Giáo án Vật lý lớp 9 tiết 18: Bài tập vận dụng định luật Jun – len-Xơ. Ôn tập (tiếp)

Tiết 18: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT

JUN – LEN-XƠ. ÔN TẬP (tiếp)

A- MỤC TIÊU:

-Tự ôn tập và tự kiểm tra được những yêu càu về kiến thức và kỹ năng của toàn bộ chương I.

-Vận dụng được những kiến thức và kỹ năng để giải các bài tập trong chương I.

B- CHUẨN BỊ:

 - Bảng phụ có ghi sẵn nội dung bài tập.

C- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

1. Ổn định lớp: (1 phút)

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 712 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý lớp 9 tiết 18: Bài tập vận dụng định luật Jun – len-Xơ. Ôn tập (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/10/2011 Ngày dạy: 21/10/2011 Tiết 18: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN – LEN-XƠ. ÔN TẬP (tiếp) A- MỤC TIÊU: Tự ôn tập và tự kiểm tra được những yêu càu về kiến thức và kỹ năng của toàn bộ chương I. Vận dụng được những kiến thức và kỹ năng để giải các bài tập trong chương I. B- CHUẨN BỊ: - Bảng phụ có ghi sẵn nội dung bài tập. C- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Bài mới: TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức lý thuyết của học sinh (10 phút) Gv:nêu một sô câu hỏi lý thuyết, một số công thức đã học, yêu cầu hs trả lời, có thể là: + Hãy phât biểu định luạt Ôm, viết biểu thức, nêu tên, đơn vị của các đại lượng trong biểu thứuc đó. + Điện trở tương đương là gì? Viết công thức điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song. + Điện trở của dây dẫn được tính bằng nhẵng công thức nào? Phụ thuộc ρ, l, S như thế nào? + Biên trở là gì, có những loại biến trở nào? + Công dòng điện là gì, điện năng tiêu thụ được tính như thế nào?... Trong các câu hỏi, Gv luôn tổ chức nhận xét, bổ sung để hoàn thiện câu trả lời. Có thể ghi điểm cho Hs nếu câu trả lời đó là đúng. Yêu cầu ôn tập kỹ những dạng toán thuộc về hình thức trắc nghiệm tự luận (tắc nghiệm bằng hình thức tự luận). - Hs trả lời câu hỏi của Gv. - Hs nhận xét câu trả lời của bạn. - Hs lưu ý đến những dặn dò của Giáo viên. Hoạt động 2: Vận dụng (31 phút) Yêu cầu hs nêu các khó khăn gặp phải trong các bài tập đã qua của SBT vật lý 9. Gv cung cấp cho Hs một sô bài tập, trong mỗi bài Gv luôn hướng dẫn cách phân tích đề, triển khai một bài Vật lý. Có thể cho bài như sau: Bài 1: Mắc một đoạn dây dẫn vào giữa hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 53,2V thì dòng điệnc hạy qua nó có cường độ 3,8A. Tính điện trở của đoạn dây dẫn. Biết rằng đoạn dây dẫn dài 8,4m, có tiết diện là 0,3mm2. Hãy cho biết cuộn dây là bằng chất gì? Bài 2: Trên một bàn là có ghi 110V – 300W và trên bóng đèn dây tóc có ghi 110V – 75W. Tính điện trở của bàn là, của của bóng đèn khi chúng hoạt động bình thường. Có thể mắc nối tiếp bàn là và bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V được không? Vì sao? (Cho rằng điện trửo của bóng đèn, của bàn là là không đổi). Bài 3: Một ấm điện có ghi 220V – 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ 25oC. Hiệu suất của bếp là 90%. Trong đó nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước được coi là có ích. Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi lượng nước trên, biết c = 4200J/kg.K Tính nhiệt lượng mà bếp đã toả ra khi đó. Tính thời gian đun sôi lượng nước trên. - Với mỗi bài Gv hướng dẫn Hs tóm tắt, cách triển khai bài giải, cho hs tự xung phong lên bảng làm, một số Hs khác giải bài tập vào phiếu học tập để có thể thu chấm điểm. - Nếu Hs làm trên bảng đúng thì chấm ghi điểm cho hs. Hs nêu khó khăn trong khi giải các bài tập trong SBT. Hs làm các bài tập theo yêu cầu của Gv. Bài 1: Tóm tăt: Cho: U = 53,2V; I = 3,8A l = 8,4m; S = 0,3mm2 = 0,3.10-6m2 * Tìm: a) R = ?(Ω) b) Cuộn dây làm bằng chất gì? Giải: Điện trở của dây dẫn là: R = U/I = 53,2/3,8 = 14(Ω) b) Điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn: ρ = R.S/ l = 14.0,3.10-6/8,4 = 0,5.10-6Ω.m Dây dẫn làm bằng Constantan. Bài 2: Tóm tăt: Cho: U1 = 110V; P1 = 300W U2= 110V; P2 = 75W U = 220V * Tìm: a) R1 = ?(Ω); R2 = ?(Ω) b) Mắc nối tiếp được không? Tại sao? Giải: Giá trị điện trở của dây tóc làm bóng đèn Đ1 là: R1 = U12/P1 = 1102/300 = 40,33(Ω) R2 = U22/P2 = 1102/75 = 161,3(Ω) Điện trở tương đương của doạn mạch: Rtđ = R1 + R2 = 201,63(Ω) Cường độ dòng điện trong mạch là: I = U/R = 220/201,63 = 1,09A Cường độ dòng điện định mức của mối đèn là: I1 = P1/U1 = 300/110 = 2,73A I2 = P2/U2 = 75/110 = 0,68A Ta có: I2 < I nên nếu mắc nối tiếp thì bóng đèn Đ2 sẽ cháy. Vậy không nên mắc. Bài 3: Tóm tắt: * Cho: U = 220V P = 1000W V = 2,5l ž m = 2,5kg to1 = 250C ; to2= 1000C H = 90% c = 4200J/kg.K * Tìm: a) Qi = ?(J) b) Qtp = ?(J) c) t = ?(s) Giải: a) Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước: Qi = m.c.∆t = 4200.2,5.75 = 787500(J). Vì H = Qi/Qtp .100% ž Qtp= Qi/H. 100% = 787500.100%/90% Qtp= 875000(J) - Vì bếp sử dụng ở U = 220V bằng với hiệu điện thế định mức do đó công suất của bếp là P = 1000W Qtp = I2.R.t = P. t ž t = Qtp/ P = 8750/1000 = 875(s) Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (3 phút) - Gv yêu cầu Hs ôn tập toàn bộ chương I. chuẩn bị tốt cho hiểm tra 1 tiết. - Hs lưu ý đến những dặn dò của Gv. D- RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docTIET 189.doc