Giáo trình Tin học văn phòng

1. Hệ điều hành Windows

a. Giới thiệu

Windows là hệ điều hành đa nhiệm có giao diện đồ hoạ dùng cho máy tính cá nhân. Hệ điều hành tạo ra một trường làm việc trực quan, có nhiều tính năng mạnh giúp cho người sử dụng máy tính dễ dàng và tiện lợi. Một số tính năng đặc biệt của Windows:

- Có giao diện đẹp mắt dễ sử dụng

- Có khả năng tự nhận biết các thiết bộ phần cứng máy tính và tự động cài đặt cấu hình của các thiết bị.

- Kiểm soát nguồn điện tự động để có thể tắt mở máy tự động

- Cung cấp khả năng có sẵn để nối mạng giữa các máy tính.

- Hỗ trợ các thành phần đa phương tiện (Multimedea): Nghe nhạc, xem phim

b. Cấu hình phần cứng:

- CPU: PII 300 trở lên

- RAM: 128 Mb nên dùng 256 Mb hoặc hơn.

- HDD: 2GB

- Các thiết bị khác

2. Khởi động máy

Bật nút nguồn và chờ đến khi màn hình Windows xuất hiện. Ngoài ra ta có thể khởi động Windows bằng cách tại dấu đợi lệnh gõ WIN ---> Enter

 

doc99 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1478 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo trình Tin học văn phòng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN 1: HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS CHƯƠNG I: CÁC THAO TÁC ĐẦU TIÊN - - - - - - - - - - -d&c- - - - - - - - - - 1.. Hệ điều hành Windows a. Giới thiệu Windows là hệ điều hành đa nhiệm có giao diện đồ hoạ dùng cho máy tính cá nhân. Hệ điều hành tạo ra một trường làm việc trực quan, có nhiều tính năng mạnh giúp cho người sử dụng máy tính dễ dàng và tiện lợi. Một số tính năng đặc biệt của Windows: - Có giao diện đẹp mắt dễ sử dụng - Có khả năng tự nhận biết các thiết bộ phần cứng máy tính và tự động cài đặt cấu hình của các thiết bị. - Kiểm soát nguồn điện tự động để có thể tắt mở máy tự động - Cung cấp khả năng có sẵn để nối mạng giữa các máy tính. - Hỗ trợ các thành phần đa phương tiện (Multimedea): Nghe nhạc, xem phim… b. Cấu hình phần cứng: - CPU: PII 300 trở lên - RAM: 128 Mb nên dùng 256 Mb hoặc hơn. - HDD: 2GB - Các thiết bị khác 2. Khởi động máy Bật nút nguồn và chờ đến khi màn hình Windows xuất hiện. Ngoài ra ta có thể khởi động Windows bằng cách tại dấu đợi lệnh gõ WIN ---> Enter 3. Sử dụng con chuột - Click: Nhấn trái chuột - Double: Nhấn nhanh trái chuột 2 lần - Right: Nhấn phải chuột - Click and Drag: Nhấn trái và kéo chuột di chuyển a. Chọn đối tượng Click vào đối tượng. Đối tượng được chọn sẽ sáng lên để phân biệt với các đối tượng khác. Giao trinh A đang được chọn, Giao trinh B và Giao trinh XP không được chọn b. Sử dụng đối tượng Double Click tại đối tượng. Khi đó cửa sổ chương trình sẽ được kích hoạt. c. Chức năng của nút phải chuột Khi trỏ chuột vào bất kỳ đối tượng nào có trên màn hình và Right Click thì một menu sẽ xuất hiện cạnh mũi tên chuột. Trong menu có chứa các lệnh thường sử dụng. Menu chương trình ứng dụng Menu Desktop Setting 4. Quy trình tắt máy - Chọn Start ---> Turn Off Computer - Chọn một trong các thao tác sau: Stand By: Tạm nghỉ Turn Off: Tắt máy Restart: Khởi động lại máy tính. 5. Màn hình Windows Màn hình Windows gồm các thành phần sau: Thanh trạng thái: chứa nút Start, các chương trình đang chạy… Màn hình nền: Windows cho phép đưa một hình ảnh hoặc một trang Web để làm hình nền Biểu tượng: là các chương trình ứng dụng hoặc các lối tắt đến các chương trình ứng dụng của Windows Tuỳ theo sự cái đặt mà biểu tượng trên màn hình Windows sẽ khác nhau. 6. Thanh menu Start Thường sau khi cài đặt chương trình, biểu tượng của chương trình đó được tạo ra trong Start menu hay trong các nhóm khác của Start menu. Để thực hiện các công việc đó ta làm như sau: a. Mở Start menu Click Start ở góc trái thanh trạng thái Gõ phím ÿ Nhấn tổ hợp phím Ctrl – Esc b. Danh mục trong Start menu Turn of Computer Tắt máy Log off Thoát khỏi Run Chạy chương trình Help Trợ giúp Search Tìm kiếm Settings Thiết lập cấu hình Documents Danh sách 15 tài liệu được mở sau cùng Programs Chứa các nhóm chương trình ứng dụng 7. Thiết lập thuộc tính cho thanh trạng thái Để thiết lập thuộc tính cho thanh trạng thái ta chọn Start ---> Settings ---> Taskbar Properties hoặc Right Click tại khoảng trống trên thanh trạng tháivà chọn Properties. Lớp Taskbar: Quy định thanh trạng thái + Lock the taskbar: Khoá thanh trạng thái + Auto hide the Taskbar: Tự động ẩn thanh trạng thái + Keep the Taskbar on top the other windows: Đặt thanh trạng thái lên trên các cửa sổ khác. + Group similar taskbar buttons: nhóm các nút tác vụ tương tự + Show Quick Launch: Hiện chạy nhanh + Shoe the clock: Hiện đồng hồ. + Hide inactive icons: Ẩn biểu tượng thụ động. Lớp Start menu: Quy định thanh Start + Start menu: Chọn kiểu menu dễ truy cập Internet + Classic Start nemu: Chọn kiểu menu cổ điển 8. Thêm/ xoá chương trình trong Programs menu Để thêm/ xoá các biểu tượng trong Programs menu ta mở hộp thoại Taskbar Programs và chọn lớp Start menu. Add: thêm chương trình Remove: xoá chương trình (chỉ xoá chương trình trên thanh Start menu) Sort: Sắp xếp chương trình theo tên. Clear: xoá các chương trình được lưu trữ trong menu Start, Document. - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -›J›- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - CHƯƠNG II: WINDOWS EXPLORER - - - - - - - - - - -d&c- - - - - - - - - - Windows Explorer là chương trình quản lý các tài nguyên của máy tính như ổ đĩa, máy in, tài nguyên trên mạng hay các chức năng điều khiển. . . trong cửa sổ này ta có thể xem là làm việc với từng chi tiết của đối tượng đó. Ngoài ra nó còn cho phép duyệt các tài nguyên khác trên mạng hay các địa chỉ Web trên Internet. 1. Khởi động và thoát khỏi Windows Explorer a. Khởi động Windows Explorer Chọn 1 trong các cách sau: Right Click tại Start ---> Explorer Chọn Start ---> Programs ---> Windows Explorer b. Các khái niệm - Thanh menu : Chứa các chức năng thao tác trong Windows Explorer - Thanh công cụ : Chứa các chức năng thực hiện nhanh - Thanh địa chỉ : Duyệt đến các tài nguyên khác - Cửa sổ bên trái : Chứa cấu trúc thư mục, ổ đĩa máy tính. - Cửa sổ bên phải : Chứa nội dung của thư mục hiện tại - Dấu cộng (+) : Cho biết thư mục có chứa thư mục con - Dấu trừ (-) : Cho biết thư mục đang mở. c. Thoát khỏi Windows Explorer Chọn một trong các bước sau Chọn File ---> Exit Chọn biểu tượng Nhấn tổ hợp phím Ctrl-F4 2. Sử dụng Windows Explorer a. Thanh công cụ Thanh công cụ trong Windows Explorer thực hiện các chức năng bên dưới: (Khi menu hoặc biểu tượng mờ đi thì không sử dụng được) b. Tạo Folder - Chọn nơi chứa Folder - Chọn File ---> New ---> Folder (hoặc Right Click tại khoảng trống và chọn New--->Folder) - Đặt tên Folder: dài tối đa 256 ký tự. c. Xoá biều tượng - Chọn biểu tượng cần xoá - Chọn File ---> Delete hoặc nhấn phím Del hoặc rê biểu tượng vào Recycle Bin. - Chọn Yes để xác nhận xoá. d. Sao chép dữ liệu - Chọn biểu tượng cần sao chép - Chọn Edit --->Copy (Ctr – C) - Chọn nơi lưu trữ. - Chọn Edit ---> Peste (Ctrl – V) e. Đặt / huỷ bỏ thuộc tính cho đối tượng - Right Click tại biểu tượng - Chọn Properties - Chọn lớp General + Read Only: Chỉ đọc + Hidden: Ẩn - Chọn OK để đồng ý đặt / huỷ thuộc tính - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -›J›- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - CHƯƠNG III: LÀM CHỦ MÁY TÍNH VÀ WINDOWS - - - - - - - - - - -d&c- - - - - - - - - - 1 .Một số vấn đề về Virus a. Khái niệm Virus máy tính là chương trình do con người viết ra nhằm phá hoại. Chúng có khả năng lây lan qua đĩa mềm, đĩa CD, USB hoặc mạng máy tính. c. Các hình thức phá hoại của Virus máy tính Hiện nay có rất nhiều loại virus nhưng chủ yếu chia làm các loại sau: B.Virus (Boot Virus): là loại virus tấn công vào Boot sector của ổ đĩa. Khi khơỏi động bằng đĩa đã bị nhiễm virus này, virus sẽ nhảy vào RAM và chờ cơ hội để lây lan. F.Virus (File Virus): Là loại virus tấn công vào các tập tin thi hành (.com, .exe,…). Chương trình bị nhiễm virus loại này thì kích thước dữ liệu sẽ bị tăng lên. Virus Macro: là loại virus lây lan vào File văn bản , bảng tính hay File trình diễn. Chương trình bị nhiễm virus này sẽ làm tăng dung lượng tập tin, tạo một số tính năng đặc biệt. . . Ngoài ra còn rất nhiều virus độc hại khác có thể phá huỷ hệ thống máy tính trong thời gian bộc phát, làm cho dữ liệu trên đĩa cứng bị mất sạch. . . d. Chương trình diệt Virus BKAV BKAV2006 cập nhật gần như tất cả các virus có trong biên bản BKAV trên nền DOS trước đây và bổ sung thêm nhiều virus mới đang phổ biến ở Việt Nam. Một số tính năng nổi bật: Có cài đặt thông số cho lần chạy đầu tiên (Install/Uninstall) Đặt lịch quét định kỳ Danh sách Virus Cập nhật một số Virus mới. BKAV2006 tự động cảnh báo virus mỗi khi người sử dụng nhận Email, khi đưa đĩa lạ vào máy hay truy cập mạng. Phần mềm này có khả năng chạy và tiêu diệt virus ngay trên nền Windows mà không cần khởi động từ đĩa mềm. Đây là chương trình do nhóm giảng viên và sinh viên trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội. @ Sử dụng - BKAV (Bach Khoa Anti Virus) - Gọi BKAV – Double vào biểu tượng Màn hình BKAV xuất hiện: @. Quét Virus - Chọn tuỳ chọn - Chỉ định các thành phần cần quét - Chọn biểu tượng quét để quét Virus @. Thoát khỏi BKAV Chọn biểu tượng Thoát để thoát khỏi BKAV. 2. Thiết lập cấu hình máy tính Chương trình Control Panel cho phép thiết lập cấu hình hệ thống như: Định dạng cấu hình cho các thiết bị, cài đặt phần mềm ứng dụng, các phông chữ, chỉnh ngày và giờ. . . Để vào Control Panel ta thực hiện một trong các thao tác sau: Chọn Start ---> Settings ---> Control Penal Chọn biểu tượng Control Penal trong trình ứng dụng của My Computer a. Fonts Biểu tượng Fonts dùng để xem, thêm/loại bỏ các Font chữ được dùng trên Windows. Thêm Font mới Tại cửa sổ Fonts Chọn File ---> Intalls New font Lựa chọn các thành phần + Folders: Thư mục chứa tập tin. + Drives: Ổ đĩa + Select all: Chọn tất cả Font + Copy fonts to Fonts folder: sao chép đến thư mục Font Loại bỏ Fonts - Chọn Font muốn loại bỏ - Gõ Delete - Chọn Yes để xác nhận xoá. b. Thêm và loại bỏ chương trình Biểu tượng Add/ Remove Programs cho phép thêm hoặc loại bỏ chương trình được cài đặt trên Windows. Change or Remove Programs: Thay đổi hoặc loại bỏ chương trình Add New programs: Thêm chương trình Add/ Remove Windows Component: Thêm/ gỡ bỏ chương trình Windows Set Programs Access and Default: đặt chương trình truy xuất và mặc định c. Thay đổi ngày/ giờ hệ thống Biểu tượng Date/Time dùng để thay đổi ngày, giờ hệ thống, chọn khu vực có giờ chuẩn chung. Lớp Data/Time: Dùng để chỉnh ngày/giờ. Lớp Time Zone: Khu vực có chung giờ chuẩn Lớp Internet Time: Thời gian Internet d. Regional and Language Options Công cụ Regional and Language Options dùng để thiết lập quy ước về cách thể hiện dữ liệu theo vùng cư trú, ngôn ngữ khác nhau trên thế giới. Regional Options: Tuỳ chọn vùng cư trú Languages: Ngôn ngữ Advanced: Nâng cao Number: Quy định dạng số - Decimal : Kí hiệu dấu thập phân - No of digit after decimal : Số chữ số phần thập phân - Digit grouping symbol : Ký hiệu nhóm số (hàng nghìn, triệu, tỉ) - Digit grouping : Số chữ trong một nhóm - Negative sign symbol : Ký hiệu chỉ số âm - Negative number of Format : Định dạng thể hiện của số âm. - Display leading zeroes : Dạng hiển thị số 0 có phần lẻ - Measurement system : Hệ thống đo lường mà máy sử dụng - List Seperator : Dấu phân cách giữa các mục trong danh sách Currency: Quy định dạng tiền tệ Currency Symbol : Kí hiệu tiền tệ Positive currency format : Định dạng vị trí tiền tệ Negative currency Format : Định dạng số âm ở tiền tệ Date/ Time: Quy định ngày/ giờ Short Date format : Định dạng ngày/tháng/năm Date Separator : Dấu phân cách ngày/tháng/năm Time format : Định dạng giờ: phút: giây Time Separator : Dấu phân cách giờ: phút: giây . - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -›J›- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - PHẦN II: SỬ DỤNG PHẦN MỀM SOẠN THẢO VĂN BẢN CHƯƠNG I: CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA WORD - - - - - - - - - - -d&c- - - - - - - - - - 1. Giới thiệu Microsoft Word 2003 là một chương trình ứng dụng xử lý văn bản khá hoàn chỉnh. Bạn có thể sử dụng Microsoft Word 2003 để tạo các lá thư, các báo biểu, bảng biểu, thư báo, các tờ quảng cáo chuyên nghiệp và bất kỳ điều gì liên quan đến văn bản. Màn hình Microsoft Word 2003 bao gồm nhiều đặc trưng cần thiết được mô tả như sau: Các thanh công cụ Thanh tiêu đề Thanh thực đơn lệnh Thanh cuộn ngang Thanh trạng thái Thanh công cụ vẽ Thanh cuộn dọc Thanh thước kẻ Màn hình chính gồm các phần cơ bản như sau: Thanh thực đơn lệnh chứa các nhóm lệnh: File, Edit, Insert, Format, Tools, Table, Window, Help. Thanh công cụ chứa các nút gắn sẵn chức năng lệnh. Thanh thước hiển thị độ đo theo đơn vị Centimeter hoặc Inches. Vùng soạn thảo là nơi hiển thị nội dung tài liệu đang soạn thảo. Thanh trạng thái cho biết con trỏ nhập dữ liệu đang ở tranh nào, dòng nào, cột nào… Thanh cuộn gồm thanh cuộn dọc và thanh cuộn ngang. Thanh cuộn giúp người dùng dễ dàng di chuyển lên xuống, qua lại trong quá trình soạn thảo tài liệu. Khởi động Microsoft Word 2003 : gồm có các cách cơ bản như sau: Double Click vào biểu tượng Microsoft Word 2003 trên Desktop. Vào Start ---> Programs ---> Microsoft Office ---> Microsoft Word 2003 Vào Start ---> Run ---> gõ đường dẫn đến tập tin Microsoft Word 3. Thoát khỏi Microsoft Word 2003: Vào menu File ---> Exit Nhắp nút Close phía trên bên phải của màn hình Word. Nhấn tổ hợp phím Ctrl_F4 4. Nhập văn bản Nhập văn bản với Word rất dễ dàng, bắt đầu là việc gõ văn bản vào. Một điểm chèn_ tức là một đoạn thẳng đứng nhấp nháy (con trỏ soạn thảo) xuất hiện trong vùng soạn thảo. Điểm chèn tự động di chuyển sang phải khi bạn gõ kí tự vào. Nếu hết dòng Word sẽ tự động xuống dòng kế tiếp. 5. Một số quy tắt khi soạn thảo văn bản với Word: Giữa hai từ cách nhau một dấu cách ( Khoảng trắng). Đặt dấu chấm, phẩy, hai chấm, chấm than, chấm phẩy liền sau ký tự sau đó cách một dấu cách. Không dùng dấu cách để cách vào đầu 1 dòng hoặc đầu 1 đoạn. Sử dụng phím TAB để cách vào đầu dòng hay đầu đoạn. Chỉ sử dụng phím ENTER khi kết thúc 1 đoạn văn. Ngắt sang trang mới thì nhấn tổ hợp phím: CTRL – ENTER. 6.Các phím chức năng trong soạn thảo. Back Space : Xoá 1 ký tự bên trái con trỏ. Delete : Xoá 1 ký tự bên phải con trỏ. Enter : Xuống 1 dòng : Di chuyển con trỏ lên trên. : Di chuyển con trỏ xuống dưới. : Di chuyển con trỏ sang phải. : Di chuyển con trỏ sang trái. Home : Di chuyển con trỏ về đầu dòng End : Di chuyển con trỏ về cuối dòng. Page Up : Di chuyển con trỏ lên một trang văn bản. Page Up : Di chuyển con trỏ xuống một trang văn bản. * Chọn văn bản: ta có thể chọn 1 ký tự , một chữ, 1 dòng, nhiều dòng hoặc toàn văn bản. Hầu hết các lệnh và tuỳ chọn hiệu chỉnh dều thực hiện trên vùng được chọn. * Cách chọn: Rê chuột đến đầu khối, bấm và giữ phím trái chuột sau đó kéo xuống đến cuối khối thì thả chuột ra. 7. Tiếng Việt trong soạn thảo văn bản với Word 2003. Mã và phông chữ tiếng Việt: Tiếng Việt có một số ký tự đặc biệt và hệ thống dấu thanh không có trong tiếng Việt. Vấn đề lựa chọn cách mã hoá những ký tự này đã đưa đến nhiều giải pháp khác nhau. Do đó, hiện nay có rất nhiều bộ mã hoá tiếng Việt. Đi kèm với các bộ mã là những bộ phông chữ tương ứng để hiển thị và in ấn. ? Các bộ mã và phông chữ thường gặp. - Bộ mã TCVN3 là bộ mã tiêu chuẩn quốc gia năm 1993, thường được dùng tại các tỉnh phía Bắc, với các phông chữ thường đặt tên bắt đầu dấu chấm (.) và 2 chữ Vn. Phông chữ hoa thường kết thúc bằng chữ H. Chẳng hạn như: .VnTime, .VNTIMEH… - Bộ mã và phông VNI, do công ty Vietnam International phát triển, thường được sử dụng tại khu vực phía Nam. Với các phông chữ thường đặt tên bắt đầu bằng chữ VNI. Chẳng hạn như VNI-Times, VNI-Duff… b. Các bộ gõ tiếng Việt: Bộ gõ tiếng Việt là một chương trình phần mềm cho phép gõ các ký tự tiếng Việt. Các bộ gõ tiếng Việt thông dụng nhất: Vietkey (mua), Unikey (miễn phí) Các thao tác gõ tiếng Việt: Telex, VNI. Để gõ chữ TELEX VNI ÂÊ AA A6 Ô OO O6 Ê EE E6 Ơ OW hoặc ] O7 Ư UW hoặc ] U7 Ă AW A8 Đ DD D9 Để có dấu Sắc S 1 Huyền F 2 Hỏi R 3 Ngã X 4 Nặng J 5 8. Thao tác trên tập tin. ơ Tạo mới tập tin: Chon menu File ---> New ---> OK hoặc Ctrl_N hoặc chọn ơ Mở tập tin: Chọn menu File ---> Open hoặc Ctrl_O hoặc chọn ơ Đóng tập tin: Chon menu File ---> Close hoặc Ctrl_F4 hoặc chọn ơLưu tập tin: Chọn menu File ---> Save/ Save Ass Đặt tên ---> Save hoặc Ctrl_S hoặc ơTạo thư mục mới để lưu tập tin: Click vào đây để tạo thư mục 9. Thao tác cắt, dán, copy Cắt một khối dữ liệu - Chọn khối dữ liệu - Nhấn tổ hợp phím Ctrl_X hoặc chọn Edit ---> Cut hoặc chọn Sao chép khối dữ liệu - Chọn khối dữ liệu - Nhấn tổ hợp phím Ctrl_C hoặc chọn Edit ---> Copy hoặc chọn Dán một khối dữ liệu - Nhấn tổ hợp phím Ctrl_V hoặc chọn Edit ---> Paste hoặc chọn Tìm kiếm và thay thế - Tìm kiếm: Edit ---> Eind hoặc Ctrl_F - Thay thế: Edit ---> Replace hoặc Ctrl_H 10. Các chế độ làm việc của màn hình ? Thay đổi chế độ hiển thị trang: MS-Word cung cấp 4 chế độ hiển thị trang tài liệu khác nhau bao gồm: Normal, Web Layout, Print Layout, Outline. ? Phóng to, thu nhỏ khung nhìn văn bản: View ---> Zoom ? Che dấu/hiển thị tahnh công cụ: View ---> Toolbars ? Che dấu/hiển thị các nút chức năng trên thanh công cụ: Click vào mũi tên Toolbar Options ở góc ngoài cùng thanbh công cụ, di chuyển chuột vào ô Add or Remove button ---> Standard, xuất hiện danh sách liệt kê nút chức năng. Nút lệnh nào đã được hiển thị sẽ có dấu bên trái. Bỏ đánh dấu chọn đối với các nút không thường xuyên dùng. ? Di chuyển các thanh công cụ: Click vào đầu mút trái của thanh công cụ cần di chuyển, con trỏ chuyển thành hình mũi tên bốn chiều, kéo và rê chuột đến vị trí mới. - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -›J›- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - CHƯƠNG II: ĐỊNH DẠNG - - - - - - - - - - -d&c- - - - - - - - - - 1. Định dạng trang văn bản Vào File ---> Page setup ---> Margins. Khi đó xuất hiện cửa sổ: Thẻ Margins. - Top : Lề trên - Bottom : Lề dưới - Left : Lề trái - Right : Lề phải - Gutter : Gáy (phần dùng để đóng. Left : Lề trái (đối với giấy đứng) Top : Lề trên ( đối với giấy ngang) Orientation : Hướng in Portrait: Hướng in đứng Lanscape: Hướng in ngang - Chọn OK đề định dạng Thẻ Paper Chọn khổ giấy Paper Size: Khổ giấy A4: 210 x 297 mm A3: 297 x 420 mm - Paper Source: Nguồn nạp giấy First page : Trang đầu tiên Other page : Các trang khác Preview : Xem trước - Apply to: Aùp dụng cho Whole Document : Toàn bộ tài liệu This Point Forward : Từ điểm này trở đi - Chọn OK để định dạng. Thẻ Layout - Section Start: Phần bắt đầu New page : Trang mới Continues : Liên tục New Columns : Cột mới Odd Page : Trang lẻ Even Page : Trang chẳn Support endnotes : Che chú thích cuối - Herder and Footer: Bố trí đầu và cuối trang in Different odd and even : Tiêu đề trang lẻ và chẳn khác nhau. Different first page : Tiêu đề trang đầu khác với các trang còn lại - Page: Trang Vertical alignment : Cách bố trí dữ liệu theo chiều dọc Top : Nội dung bắt đầu từ đầu của trang in Center : Nội dung bắt đầu từ giữa của trang Justify : Nội dung căn điều trên trang Bottom : Nội dung bắt đầu từ cuối trang. Chọn OK để hoàn tất. 2. Định dạng ký tự (Format ---> Font) Lệnh Format ---> Font dùng để định dạng ký tự, bao gồm: Lớp Font Font : Kiểu chữ Font style : Kiểu hiển thị chữ Size : Cỡ chữ Underline : Gạch dưới Color : Màu chữ Effect : Hiệu ứng đặc biệt Preview : Xem trước - Đây là một số dạng chữ: Strikethrough: Gạch ngang chữ Double Strikethrough : Gạch ngang chữ nét đôi Superscript : Chữ dạng chỉ số trên Subscript : Chữ dạng chỉ số dưới Shadow : Chữ bóng Outline : Chữ nét ngoài Emboss : Chữ khắc nổi Engrave : Chữ khắc chìm Small caps : Chữ hoa nhỏ All ccaps : Chữ hoa lớn Hidden : Ẩn chữ Có thể chọn một lúc nhiều kiểu định dạng chữ. - Chọn OK để hoàn tất. Lớp Charater Spacing. Qui định độ rộng và khoảng cách giữa các ký tự. - Scale: Tỉ lệ giản theo chiều ngang của chữ - Spacing: Khoảng cách giữa các ký tự Normal : Bình thường Expand : Cách xa. Condense : Lại gần. - Position: Vị trí dời theo chiều dọc của ký tự Normal : Bình thường Raised : Nâng cao chữ Lowered : Hạ thấp chữ Lớp Text Effects - Animation: Quy định tihnh1 động của chữ, tức quy định chữ có khả năng như nhấp nháy, lấp lánh để gây sự chú ý và bắt mắt. Những thuộc tính này chỉ có tác dụng trình bày trên màn hình để tạo nên những trang Web trên mạng chứ không có tác dụng trong việc in ấn. - Sau đây là danh sách kiểu động: None : Bình thường Blinking Background : Nền đen nhấp nháy Las Vegas light : Viền là một đường màu xanh nhấp nháy Marchinge Black Arts : Đường viền màu đen chạy xung quanh Marchinge Red Arts : Đường viền màu đỏ chạy xung quanh Shimmer : Chữ sáng mờ mờ Sparkle text : Chữ lấp lánh Nút Default: Quy định kiểu chọn là mặc định. Chọn Ok để hoàn tất. 3. Định dạng đoạn văn bản ( Format ---> Paragraph) Một Paragraph là một đoạn văn bản liên tục được kết thúc bởi phím Enter. Địng dạng Paragraph gồm các yếu tố chính: Sao chép định dạng chữ: Chọn vùng văn bản muốn sao chép định dạng. Nhấn vào nút công cụ chuẩn. Quét dòng văn bản muốn sau chép định dạng. 4. Tạo hoa thị và mục số (Format Bullets and Numbering…) Lệnh Format ---> Bullets and Numbering dùng để thêm các dấu hoa thị, hay điền số thứ tự hoặc các ký tự alphabet ở đầu mổi đoạn văn bản. Thẻ Bullets: Liệt kê sẳn 8 dạng ký hiệu và cho phép chọn ghi ở đầu dòng các đoạn văn bản. Thẻ Numbered: Liệt kê các dạng số và cho phép ghi ở đầu dòng các đoạn văn bản. 5. Tạo Drop Cap (Format ---> Drop Cap) C ác bạn đã thấy ký tự C của chữ “Các” như ở đầu câu này là một ký tự lớn và nằm bên hai dòng liên tiếp, để làm được như vậy ta thực hiện lệnh: Drop Cap Hộp thoại Drop Cap ơ Positions: có 3 lựa chọn, vị trí của ký tự được thể hiện trong hình. ơOptions: Các tuỳ chọn: - Font: Chọn Font cho ký tự Drop Cap. - Lines to drop: Xác địng ký tự Drop Cap nằm trên bao nhiêu dòng. (Mặc định là 3 dòng 16. In nội dung tập tin a. In nội dung tập tin lên màn hình (File ---> Print preview) Lệnh File ---> Print preview dùng để xem trước trang in trên màn hình, mục đích của lệnh này là kiểm tra toàn diện văn bản trước khi cho ra máy in. b. In nội dung tập tin ra máy in (File ---> Print) Lệnh File ---> Print hoặc chọn hoặc gõ Ctrl_P dùng để đưa nội dung văn bản ra máy in và in lên giấy. Hộp thoại Print O Name: Hộp thả chọn tên máy in O Page range: Xác định phạm vi in ® All: In tất cả các trang của văn bản hiện hành ® Current: In duy nhất một trang hiện hành ® Pagse: Cho nhập số trang để in O Print what: Hộp thả chọn nội dung là văn bản (Document) hay các thông tin khác của tập tin. O Number of Copies: Số bản in (Mặc nhiên là 1) O Collate: Kiểm tra thứ tự in O Print: Hộp thả chỉ chọn in trang lẻ (Odd pages), hay chỉ in trang chẳn (Even pages) hay toàn bộ số trang (All pages in range) trong phạm vi đã chọn Page range. - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -›J›- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - CHƯƠNG III: CÁC CHỨC NĂNG NÂNG CAO CỦA WORD - - - - - - - - - - -d&c- - - - - - - - - - 1. Kẻ k

File đính kèm:

  • doctin hoc van phong.doc
Giáo án liên quan