Giáo án Vật lý lớp 9 - Tiết 13 + 14: Ôn lại kiến thức phần nhiệt học

I. Mục Tiêu:

1. Kiến thức:

- Ôn lại kiến thức về nội năng – sự truyền nhiệt và sự chuyển thể của các chất.

- Vận dụng được kiến thức đó để giải một số bài tập liên quan.

2. Kĩ Năng: Rèn kĩ năng giải bài tập.

3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, kiên trì.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Phương pháp giải và một số bài tập liên quan.

2. Học sinh: Ôn lại kiến thức liên quan đến bài.

III. Tiến trình tổ chức dạy học:

1. ổn định tổ chức lớp (2 phút): Tổng số: vắng:

2. Kiểm tra bài cũ (8 phút): Kiểm tra công việc làm ở nhà được giao ở giờ trứơc.

3. Bài mới:

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1189 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý lớp 9 - Tiết 13 + 14: Ôn lại kiến thức phần nhiệt học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: ./11/2008 Tiết 13 + 14 Ôn lại kiến thức phần nhiệt học I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: Ôn lại kiến thức về nội năng – sự truyền nhiệt và sự chuyển thể của các chất. Vận dụng được kiến thức đó để giải một số bài tập liên quan. 2. Kĩ Năng: Rèn kĩ năng giải bài tập. 3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, kiên trì. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Phương pháp giải và một số bài tập liên quan. 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức liên quan đến bài. III. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. ổn định tổ chức lớp (2 phút): Tổng số: vắng: 2. Kiểm tra bài cũ (8 phút): Kiểm tra công việc làm ở nhà được giao ở giờ trứơc. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 (30 phút). Phương pháp GV: Yêu cầu hs nhắc lại công thức tính nhiệt lượng vật thu vào. HS: Q = m.c(t2 – t1) GV: Yêu cầu một hs giải thích các đại lượng trong công thức và đơn vị của nó. HS: Giải thích theo yêu cầu của gv. GV: Yêu cầu hs nhắc lại phương trình cân bằng nhiệt và điều kiện để xảy ra. Giải thích các đại lượng trong công thức đó. HS: Thực hiện. GV: Yêu cầu hs viết công thức, giải thích các đại lượng, đơn vị trong công thức tính Q của m kg nhiên liệu tỏa ra. HS: thực hiện GV: Yêu cầu hs nhắc lại công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt và giải thích các đại lượng trong công thức. HS: Thực hiện yêu cầu của gv. GV: Viết sơ đồ chuyển thể và thông báo cho hs các quá trình chuyển thể đó. GV: Nhiệt lượng vật thu vào để nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy được tính bằng công thức nào? HS: Q = GV: Nhiệt hóa hơi được tính theo công thức nào? HS: Q = Lm GV: Yêu cầu hs giải thích các đại lượng trong công thức và đơn vị của các đại lượng. GV: Công thức tính hiệu suất động cơ nhiệt? HS: H = Hoạt động 2 (40 phút): Bài tập vận dụng. GV: Yêu cầu hs thảo luận nhóm để giải các bài tập 2.7, 2.8 và 2.9. HS: Thảo luận và giải. GV: Yêu cầu mỗi hs trình bày một bài trên bảng, sau đó cho các hs nhận xét chéo nhau và nhận xét chung. A. Phương pháp. I. Nội năng – sự truyền nhiệt. 1. Công thức tính nhiệt lượng vật thu vào (không có sự chuyển thể của chất). Q = m.c(t2 – t1) + m: Khối lượng của vật (kg). + c: nhiệt dung riêng của chất làm vật (J/kg.K) + t1, t2: nhiệt độ lúc sau và lúc đầu của vật (0C) Lưu ý: t2 > t1 + Q: nhiệt lượng vật thu vào (J) * Nhiệt lượng vật tỏa ra cũng được tính bằng công thức tương tự: Q = m.c(t1 – t2) Lưu ý: t1 > t2 2. phương trình cân bằng nhiệt: * Nếu không có sự trao đổi năng lượng nhiệt với môi trường bên ngoài thì: Qtỏa ra = Qthu vào Qtỏa ra: tổng nhiệt lượng của các vật tỏa ra. Qthu vào: Tổng nhiệt lượng của các vật thu vào. 3. Nhiệt lượng m kg nhiên liệu tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn. Q = q.m + m: khối lượng của nhiên liệu (kg) + q: năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu (J/kg). + Q: Nhiệt lượng nhiên liệu tỏa ra 4. Hiệu suất của động cơ nhiệt. Q có ích: Nhiệt lượng vật nhận vào để làm tăng nhiệt độ. Q toàn phần: nhiệt lượng mà nguồn cung cấp (do nhiên liệu cháy hoặc vật khác tỏa ra) II. Sự chuyển thể của các chất. 1. Sơ đồ chuyển thể. Nóng chảy thu Q = Nóng chảy thu Q = Lm Thể rắn Thể lỏng Đông đặc tỏa Q = Ngưng tụ tỏa Q = Lm Thể khí 2. Nhiệt lượng vật thu vào để nó nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy (điểm nóng chảy) Q = + m: khối lượng của vật (kg). + : nhiệt nóng chảy của chất làm vật (J/kg). + Q nhiệt lượng vật thu vào để m kg chất nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy (J) * Khi chất lỏng đông đặc ở nhiệt độ nóng chảy, nhiệt lượng chất lỏng tỏa ra cũng được tính bằng công thức trên. 3. Nhiệt lượng chất lỏng thu vào để hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi (điểm sôi) Q = Lm + m: Khối lượng chất lỏng (kg). + L: nhiệt hóa hơi (J/kg). + Q: nhiệt lượng chất lỏng thu vào để hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi (J). * Khi ngưng tụ ở điểm sôi, nhiệt lượng hơi tỏa ra cũng được tính bằng công thức trên. III. Động cơ nhiệt. - Hiệu suất của động cơ nhiệt: H = Qi: phần nhiệt lượng có ích chuyển hóa thành công A. Qt: phần năng lượng mà động cơ nhiệt tiêu thụ (hoặc năng lượng do nhiên liệu cung cấp) (J) Qt = Qi + Qh Qh: phần năng lượng hao phí (tỏa ra môi trường, ma sát ) B. Bài tập vận dụng Bài 2.7: t = =26,2oC Bài 2.8: Q = 1890 kJ Bài 2.9: Q = (m1c1 + m2c2)(t2-t1) = 707,2kJ 4. Củng cố (8 phút): Nhắc lại kiến thức cơ bản phần nhiệt học và một số chú ý khi giải bài tập phần nhiệt học. 5. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút): làm các bài tập 2.10; 2.11; 2.12; 2.13; 2.14; 2.15; 2.16 (500 BTVL) Kiểm tra, ngày tháng năm 2008

File đính kèm:

  • docBDHSG LY 9 T13.doc