Giáo án Vật lý lớp 9 - Bài 23 đến bài 28

I. Mục tiêu:

* Kiến thức:

- Biết cách dùng mặt phẳng tạo ra từ phổ của thanh nam châm.

- Bết cách vẽ các đường sức từ và xác định được chiều các đường sức từ của thanh nam châm.

* Kỹ năng:

- Nhận biết được cực nam của thanh nam châm, vẽ đường sức từ đúng cho thanh nam châm thẳng, nam châm chữ U

* Thái độ: Trung thực cẩn thận, khéo léo khi làm thí nghiệm.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

* Học sinh: Mỗi nhóm: - Một nam châm thẳng, một tấm nhựa trong kính, một ít mạt sắt, một bút dạ, một số kim nam châm nhỏ có trục tự do.

III. Hoạt động dạy học:

1.Ổn định tổ chức:

2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)

 ?1: Nêu đặc điểm của nam châm? Chữa bài 22.1, 22.2.

?2: Chữa bài 22.3, 22.4

GV yêu cầu học sinh nhận xét cho điểm.

GV đặt vấn đề vào bài mới như SGK

 3. Bài mới

 

doc125 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 856 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý lớp 9 - Bài 23 đến bài 28, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết - 25 Bài 23: TỪ PHỔ- ĐƯỜNG SỨC TỪ Soạn: 23/11/2012 Giảng A B I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Biết cách dùng mặt phẳng tạo ra từ phổ của thanh nam châm. - Bết cách vẽ các đường sức từ và xác định được chiều các đường sức từ của thanh nam châm. * Kỹ năng: - Nhận biết được cực nam của thanh nam châm, vẽ đường sức từ đúng cho thanh nam châm thẳng, nam châm chữ U * Thái độ: Trung thực cẩn thận, khéo léo khi làm thí nghiệm. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: * Học sinh: Mỗi nhóm: - Một nam châm thẳng, một tấm nhựa trong kính, một ít mạt sắt, một bút dạ, một số kim nam châm nhỏ có trục tự do. III. Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ (5 phút) ?1: Nêu đặc điểm của nam châm? Chữa bài 22.1, 22.2. ?2: Chữa bài 22.3, 22.4 GV yêu cầu học sinh nhận xét cho điểm. GV đặt vấn đề vào bài mới như SGK 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 1:Thí nghệm tạo ra từ phổ của thanh nam châm(16p) ? Đọc thí nghiệm h23.1. cho biết? Mục đích làm thí nghiệm này là gì? ? Nêu dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm? GV giao dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm. ? Làm thí nghiệm này cần phải lưu ý điều gì? (HS Mạt sắt dàn đều, bề mặt tấm nhựa không được nghiêng) ? Các mạt sắt xung quanh nam châm được sắp xếp như thế nào? ( HS trả lời câu 1) ? Mật độ các đường mạt sắt ở xa nam châm thì sao? ? Qua thí nghiệm này có thể rút ra kết luận gì? ? Dựa vào hình ảnh trên cho biết nơi nào có từ trường mạnh hơn? GV chốt hình ảnh các đường mạt sắt xung quanh nam châm trên h23.1 được gọi là từ phổ từ phổ cho ta một hình ảnh trực quan về từ trường. ? Dựa vào hình ảnh trên ta có thể vẽ được các đường sức từ không và chiều của các đường sức từ này được xác định như thế nào? Hoạt động 2:Vẽ và xác định chiều đường sức từ (18p) ? Dựa vào hình ảnh các đường mạt sắt hãy vẽ các đường sức từ của thanh nam châm thẳng? GV Các đường liền nét mà các em vừa vẽ được gọi là các đường sức từ. ? GV yêu cầu từng nhóm dùng kim nam châm nhỏđặt nối tiếp nhau trên một đường sức từ vừa vẽ rồi trả lời câu C2? (HS trên mỗi đường sức từ kim nam châm định hướng theo 1 đường nhất định) ? Hãy đọc thông tin SGK hãy cho biết chiều đượng sức từ được qui ước như thế nào? ? Hãy dùng mũi tên đánh dấu chiều đường sức từ vừa vẽ? ? Đường sức từ có chiều đi vào từ cực nào và đi ra từ cực nào của thanh nam châm? ? Qua thí nghiệm trên ta rút ra kết luận gì? GV yêu cầu HS đọc lại kết luận. Hoạt động 3: Củng cố – vận dụng(7p) B A GV yêu cầu HS làm C4, C5, C6. I/ Từ phổ: 1/ Thí nghiệm: Dụng cụ thí nghiệm: b. Cách tiến hành thí nghiệm. 2/ Kết luận: Trong từ trường của nam châm, mạt sắt được sắp xếp thành những đường cong nối từ cực này sang cực kia của nam châm. - Càng ra xa nam châm những đường này càng thưa dần. - Nơi nào mạt sắt dày thì từ trường mạnh nơi nào mạt sắt thưa thì từ trường yếu. II/ Đường sức từ 1.Vẽ và xác định chiều đường sức từ. 2. Kết luận:(SGK) III/ Vận dụng: C4: Ở khoảng giữa 2 cực của nam châm chữ U các đường sức từ gần như song song. C5: Đầu B là cực nam C6: Chiều đi từ cực bắc sang cực nam. 4. Hướng dẫn học ở nhà( 2p) - Học thuộc phần ghi nhớ SGK. - Làm bài tập 23.1 đến 23.5 SBT Tiết - 26 Bài 24: TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA. Soạn: 24/11/2012 Giảng A B 30/11 30/11 I. Mục tiêu: * Kiến thức: - So sánh được từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua với từ phổ của thanh nam châm thẳng. - Vẽ được đường sức từ biểu diễn từ trường của ống dây - Vận dụng qui tắc nắm bàn tay phải để xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua khi biết chiều dòng điện. * Kỹ năng: - Vẽ đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua. - Vận dụng được quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại. * Thái độ: Thận trọng khéo léo khi làm thí nghịêm. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Học sinh: Mỗi nhóm: - Một tấm nhựa có luồn sẵn các ông dây, một nguồn điện 6V, một ít mạt sắt, một công tắc, 3 đoạn dây nối, bút dạ, kim nam châm thử. III. Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ (5 phút) ?1: Chữa bài 23.1; 23.2. ?2: Chữa bài 23.3, 23.4 GV yêu cầu học sinh nhận xét cho điểm. GV(đặt vấn đề): xung quanh dòng điện có từ trường vậy ống dây có dòng điện chạy qua thì từ trường được biểu diễn như thế nào? vào bài mới. 3. Bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 1: Tạo ra và quan sát từ phổ của ống dâycó dòng điện chạy qua(15p). ? Quan sát h24.1 và đọc thông tin SGK cho biết làm thí nghiệm này nhằm mục đích gì? Nêu dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm dó? ?Từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua và từ phổ của nam châm thẳng có gì giống và khác nhau? HS: Giống bên ngoài ống dây và bên ngoài nam châm. Khác: Trong lòng ống dây có các đường mạt sắt sắp xếp song song. ? Dựa vào các đường mạt sắt hãy vẽ một vài đường sức từ trên ống nhựa? HS: Các nhóm vẽ. ? Có nhận xét gì về hình dạng của các đường sức? ?Muốn xác định được chiều các đường sức từ ta phải làm gì? HS: Trả lời. ? Có nhận xét gì về chiều của đường sức từ ở hai đầu của ống dây so với chiều của đường sức từ ở hai cực của nam châm? ? Qua thí nghiệm trên ta rút ra kết luận gì? GV yêu cầu học sinh đọc kết luận. ? Căn cứ vào chiều của đường sức từ và sự giống thanh nam châm có nhận xét gì về hai đầu ống dây? ? Nếu đổi chiều dòng điện thì chiều đường sức từ có bị thay đổi không? Hoạt động 2:Tìm hiểu qui tắc nắm bàn tay phải (18p) ? Nếu đổi chiều dòng điện chạy qua ống dây thì chiều các đường sức từ của ống dây có thay đổi không? làm thế nào để kiểm tra được điều đó? GV Tổ chức cho HS làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán rồi rút ra kết luận. ? GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK phát biểu qui tắc. ? Qui tắc này dùng để xác định chiều của đường sức từ ở ngoài ống dây hay trong lòng ống dây? HS: Trong lòng ống dây. GV yêu cầu tất cả HS thực hành qui tắc để biết cách xác định chiều đường sức từ. ? Nếu đổi chiều dòng điện trong h24.3 thì chiều đường sức từ trong lòng ống dây và ở ngoài ống dây có gì khác nhau? ? Nếu biết chiều đường sức từ trong lòng ống dâycó thể suy ra chiều đường sức từ bên ngoài ống dây như thế nào? Hoạt động 3: vận dụng(5p) GV yêu cầu HS làm C4, C5, C6. HS làm việc cá nhân. I/ Từ phổ, đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua. 1/ Thí nghiệm: 2/ Nhận xét: - Đường sức từ trong và ngoài ống dây tạo thành những đường cong khép kín. - Tại hai đầu ống dây đường sức từ đi vào từ một đầu và đi ra từ đầu kia 3/ Kết luận: (SGK) - Hai đầu ống dây cũng là hai cực từđầu có đường sức từ đi ra gọi là cực bắc, đầu có đường sức từ đi vào gọi là cực nam. II/ Qui tắc nắm bàn tay phải: 1.Chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy quaphụ thuộc vào yếu tố nào? a/ Thí nghiệm: b/ kết luận: Chiều đường sức từ của ống dây phụ thuộc vào chiều của dòng điện chạy qua các vòng dây. 2/ Qui tắc nắm bàn tay phải( SGK) 3. Kết luận:(SGK) III/ Vận dụng: C4: đầu B là cực bắc, đầu A là cực nam. C5: Kim số 5 sai, dòng điện đi từ A sang B C6: Cực bắc đầu A, cực nam đầu B. 4. Hướng dẫn học ở nhà( 2p) Học thuộc phần ghi nhớ SGK. Xem lại toàn bộ nội dung các bài tập Làm bài tập 24.1 đến 24.5 SBT Đọc phần có thể em chưa biết. Tiết - 27 Bài 25: SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT THÉP NAM CHÂM ĐIỆN Soạn: 25/11/2012 Giảng A B 05/12 05/12 I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Mô tả được cấu tạo của nam châm điện và nêu được lõi sắt có bai trò làm tăng tác dụng từ. - Giải thích được vì sao người ta dùng lõi sắt non để chế tạo ra nam châm điện - Nêu được hai cách làm tăng lực trừ của nam châm điện tác dụng lên một vật * Kỹ năng: - Mắc mạch điện theo sơ đồ sử dụng biến trở trong mạch , sử dụng các dụng cụ đo điện. * Thái độ: Thực hiện an toàn về điện, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: * Học sinh: Mỗi nhóm: - Một ống dây một la bàn, một biến trở con chạy, một nguồn 3V - 6V một am pe kế giới hạn đo phù hợp, một công tắc dây nối, một lõi sắt non, đinh nhỏ, một lõi thép. III. Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ (4 phút) ?1: Tác dụng từ của dòng điện được biểu hiện như thế nào? Nêu cấu tạo và hoạt động của nam châm điện đã học ở lớp 7? Trong thực tế nam châm điện được dùng để làm gì? (Cần cẩu rơ le điện từ) 3. Bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 1: Đặt vấn đề bài mới (1 phút) GV Sắt và thép có nhiễm từ giống nhau không tại sao lõi của nam châm điện phải là lõi sắt non mà không phải là lõi thép? vào bài mới. Hoạt động 2:Tìm hiểu sự nhiễm từ của sắt và thép (14p) ? Quan sát h25.1.đọc thông tin SGK cho biết mục đích làm thí nghiệm ? ? Dụng cụ và cách bố trí thí nghịêm này như thế nào? GV chốt lại cách làm thí nghiệm. ? Nguyên nhân làm tăng lực từ của ống dây có dòng điệm chạy qua? ? Vì sao lõi sắt thép lại làm tăng lực từ của ống dây? GV Qua thí nghiệm trên ta rút ra kết luận gì? ? Nêu cách bố trí và tiến hành thí nghiệm h25.2? Khi ngắt dòng điện thì tác dụng từ của ống dây như thế nào? ? Có nhận xét gì về tác dụng từ của ống dây có lõi sắt non và ống dây có lõi thép khi ngắt dòng điẹn? ? Sự nhiễn từ của sắt non và thép có gì khác nhau? ? Qua thí nghiệm ta rút ra kết luận gì? GV chốt ngoài sắt thép còn có ni ken cô ban .. đặt trong từ trường đều bị nhiễm từ. Hoạt động 3:Tìm hiểu nam châm điện (18p) ? Quan sát h23.5 chỉ ra các bộ phận của nam châm điện cho biết các con số khác nhau ghi trên ống dây? ? Muốn làm tăng lực từ của nam châm ta phải làm gì? HS : Tăng I, hoặc tăng số vòng dây? GV yêu cầu HS làm C3 Hoạt động 4: vận dụng (7p) GV yêu cầu HS làm C4, C5, C6. ? Nam châm điện được tạo ra như thế nào có lợi gì hơn so với nam châm vĩnh cửu? ? Tại sao lại dùng lõi sắt non để chế tạo nam châm điện mà không dùng lõi thép? GV yêu cầu HS đọc phần có thể em chưa biết. I/ Sự nhiễm từ của sắt và thép. 1/ Thí nghiệm: h25.1 a. Dụng cụ thí nghiệm: b. Cách tiến hành thí nghiệm (SGK) Nhận xét: Khi chưa có lõi thép kim nam châm lệch ít hơn khi có lõi thép. Kết luận: Lõi sắt hoặc lõi thép làm tăng tác dụng từ của ống dây có dòng điện chạy qua. 2/ Thí nghiệm 2: ( h25.2) Kết luận: Khi ngắt dòng điện lõi sắt non mất hết từ tính còn lõi thép vẫn giữ được từ tính. II/ Nam châm điện : * Cấu tạo ( SGK) Số 1000, 1500 cho biết ống dây có thể sử dụng những vòng dây khác nhau. - 1A-22Ω cho biết cường độ dòng điện và điện trở của ống dây. C3: b mạnh hơn a vì I bằng nhau, na<nb. d mạnh hơn c. vì: nd = nc, Ic< Id. c mạnh hơn d vì: Id = Id , nd< nc. III/ Vận dụng: C4: Mũi kéo trở thành nam châm, kéo làm bằng thép nên không tiếp xúc với nam châm nữa vẫn giữ được từ tính. C5: Ngắt dòng điện C6: Nam châm điện có lợi ; - Có thể tạo ra nam châm điện cực mạnh, bằng cách tăng số vòng dây và tăng cường độ dòng điện. - Chỉ ngắt dòng điện thì nam châm mất hết từ tính. - Có thể thay đổi cực của nam châm bằng cách thay đổi cường độ dòng điện. 4. Hướng dẫn học ở nhà( 1p) - Học thuộc phần ghi nhớ SGK. - Làm bài tập 25.1 đến 25.4 SBT ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ Tiết - 28 Bài 26: ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM. Soạn: 25/11/2012 Giảng A B 07/12 07/12 I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Nêu được nguyên tắc hoạt động của loa điện, tác dụng của nam châm trong rơ le điện từ chuông báo động. - Kể tên được một số ứng dụng của nam châm trong đời sống và trong kỹ thuật. * Kỹ năng: Phân tích tổng hợp được kiến thức, giải thích được hoạt động của nam châm điện. * Thái độ: - Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: *Học sinh: Mỗi nhóm: - Một ống dây, một giá thí thí nghiệm, một biến trở, một nguồn điên 6V, một công tắc một am pe kế, một nam châm chữ U, dây nối, loa điện. * GV: Hình vẽ h26.3, h26.4 III. Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ (5 phút) ?1: Làm bài 25.1, 25.2 ?2: Làm bài 25.3 GV yêu cầu HS nhận xét cho điểm GV đặt vấn đề vào bài mới như SGK 3. Bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 1:Tìm hiểu nguyên tắc hoạt động của loa điện (15p) ? Loa điện hoạt động dựa vào nguyên tắc nào? ? Quan sát h26.1 cho biết mục đích làm thí nghiệm này là gì? ? Nêu dụng cụ và cách tíên hành thí nghiệm ? GV yêu cầu các nhóm nhận dụng cụ và tiến hành thí nghiệm. ? Có hiện tượng gì sảy ra với ống dây trong 2 trường hợp. ? Cho biết nguyên tắc hoạt động của loa điện? ? Loa điện có cấu tạo như thế nào? ? hãy chỉ rõ nam châm, cuộn dây, màng loa trên h26.2. ? Chỉ rõ quá trình biến đổi dao động điện thành âm thanh trong loa điện như thế nào? Hoạt động 3:Tìm hiểu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của rơ le điện từ (15) ?GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK cho biết: ? Rơ le điện từ là gì? chỉ ra bộ phận chủ yếu của rơ le điện từ, nêu tác dụng của mỗi bộ phận? ? Hãy chỉ rõ trên hình vẽ? ? Tại sao khi đóng khoá K thì động cơ M hoạt động? HS: Nam châm điện hút sắt mạch 2 đóng. Hoạt động 3: Vận dụng (8p) GV yêu cầu HS làm C3, C4, SGK/72. HS làm việc cá nhân. I/ Loa điện: 1/ Nguyên tắc hoạt động của loa điện. a/ Thí nghiệm b/ Kết luận: Khi có dòng điện chạy qua ống dây chuyển động. Khi cường độ dòng điện thay đổi ống dây dịch chuyển dọc theo khe hở giữa hai cực của nam châm. 2/ Cấu tạo của loa điện : - Ống dây L, nam châm E, màng loa gắn ống dây. II/Rơ le điện từ. 1/ Cấu tạo và họat động của rơ le điện từ. Khái niêm rơle điện từ: Rơ le điện từ là một thiết bị đống ngắt mạch điên bảo vệ và điều khiển sự làm việc của mạch điện. Cấu tạo: một nam châm điện, một thanh sắt non. - Hoạt động: III/ Vận dụng: C3: Được vì khi đưa nam châm lại gần vị trí có mạt sắt, nam châm sẽ tự động hút mạt sắt ra khỏi mắt. C4: Khi dòng điện vượt quá mức cho phép tác dụng từ của nam châm mạnh lên thắng lực đàn hồi của lò so hút chặt thanh sắt mạch ngắt. 4. Hướng dẫn học ở nhà( 2p) - Xem lại toàn bộ nội dung bài học - Học thuộc phần ghi nhớ SGK. - Làm bài tập 26.1 đến 26.4 SBT - Đọc phần có thể em chưa biết. ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ Tiết - 29 Bài 27: LỰC ĐIỆN TỪ. Soạn:28/11/2012 Giảng A B 14/12 12/12 I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Phát biểu được quy tác bàn tay trái về chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều. -Vận dụng được qui tắc bàn tay trái biểu diễn lực từ tác dụng lên dòng điện thẳng đặt vuông góc với đường sức từ khi biết chiều đường sức từ và chiều dòng điện. * Kỹ năng: vận dụng quy tắc bàn tay trái để xác định một trong ba yếu tô khi biết hai yếu tố kia. * Thái độ: Cẩn thận trung thực. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: *Cả lớp: Một nam châm chữ U, một nguồn điên 6V, một đoạn dây dẫn bằng đồngdài 10cm, một biến trở 20Ω -2A, một công tắc một giá thí nghiệm, một am pe kế. * GV: Hình vẽ h27.3, h27.4, h27.5. III. Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ (15 phút) Đề bài: Câu 1: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về nam châm. a) Nam châm luôn có 2 cực Bắc và Nam. b) Nam châm có tính hút được sắt, Ni Ken. c) Mọi chỗ trên nam châm đều hút sắt mạnh như nhau. d) Khi bẻ đôi nam châm ta được 2 nam châm khác. Câu 2: Điều nào sau đây là đúng khi nói về từ trường của dòng điện a) Xung quanh bất kì dòng điện nào cũng có từ trường. b) Từ trường chỉ tồn tại xung quanh dòng điện có cường độ lớn. c) Dòng điện có cường độ nhỏ không tạo ra từ trường xung quanh nó. d) Cả b, c đều đúng. Câu3: Hãy ý ở A với một ý ở cột B để được một nội dung đúng . A Ghép B a) Nam châm hầu như không hút được a - 1) đồng, nhôm và các vật liệu không thuộc vật liệu từ b) Kim nam châm được đặt tự do trên trục thẳng đứng thì b - 2) nhận biết từ trường c) Người ta có thể dùng kim nam châm để c - 3) kim nam châm sẽ định hướng Bắc Nam d) Đường sức từ bên trong lòng ống dây d - 4) giống từ phổ của thanh nam châm thẳng. 5) gần như song song với nhau. Câu 4: Cho hình vẽ: xác định cực từ của ống dây. Có hiện tường gì sảy ra đối với nam châm đặt gần ống dây. Câu5: Nam châm điện được chế tạo như thế nào? Nam châm điện có lợi gì hơn so vơí nam châm vĩnh cửu? Đáp án: Câu1: c (1đ) Câu 2: a (1đ) Câu3: a-1, b- 3, c- 2, d-5, ( 4đ, mỗi ý đúng 1 điểm) Câu 4: - Đầu B là cực bắc, Đầu A là cực nam (1đ) - Chúng đẩy nhau. Vì cùng cực (1đ) Câu5: ( 2đ) Lõi sắt non, cuộn dây. Tăng lực từ bằng cách tăng I, hoặc tăng số vòng dây. Ngắt dòng điện nam châm mất hết từ tính. Có thể thay đổi lực từ của nam châm. 3. Bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện (5p) . ? GV yêu cầu HS quan sát h27.1 nêu mục đích thí nghiệm? ? Nêu dụng cụ và cách mắc sơ đồ mạch điện? ? Dự đoán khi K đóng hiện tượng gì sảy ra với đoạn dây AB? GV:Làm thí nghiệm biểu diễn cả lớp quan sát. ? Hiện tượng đó chứng tỏ điều gì? HS: Chứng tỏ đoạn dây AB chịu tác dụng của một lực nào đó. ? Qua thí nghiệm đó có thể rút ra kết luận gì? ?Vậy lực điện từ có chiều như thế nào? cói cách nào để xác định chiều của lực điện từ không? Hoạt động 3: Xác dịnh chiều của lực điện từ .Qui tắc bàn tay trái. (15 p) ?GV chiều của lực điện từ phụ thuộc vào những yếu tố nào? HS : Dự đoán... GV Làm thí nghiệm : đổi chiều dòng điện , đổi chiều đường sức yêu cầu HS quan sát và rút ra kết luận? ? làm thí nghệm nào để xấc định được chiều của lực điện từ? GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK h27.2 tìm hiểu qui tắc bàn tay trái? ? Nội dung qui tắc bàn tay trái được phát biểu như thế nào? GV yêu cầu HS làm việc cá nhân thực hành qui tắc như h27.2. Chú ý; biết chiều dòng điện, chiều đường sức suy ra chiều của lực điện từ và ngược lại. GV chỉ rõ cho HS 3 bước dùng qui tắc bàn tay trái. ? Dùng qui tắc bàn tay trái để kiểm tra chiều của lực điện từ trong h27.1? Hoạt động 3: vận dụng(8p) GV yêu cầu HS vận dụng qui tắc bàn tay trái thực hành h27.3? ? Hình 27.3 cho biết những yếu tố nào? HS: chiều lực điện từ ( trong ra ngoài) , chiều đường sức từ ( trên xuống) GV C3 cho biết những yếu tố nào? HS chiều dòng điện từ A đến , chiều lực từ từ trong ra ngoài. GV yêu cầu HS xác định trên hình vẽ chỉ rõ? I/ Tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện. 1/ Thí nghiệm: 2/ Kết luận: từ trường tác dụng lực lên đoạn dây dẫn AB có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường.Lực đó được gọi là lực điện từ. II/ Chiều của lực điện từ – Qui tắc bàn tay trái. 1/ Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào những yếu tố nào? a/ Thí nghiệm: b/ Kết luận: Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn AB phụ thuộc vào chiều dòng điện chạy trong dây dẫn và chiều của đường sức từ. 2/ Qui tắc bàn tay trái: ( SGK) Chú ý ; Nếu đoạn dây AB song song với đường cảm ứng từ thì lực điện từ tác dụng lên dây dẫn bằng 0 III/ Vận dụng: C2: Chiều dòng điện từ B đến A Đ C3: h27.4 đường sức có chiều từ dưới lên. C4 a, Khung dây quay theo chiều kim đồng hồ. b, Khung đứng yên. c, Khung quay ngược chiều kim đồng hồ. 4:Hướng dẫn học ở nhà( 2p) - Xem lại toàn bộ nội dung bài học - Học thuộc phần ghi nhớ SGK. -Làm bài tập 27.1 đến 27.5 SBT - Đọc phần có thể em chưa biết. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết - 30 BÀI 28: ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU Soạn:28/11/2012 Giảng A B 14/12 I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Mô tả được các bộ phận chính, giải thích được hoạt động của động cơ điện một chiều. - Nêu được tác dụng của mỗi bộ phận chính trong động cơ. - Phát biểu được sự biến đổi điện năng thành cơ năng trong khi động cơ điện hoạt động. * Kỹ năng: giải thích được nguyên tắc hoạt động (về mặt tác dụng lực và mặt chuyển hóa năng lượng) của động cơ điện một chiều. - Giải thích được nguyên tắc hoạt động của đông cơ điện một chiều. * Thái độ: - yêu thích môn học. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: *Học sinh: Mỗi nhóm: - Mô hình động cơ điện một chiềucó thể hoạt động với nguồn điện 6V. * GV: Hình vẽ h28.2. III. Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ (8 phút) ?1: Phát biểu qui tắc bàn tay trái. làm bài: 27.1SBT ? 2 làm bài 27.3SBT. GV yêu cầu HS nhận xét cho điểm. Gv Nếu đưa dòng điện liên tục vào khung dâythì hiện tượng gì sảy ra với khung dây? Khi khung dây quay liên tục sẽ có một động cơ điện vào bài mới . 3. Bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 1:Tìm hiểu nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều(15p) ? Quan sát SGK quan sát mô hìnhcho biết động cơ điện một chiều cóa những bộ phận chính nào? ? Chỉ rõ các bộ phận trên hình 28.1? ? nguyên tắc hoạt động của động cơ điện 1 chều? GV yêu cầu HS trả lời C1 SGK? ? Biểu diễn lực từ tác dụng lên đoạn dây AB và CD? ? Cần sử dụng qui tắc nào? ? Hiện tượng gì sẽ sảy ra với khung dây? ( khung quay) ? Yêu cầu HS làm thí nghệm kiểm tra dự đoán.? ? Qua các kết quả trên ta rút ra két luận gì? ? Yêu cầu HS đọc kết luận. ? Động cơ điện một chiều được ứng dụng trong đời sống và trong kỹ thuật như thế nào? ? Khi hoạt động thì động cơ điện đã chuyển hoá từ dạng năng lượng nào sang dạng năng lượng nào? (điện năng thành cơ năng) Hoạt động 3: vận dụng(8p) GV yêu cầu HS làm C5, C6, C7.hoạt động cá nhân. GV chốt người ta còn dựa vào hiện tượng lực điện từ tác dụng lên khung dây dẫn để chế tạo điện kế đó là bộ phận chính của am pe kế , vôn kế. I/ Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều. 1/ Các bộ phận chính của động cơ điện một chiều. - Khung dây, nam châm, cổ góp điện. 2/ Hoạt động của động cơ điện một chiều: - Dựa trên tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường. 3/ Kết luận: ( SGK) II/ Sự biến đổi năng lượng trong động cơ điện: Khi hoạt động động cơ điện chuyển hoá năng lượng từ điện năng thành cơ năng. III/ Vận dụng: C5 : Khung quay ngược chiều kim đồng hồ. C6: Nam châm vĩnh cửu không tạo ra từ trường mạnh như nam châm điện. C7: Quạt điện, máy bơm nước, máy khâu, tủ lạnh. là động cơ điện xoay chiều, một số động cơ điện một chiều thường có trong các bộ phận quay của đồ chơi trẻ em. 4: Hướng dẫn học ở nhà( 2p) - Xem lại toàn bộ nội dung bài học - Học thuộc phần ghi nhớ SGK. -Làm bài tập 28.1 đến 28.4 SBT .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết - 31 Bài 30: BÀI TẬP VẬN DỤNG QUI TẮC NẮM TAY PHẢI VÀ QUI TẮC BÀN TAY TRÁI Soạn: 05/12/2012 Giảng A B I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Vận dụng được qui tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ của ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại - Vận dụng được qui tắc bàn tay trái xác định chiều lực từ tác dụng vào ống dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với

File đính kèm:

  • docBai soan vat ly 9 quyen 2.doc
Giáo án liên quan