ hơn. + Theo phương án d: Xét trong cùng một thời gian là 1s thì: A== 12,8 J; A==16 J So sánh A< A Vậy Dũng khoẻ hơn. * Kết luận: Anh Dũng làm việc khoẻ hơn vì trong cùng một giây Dũng thực hiện được công lớn hơn. II. Công suất- Công thức tính công suất. Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian gọi là công suất. +Công thức: P= (1) + Đơn vị : J/s gọi là w 1J/s= 1w; 1kw= 1000w III. Vận dụng. C4. Công suất của An. P=== 12,8w Công suất của Dũng. P=== 16w C5. t= 2h= 120 phút t= 20phút t= 6 t. Vậy máy cày có công suất lớn hơn 6 lần. C6. a/ Đổi t= 1h= 3600s ; s= 9 km= 9000 m A= F.s= 200.9000= 1800000 J P= = = 500 w. b/ Ta có A=F.s thay vào (1) ta có P=F.s/t mà v=s/t nên => P=F.v (ĐPCM) * Ghi nhớ:SGK 4. Củng cố. - GVchốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho h/s . - Đọc phần có thể em chưa biết. 5. Hướng dẫn học ở nhà. - Học thuộc phần ghi nhớ . - Làm bài tập từ 15.1đến 15.4 – SBT. - Chuẩn bị tiết 20.

File đính kèm:

  • docGiao an ly 8 tuan 22.doc
Giáo án liên quan