Giáo án Vật lý lớp 8 tiết 4: Biểu diễn lực

Tiết 4: BIỂU DIỄN LỰC

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.

 Nhận biết được lực là đại lượng vectơ. Biểu diễn được vectơ lực.

2. Kỹ năng: Học sinh biểu diễn được vectơ lực lên một vật.

3. Thái độ: Phát huy tính chủ động, tích cực của HS.

B. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Nhắc học sinh xem lại bài "Lực - Hai lực cân bằng" ở bài 6 SGK Vật lí 6.

- Học sinh: Xem lại bài

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 675 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý lớp 8 tiết 4: Biểu diễn lực, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 04/09/2011 Ngày dạy: Tiết 4: BIỂU DIỄN LỰC A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc. Nhận biết được lực là đại lượng vectơ. Biểu diễn được vectơ lực. 2. Kỹ năng: Học sinh biểu diễn được vectơ lực lên một vật. 3. Thái độ: Phát huy tính chủ động, tích cực của HS. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Nhắc học sinh xem lại bài "Lực - Hai lực cân bằng" ở bài 6 SGK Vật lí 6. - Học sinh: Xem lại bài C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) a. Học sinh đạp xe từ nhà đến trường là chuyển động đều hay không đều? b. Người ta nói xe đạp chạy từ nhà đến trường với vận tốc 10km/h là nói tới vận tốc nào? c. Học sinh đi từ nhà đến trường mất 10 phút. Tính quãng đường mà học sinh đi từ nhà đến trường? 3. Bài mới: TRỢ GIÚP CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoaït ñoäng 1: Tổ chức tình huống học tập (4 phút) Đặt vấn đề: - Chúng ta đã học ở lớp 6 bài "Lực - Kết quả tác dụng của lực". Vậy để biểu diễn được một lực tác dụng vào vật ta làm thế nào? Đó là nội dung của bài học hôm nay. - Khi có lực tác dụng vào vật thì vật sẽ như thế nào? - Nêu một số VD và phân tích lực. ® giữa lực và vận tốc có sự liên quan nào không? - Hs ghi bài mới. - Vật sẽ bị biến dạng hoặc bị biến đổi chuyển động. - Học sinh đá bóng: chân tác dụng lực làm quả bóng lăn nhanh. - Người thợ săn giương cung: Tay tác dụng lực làm cũng bị biến dạng. Hoaït ñoäng 2: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc (10 phút) - Từng nhóm cùng nhau làm C1. - Gọi 2 nhóm trả lới H.4.1 và 2 nhóm trả lời H. 4.2. - Chốt lại: H.4.1 có lực làm xe chuyển động nhanh lên; H.4.2 có lực làm vợt và bóng biến dạng. ® Lực có đặc điểm gì? biểu diễn ra sao? I. ÔN LẠI KHÁI NIỆM LỰC: - Lực tác dụng lên vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng. - H.4.1: Lực hút của nam châm lên miếng thép làm tăng vận tốc của xe ® xe chuyển động nhanh lên. - H.4.2: Lực tác dụng của vợt lên quả bóng làm quả bóng bị biến dạng và ngược lại lực của quả bóng làm vợt cũng bị biến dạng. Hoaït ñoäng 3: Thông báo đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực (15 phút) - Ở lớp 6, khi nói đến lực ta biết yếu tố nào? - VD: trọng lực có phương chiều như thế nào? - Ba yếu tố: điểm đặt, phương chiều, độ lớn ® LỰC LÀ MỘT ĐẠI LƯỢNG VECTƠ. - Khi biểu diễn vectơ lực cần phải thể hiện đầy đủ 3 yếu tố trên ® dùng mũi tên để biểu diễn vectơ lực. - GV vẽ một mũi tên trên bảng và phân tích mũi tên thành 3 phần: gốc; phương chiều; độ dài - HS đọc phần 2a trang 15. - HS đọc phần 2b trang 15. - Gọi HS đọc VD trang 16. - Vẽ xe B lên bảng. - Gọi HS lên chấm điểm đặt A. (bên trái hoặc phải chiếc xe) - Gọi HS vẽ phương ngang (Vẽ từ điểm A đi ra) - Xét về chiều từ trái sang phải. - GV lưu ý nhấn mạnh và giải thích cho HS nên vẽ điểm A về phía bên phải xe. - Độ dài mũi tên tùy thuộc vào tỉ xích ta chọn. II. BIỂU DIỄN LỰC: 1. Lực là một đại lượng vectơ vì có 3 yếu tố: - Điểm đặt - Phương chiều - Độ lớn 2. Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực: a. Ta biểu diễn vectơ lực bằng một mũi tên có: - Gốc là điểm đặt của lực. - Phương chiều trùng với phương chiều của lực. - Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước. b. - Kí hiệu của vectơ lực là: F - Cường độ của lực kí hiệu là F. Ví dụ: - Tỉ xích càng lớn thì mũi tên càng ngắn. - m = 5kg ® P = 50N - phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới. - Vẽ 2,5cm - Vẽ 3cm + Điểm đặt tại A. Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên. Độ lớn: 20N + Điểm đặt tại B Phương ngang, chiều từ trái sang phải. Độ lớn: 30N c. Điểm đặt tại C. Phương xiên, chiều từ dưới lên trên (trái sang phải) Độ lớn: 30N Hoaït ñoäng 4: Vận dụng - Củng cố - Dặn dò (10 phút) 1. Vận dụng C2: Đổi khối lượng ra trọng lượng. Trọng lực có phương chiều như thế nào? C3: Gọi từng HS làm 2. Củng cố: - Tìm thêm VD về lực tác dụng làm thay đổi vận tốc và biến dạng. - Biểu diễn lực như thế nào? Kí hiệu vectơ lực? 3. Dặn dò: - Học bài - Làm BT 4.1, 4.2, 4.3 SBT - Chuẩn bị bài số 5. C2: - Hs lấy ví dụ - Hs nhận nhiệm vụ học tập D. RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docTIET 048.doc
Giáo án liên quan