Giáo án Vật lý lớp 9 tiết 14: Bài tập về công suất điện và điên năng sử dụng

Tiết 14: BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN

VÀ ĐIÊN NĂNG SỬ DỤNG

A- MỤC TIÊU:

1- Kiến thức: Giải được ccs bài tập tính công suất điện và điện năng tiêu thụ đối với các dụng cụ điện mắc nối tiếp và mắc song song.

2- Kỹ năng:

-Giải BT vật lý theo đúng các bước giải.

-Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin.

-Kỹ năng giải bài tập định lượng.

3- Thái độ: Cẩn thận, trung thực, tuân thủ quy cách làm việc.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 752 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý lớp 9 tiết 14: Bài tập về công suất điện và điên năng sử dụng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 02/10/2011 Ngày dạy: 06/10/2011 Tiết 14: BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN VÀ ĐIÊÏN NĂNG SỬ DỤNG MỤC TIÊU: Kiến thức: Giải được ccs bài tập tính công suất điện và điện năng tiêu thụ đối với các dụng cụ điện mắc nối tiếp và mắc song song. Kỹ năng: Giải BT vật lý theo đúng các bước giải. Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin. Kỹ năng giải bài tập định lượng. Thái độ: Cẩn thận, trung thực, tuân thủ quy cách làm việc. CHUẨN BỊ: - Phiếu học tập hoặc trình bày lên bảng phụ. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Bài mới: TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (4 phút) - Kiểm tra bài cũ: + Gọi HS1: Gọi 2 Hs lên bảng viết công thức tính công suất điện và diẹn năng tiêu thụ. + Yêu cầu các Hs ở dưới lớp nhận xét từng câu trả lời của bạn mình. + Gv chốt lại câu trả lời, ghi điểm cho Hs. - Hs lên bảng, Hs dưới lớp nhận xét câu trả lời của bạn mình. Hoạt động 2: Giải bài tập 1 (12 phút) Gọi 1 Hs đọc đề bài bài 1. Gọi 1 Hs tóm tắt đề bài. Gv hướng dẫn Hs cách quy đổi đơn vị. Yêu cầu Hs tự lực giải các phần của bài tập. - Gv lưu ý cách sử dụng dơn vị trong các công thức. - Yêu cầu Hs chữa bài tập vào vở (nếu chưa làm được). Hs đọc đề bài bài 1. Hs tóm tắt đề bài. Hs làm bài tập vào giấy nháp theo sự hướng dẫn của Gv. Cá nhân Hs tóm tắt vào vở và giải bài tập 1.Có thể là: Tóm tắt: Cho: U = 220V I = 341mA = 0,341A t = 4x30(h) * Tìm: a) R = ? (Ω) ; P = ? (W) b) A = ? (J) = ? (số) Giải: Giá trị điện trở của đèn là: R = U/I = 220/0,341≈ 645(Ω) Áp dụng công thức: P = U.I = 220.0,431 ≈ 75(W) Vậy công suất của bóng đèn là 75W. Điện năng tiêu thụ của bóng đèn là: A = P.t = 75.4.30.3600 = 32408640(J) hay A ≈ 9kW.h = 9 (số). Vậy diện năng tuêu thụ của bóng dèn trong 1 tháng là 9 số. Hoạt động 3: Giải bài tập 2 (12 phút) - Gọi một Hs đọc đề bài tập 2. - Yêu cầu cá nhân Hs tóm tắt, tự lực giải bài 2 (có thể tham khảo gợi ý cách giải trong SGK) theo đúng các bước giải. - Gọi Hs khác nêu nhận xét. - Yêu cầu Hs hoàn thành vở ghi nếu giải bị sai. - Yêu cầu Hs nêu cách giải khác. - Hs đọc đề bài bài tập 2. - Hs tóm tắt, giải bài tậïp 2. Có thể giải như sau: Bài 2: Tóm tắt: * Cho: UĐ = 6V P Đ = 4,5W U = 9V t = 10 ph * Tìm: a) IA = ?(A) b)Rb = ? (Ω) ; P b = ? (W) c) Ab = ? (J) ; A = ? (J) Giải: a) Đèn sáng bình thường do đó: IĐ = P Đ/ UĐ = 4,5/6 = 0,75A. Vì (A) nt Rb nt Đ: ž IĐ = IA = Ib = 0,75A b)Ub = U – UĐ = 9 – 6 = 3(V). Rb = Ub/Ib = 3/0,75 = 4(Ω) P b = Ub.Ib = 3.0,75 = 2,25(W). c) Công của dòng điện sản ra trong 10 phút: Ab = P b.t = 2,25.10.60 = 1350(J) A = U.I.t = 0,75.9.10.60 = 4050(J) Hs nêu nhận xét về bài làm của bạn. Hs hoàn thành bài giải vào vở (nếu giải sai). Hs nêu cách giải khác. Hoạt động 4: Giải bài tập 3 (12 phút) - Gọi một Hs đọc đề bài tập 3. - Yêu cầu cá nhân Hs tóm tắt, giải bài 3 (có thể tham khảo gợi ý cách giải trong SGK) theo đúng các bước giải. Gọi một Hs lên sửa bài tập phần a. Nếu còn đủ thời gian thì chó Hs làm phần b Yêu cầu Hs chữa bài tập vào vở. Gọi Hs khác nêu nhận xét. Yêu cầu Hs hoàn thành vở ghi nếu giải bị sai. Yêu cầu Hs nêu cách giải khác. - Hs đọc đề bài bài tập 3. - Hs tóm tắt, giải bài tậïp 3. Có thể giải như sau: Bài 3: Tóm tắt: * Cho: UĐ = 220V P Đ = 100W UBL = 220V P BL = 1000W U = 220V * Tìm: a) Vẽ sơ đồ mạch điện; Rtđ = ?(Ω) b) A = ?(J) = ?(kW.h) Giải: a) Vì đèn và bàn là có cùng HĐT định mức bằng HĐT ở ổ lấy điện, do đó để cả hai hoạt dộng bình thường thù trong mạch điện đèn và bàn là phải mắc song song. Ta có: RĐ = U2Đ/ P Đ = 2202/100 = 484(Ω) RBL= U2BL/ P BL = 2202/1000 = 48,4(Ω) Diện trở tương đương của đoạn mạch là: Rtđ = (RĐ. RBL)/( RĐ + RBL) = 484.48,4/(484 + 48,4) = 44(Ω) b)Vì đèn và bàn là mắc song song vào HĐT 220V bằng HDT định mức, do đó công suất tiêu thụ của dèn và bàn là bằng công suất định mức ghi trên chúng. ž Công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch là: P = P Đ + P BL = 100 + 1000 = 1100(W) = 1,1(kW) A = P.t = 1,1.1 = 1,1kW.h hay A = 3.600.000(J). - Hs lên bảng sửa các phần của bài tập 3 theo yêu cầu của Gv. - Hs nêu nhận xét về bài làm của bạn. - Hs hoàn thành bài giải vào vở (nếu giải sai). - Hs nêu cách giải khác. Hoạt động 4: Củng cố – Hướng dẫn về nhà (4 phút) Nhấn mạnh các điểm lưu ý khi làm bài tập về công và công suất điện. Gv: Về nhà làm bầi tập bài 14(SBT). Chuẩn bị mẫu báo cáo thí nghiệm (trang 43 – SGK) ra vở, trả lời câu hỏi phần 1. - Hs lưu ý đến những dặn dò của Gv. D- RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docTIET 149.doc