Giáo án Vật lý khối 9 - Tiết 53: Kiểm tra một tiết

1.Mục tiêu bài kiểm tra

 Trình bày lại khả năng tiếp thu các kiến thức về quang học đã được học.

 Đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức và nỗ lực trong học tập . Qua đó có định hướng mới cho việc học tập tiếp theo.

2. Nội dung đề

 

doc5 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 609 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý khối 9 - Tiết 53: Kiểm tra một tiết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16 /3/2013 Ngày dạy 18/3/2013 Dạy lớp 9A Ngày dạy 19 /3/2013 Dạy lớp 9B Tiết 53: KIỂM TRA MỘT TIẾT 1.Mục tiêu bài kiểm tra Trình bày lại khả năng tiếp thu các kiến thức về quang học đã được học. Đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức và nỗ lực trong học tập . Qua đó có định hướng mới cho việc học tập tiếp theo. 2. Nội dung đề Ma trận đề kiểm tra chương I Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Cảm ứng điện từ 9 tiết 1. Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay. 2. Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng. 3. Nêu được dấu hiệu chính phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều và các tác dụng của dòng điện xoay chiều. 4. Nhận biệt được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ. 5. Nêu được các số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của cường độ hoặc của điện áp xoay chiều. 6. Nêu được công suất điện hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu đường dây. 7. Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy biến áp. 8. Mô tả được thí nghiệm hoặc nêu được ví dụ về hiện tượng cảm ứng điện từ. 9. Nêu được dòng điện cảm ứng xuất hiện khi có sự biến thiên của số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây kín. 10. Phát hiện được dòng điện là dòng điện một chiều hay xoay chiều dựa trên tác dụng từ của chúng. 11. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay. 12. Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên dây tải điện. 13. Nêu được điện áp hiệu dụng giữa hai đầu các cuộn dây của máy biến áp tỉ lệ thuận với số vòng dây của mỗi cuộn và nêu được một số ứng dụng của máy biến áp. 14. Giải được một số bài tập định tính về nguyên nhân gây ra dòng điện cảm ứng. 15. Mắc được máy biến áp vào mạch điện để sử dụng đúng theo yêu cầu. 16. Nghiệm lại được công thức bằng thí nghiệm. 17. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp và vận dụng được công thức . Số câu 1 1 1 3 Sốđiểm 1,0 1,0 2,0 4,0 đ Tỉ lệ % 10 % 10% 20% 40% 2. Khúc xạ ánh sáng 7 tiết 18. Chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xạ, góc khúc xạ và góc phản xạ. 19. Nhận biết được thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì . 20. Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì 21. Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại. 22. Mô tả được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì. Nêu được tiêu điểm (chính), tiêu cự của thấu kính là gì. 23. Xác định được thấu kính là thấu kính hội tụ hay thấu kính phân kì qua việc quan sát trực tiếp các thấu kính này và qua quan sát ảnh của một vật tạo bởi các thấu kính đó. 24. Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì. 25. Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì bằng cách sử dụng các tia đặc biệt. - Vẽ ảnh của một vật tạo bởi TKHT &TKPK Số câu 1 1 1 1 4 Số điểm 1,0 1,0 2,0 2,0 6,0 Tỉ lệ % 10% 10% 20% 20% 60% Tổng số câu 2 1 1 1 1 1 7 Tổng số điểm 2,0 1,0 1,0 2,0 2,0 2,0 10 đ Tỉ lệ % 20 % 10% 10% 20% 20 % 20% 100 % Câu hỏi theo ma trận A. TRẮC NGHIỆM. (3 đ) Chọn câu trả lời đúng cho các câu sau. Câu 1. Máy phát điện xoay chiều là thiết bị dùng để: A. Biến đổi điện năng thành cơ năng. B. Biến đổi cơ năng thành điện năng. C. Biến đổi nhiệt năng thành điện năng. D. Biến đổi quang năng thành điện năng. Câu 2. Khi đường kính dây dẫn tăng lên 2 lần và hiệu điện thế hai đầu đường dây cũng tăng lên hai lần thì công suất hao phí giảm đi bao nhiêu lần? A. 2 lần. B. 4 lần. C. 8 lần. D. 16 lần. Câu 3. Tia phản xạ và tia khúc xạ có chung các tính chất nào kể sau? A. Cùng nằm trong mặt phẳng tới. B. Xuất phát từ điểm tới I. C. ở về phía bên kia pháp tuyến với tia tới. D. Các tính chất nêu ở A, B, C. Câu 4. Khi nói về thấu kính, câu kết luận nào dưới đây không đúng? A. Thấu kính hội tụ có rìa mỏng hơn phần giữa. B. Thấu kính phân kì có rìa dày hơn phần giữa C. Thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật. D. Thấu kính hội tụ luôn cho ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật. B. TỰ LUẬN Câu 5. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? Vẽ hình và mô tả hiện tượng khúc xạ khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước? Câu 6. Một máy biến thế có số vòng dây ở cuộn sơ cấp là 1000 vòng, cuộn thứ cấp là 2500 vòng. Cuộn sơ cấp nối vào nguồn điện xoay chiều có hiệu điện thế 110V. a) Tính hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp khi mạch hở? b) Người ta muốn hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp (khi mạch hở) bằng 220V, thì số vòng dây ở cuộn thứ cấp phải bằng bao nhiêu? Câu 7. Vẽ ảnh của vật sáng AB đặt trước thấu kính (hình 2) trong các trường hợp sau? F F' A B O a) F' F F' A B O b) F' Hình 2 F' 3. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM A. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 Đáp án B D D D B. TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 5. (2 điểm) - Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường, được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng. - Vẽ hình và mô tả hiện tượng: Chiếu tia tới SI từ không khí đến mặt nước. Ta thấy, tại mặt phân cách giữa hai không khí và nước, tia sáng SI bị gẫy khúc và truyền trong nước. 1 điểm 1 điểm Câu 6. (2 điểm) a) Từ biểu thức = 275V b) Cường độ dòng điện chạy trong cuộn thứ cấp là: = 2,75A. c) Từ biểu thức = 2000 vòng 1 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 7. (2 điểm) F F' A B O b) F' B' A' F F' A B O a) F' A' B' - Vẽ đúng ảnh mỗi trường hợp cho 1 điểm 1 điểm 1 điểm 4. Đánh gia nhận xét sau khi chấm bài kiểm tra. - Nắm kiến thức: Kĩ năng vận dụng của HS: .. Cách trình bày, diễn đạt bài kiểm tra:

File đính kèm:

  • docKiem tra Vat li 9 T 53 Co MT DA.doc