Giáo án Vật lý lớp 9 tiết 06: Bài tập vận dụng định luật ôm

Tiết 06: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM

A- MỤC TIÊU:

1- Kiến thức:

-Vận dụng kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất là 03 điện trở.

2- Kỹ năng:

-Giải BT vật lý theo đúng các bước giải.

-Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin.

-Sử dụng đúng các thuật ngữ.

3- Thái độ: Cẩn thận, trung thực, tuân thủ quy cách làm việc.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 860 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý lớp 9 tiết 06: Bài tập vận dụng định luật ôm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03/09/2011 Ngày dạy: 07/09/2011 Tiết 06: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM MỤC TIÊU: Kiến thức: Vận dụng kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất là 03 điện trở. Kỹ năng: Giải BT vật lý theo đúng các bước giải. Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin. Sử dụng đúng các thuật ngữ. Thái độ: Cẩn thận, trung thực, tuân thủ quy cách làm việc. CHUẨN BỊ: Phiếu học tập hoặc trình bày lên bảng phụ. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Bài mới: TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – tổ chức tình huống học tập (5 phút) Kiểm tra bài cũ: + Gọi HS1: Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm. + Gọi Hs 2: Viết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa U, I, R trong đoạn mạch có 2 điện trở mắc nối tiếp, song song. + Yêu cầu các Hs ở dưới lớp nhận xét từng câu trả lời của bạn mình. + Gv chốt lại câu trả lời, ghi điểm cho Hs. 2. ĐVĐ: Các tiết trước, chúng ta đã được nghiên cứu, tìm hiểu các kiến thức về định luật Ôm, mối quan hệ giữa U, I, R trong đoạn mạch có 2 điện trở mắc nối tiếp, song song. Tiết hôm nay chúng ta sẽ vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một số bài tập đơn giản vận dụng định luật Ôm. - Hs lên bảng, Hs dưới lớp nhận xét câu trả lời của bạn mình. Hoạt động 2: Giải bài tập 1 (12 phút) Gọi 1 Hs đọc đề bài bài 1. Gọi 1 Hs tóm tắt đề bài. Yâu cầu cá nhân Hs giải bài tập 1 ra giấy nháp. Gv huớng dẫn chung cả lớp giải bài tập 1 bằng cách trả lời các câu hỏi: + Theo sơ đồ mạch điện thì R1, R2 được mắc với nhau như thế nào?, Ampe kế, vôn kế đo đại lượng nào trong mạch điện? + Với những dữ kiện đã cho ta tìm Rtđ bằng cách nào ? + Tính R2 bằng cách nào khi đã có Rtđ ? Yêu cầu Hs chữa bài tập vào vở (nếu chưa làm được). Yêu cầu Hs nêu cách giải khác, có thể đưa ra cách như sau: tính U1, từ R1, I đã biết. Sau đó tìm U2 dựa vào U, U1 đã biết. Cuối cùng là tìm R2, Rtđ. Hs đọc đề bài bài 1. Hs làm bài tập vào giấy nháp theo sự hướng dẫn của Gv. Cá nhân Hs tóm tắt vào vở và giải bài tập 1.Có thể là: Tóm tắt: Cho: R1 = 5Ω U = 6V I = 0,5A * Tìm: a) Rtđ = ? (Ω) b) R2 = ?(Ω) Giải: Điện trở tương đương của mạch là: I = U/Rtđ ž Rtđ = U/I = 6/0,5 = 12(Ω) b) Giá trị điện trở của R2 là: Vì đây là đạon mạch mắc nối tiếp nên: Rtđ = R1 + R2 ž R2 = Rtd – R1 = 12 – 5 = 7(Ω) Hs chữa bài tập vào vở (nếu chưa làm được). Hs nêu ra cách giải khác. Hoạt động 3: Giải bài tập 2 (12 phút) Gọi một Hs đọc đề bài tập 2. Yêu cầu cá nhân Hs tóm tắt, giải bài 2 (có thể tham khảo gợi ý cách giải trong SGK) theo đúng các bước giải. Sau khi Hs giải xong, Gv thu bài của một số em để kiểm tra. Gọi một Hs lên sửa bài tập phần a; một Hs lên sửa phần b. Gọi Hs khác nêu nhận xét. Yêu cầu Hs hoàn thành vở ghi nếu giải bị sai. Yêu cầu Hs nêu cách giải khác. Hs đọc đề bài bài tập 2. Hs tóm tắt, giải bài tậïp 2. Có thể giải như sau: Bài 2: Tóm tắt: * Cho: R1 = 10 Ω I1 = 1,2A I = 1,8A * Tìm: a) UAB = ?(V) b) R2 = ?( Ω) Giải: Hiệu điện thế đặt vào hai đầu R1 là: I1 = U1/R1 ž U1 = I1. R1 = 1,2 . 10 = 12( V) mà đây là đoạn mạch song song, nên: U = U2 = U1 = 12V ž U = 12(V) b) Giá trị điện trở của R2 là: Ta có: I = I1 + I2 ž I2 = I – I1 = 1,8 – 1,2 = 0,6A mà: I2 = U2/R2 ž R2 = U2/I2 = 12/0,6 = 20(Ω) Một số Hs nộp bài làm của mình theo yêu cầu của Gv. Hs lên bảng sửa các phần của bài tập 2 theo yêu cầu của Gv. Hs nêu nhận xét về bài làm của bạn. Hs hoàn thành bài giải vào vở (nếu giải sai). Hs nêu cách giải khác. Hoạt động 4: Giải bài tập 3 (12 phút) Gọi một Hs đọc đề bài tập 3. Yêu cầu cá nhân Hs tóm tắt, giải bài 3 (có thể tham khảo gợi ý cách giải trong SGK) theo đúng các bước giải. Sau khi Hs giải xong, Gv thu bài của một số em để kiểm tra. Gọi một Hs lên sửa bài tập phần a; một Hs lên sửa phần b. Gọi Hs khác nêu nhận xét. Yêu cầu Hs hoàn thành vở ghi nếu giải bị sai. Yêu cầu Hs nêu cách giải khác. Hs đọc đề bài bài tập 3. Hs tóm tắt, giải bài tậïp 3. Có thể giải như sau: Bài 3: Tóm tắt: * Cho: R1 = 15 Ω R2 = R3 = 30Ω UAB = 12V * Tìm: a) Rt đ = ?(Ω) b) I1 = ?(A); I2 = ?(A); I3 = ?(A) Giải: Điện trở tương đương của đoạn mạch MB là: vì đoạn mạch MB là đoạn mạch gồm R2 và R3 mắc nối tiếp, nên: 1/RMB = 1/R2 + 1/R3 ž RMB = R2 . R3/(R2 + R3) = 30.30/(30 + 30) = 15(Ω). Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là: Rtđ = RMB + R1 = 15 + 15 = 30(Ω) Cường độ dòng điện qua R1 là: I1 = I = UAB/ Rtđ = 12/30 = 0,4(A) Hiệu điện thế đặt vào hai đầu R1 là: I1 = UAM/R1 ž UAM = I1 . R1 = 0,4. 15 = 6(V). Hiệu điện thế đặt vào hai đầu R2, R3 là: U2=U3 =UMB =UAB–UAM =12–6 = 6(V). - Cường độ dòng điện chạy qua R2 , R3 là: I2 = U2/R2 = 6/30 = 0,2(A) I3 = U3 /R3 = 6/30 = 0,2(A) Một số Hs nộp bài làm của mình theo yêu cầu của Gv. Hs lên bảng sửa các phần của bài tập 2 theo yêu cầu của Gv. Hs nêu nhận xét về bài làm của bạn. Hs hoàn thành bài giải vào vở (nếu giải sai). Hs nêu cách giải khác. Hoạt động 4: Củng cố – Vận dụng – Dặn dò ( 3 phút) Gv củng cố lại: Bài 1 vận dụng với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp; Bài 2 vận dụng với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song; Bài 3 vận dụng cho đoạn mạch hổn hợp. Lưu ý cách tính điện trở tương đương với mạch hổn hợp. Về nhà làm bài tập của bài 6 (SBT) - Hs lắng nghe những thông tin chốt lại của Gv cung cấp. - Hs lưu y, triển những dặn dò của Gv. D- RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docTIET 069.doc