Hướng dẫn một số bài tập thực hành kĩ năng Địa lý

Bài 1. Cho bảng số liệu: tình hình dân số ở Việt Nam thời kỳ từ 1901 - 2005 (Đơn vị: triệu người)

Năm 1901 1921 1936 1955 1961 1970 1979 1989 1999 2005

Số dân 13,0 15,6 19,0 25,0 32,0 41,0 52,5 64,0 76,3 83,1

a. Vẽ biểu đồ biểu hiện tình hình dân số nước ta thời kỳ 1901 - 2005.

b. Cho nhận xét.

 

doc41 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 554 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Hướng dẫn một số bài tập thực hành kĩ năng Địa lý, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ BÀI TẬP THỰC HÀNH KĨ NĂNG ĐỊA LÝ Bài 1. Cho bảng số liệu: tình hình dân số ở Việt Nam thời kỳ từ 1901 - 2005 (Đơn vị: triệu người) Năm 1901 1921 1936 1955 1961 1970 1979 1989 1999 2005 Số dân 13,0 15,6 19,0 25,0 32,0 41,0 52,5 64,0 76,3 83,1 a. Vẽ biểu đồ biểu hiện tình hình dân số nước ta thời kỳ 1901 - 2005. b. Cho nhận xét. * Cách làm bài a. Vẽ biểu đồ: Biểu đồ thể hiện tình hình dân số nước ta thời kỳ từ 1901 - 2005 b. Nhận xét. Trong thời gian từ 1901 - 2005: - Nhịp độ tăng dân số của nước ta có xu hướng ngày càng tăng cao (tăng thêm 70,1 triệu người (tương đương số dân của một nước đông dân trên thế giới). Thời gian tăng dân số gấp đôi rút ngắn dần: từ 1921 - 1961 (40 năm) dân số tăng 2 lần, từ 1961 - 1989 (còn 28 năm) dân số lại tăng gấp đôi. - Xét theo từng thời kỳ: + Trong nửa đầu của thế kỷ XX (1901-1961): dân số tăng chậm (nhưng TSS và TST đều rất cao). + Từ sau 1961: dân số bắt đầu tăng nhanh (mỗi năm tăng TB > 1,0 triệu người). Nguyên nhân là do tỉ suất tử vong ở trẻ em giảm rất nhanh, tỉ suất sinh tuy có giảm nhưng vẫn ở mức độ cao. + Vào những năm cuối của thế kỷ XX, dân số nước ta bắt đầu tăng chậm. Nguyên nhân do chúng ta đã ý thức được việc tăng nhanh dân số đã gây hậu quả rất lớn đến mội trường tự nhiên, lên sự phát triển KT-XH & ảnh hưởng đến việc nâng cao chất lượng cuộc sống. Mặt khác, do chúng ta đã triển khai tốt công tác DS-KHHGĐ và đời sống nhân dân đã được nâng cao. Bài 2. Cho bảng số liệu về tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta qua các thời kỳ (Đơn vị: %). Thời kì GT dân số TN Thời kì GT dân số TN Thời kì GT dân số TN 21-26 1,86 43-51 0,60 70-76 3,00 26-31 0,6 51-54 1,10 76-79 2,16 31-36 1,39 54-60 3,39 79-89 2,10 36-39 1,09 60-65 2,93 89-99 1,70 39-43 3,06 65-70 3,24 00-05 1,30 a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện tình hình gia tăng dân số tự nhiên thời kỳ từ 1921 - 2005. b. Nhận xét về sự gia tăng dân số tự nhiên trong thời gian trên và cho biết ảnh hưởng của nó đến sự phát triển KT-XH. * Cách làm bài a. Vẽ biểu đồ: Biểu đồ thể hiện tỉ suất GTDS tự nhiên của nước ta qua các thời kì từ 1921-2005 b. Nhận xét: - Sự biến động dân số là do tác động tổng hợp, phức tạp của các nhân tố (có thể nêu các nhân tố). Ở nước ta trong thời kỳ trên GTDS rất không đều. Có thể chia làm 2 giai đoạn: + Giai đoạn từ 1921 - 1954: GTDSTN thấp, dao động 1%/năm (nhưng tỉ suất sinh và tỉ suất tử đều cao). Thời kỳ 1939 - 1943 là một ngoại lệ, thời kỳ 1943 - 1951 GTDS thấp (0,6%) do ảnh hưởng của nạn đói 1945. + Giai đoạn từ sau 1954: GTDSTN nhanh (thời kỳ 1954 - 1960, dân số tăng đột biến 3,39%). Trong thập kỷ 60 và 70, nước ta trải qua giai đoạn bùng nổ dân số. Từ sau 1975: TSS giảm mạnh, TST ổn định ở mức thấp, vì vậy GTDS TB vẫn lên tới 2,1 - 2,2%. Giữa hai kỳ tổng điều tra DSố (1979 - 1989) mức tăng dân số giảm khoảng 0,06%/năm. Đến 1999 GTDSTN giảm còn 1,70% & năm 2005 còn khoảng 1,30%. - Tác động (ảnh hưởng) của gia tăng nhanh dân số: DSố và nguồn LĐ là một ng/lực rất q/trọng. Bởi vậy, việc tăng nhanh dân số sẽ tác động rất sâu sắc cả (trực tiếp - gián tiếp) lên sự phát triển KT-XH. Sự tác động này được thể hiện ở: sự ph/triển KTế, sức ép lên MT- TN, tác động lên CLCS của dân cư. + Thuận lợi: Tăng nhanh DSố tạo ra thị trường tiêu thụ trong nước rộng lớn, có nguồn LĐ dồi dào bổ sung cho các ngành KTế. + Hạn chế: ▫ Tăng quá nhanh sẽ ảnh hưởng tới MQHệ giữa tích lũy & tiêu dùng làm cho nền KTế khó phát triển ▫ Các loại tài nguyên sẽ bị suy giảm (rõ nhất là TN đất - rừng - nước). ▫ Sản xuất không đáp ứng được nhu cầu của nhân dân, sự phân hóa giàu - nghèo trong XH ngày càng gia tăng, các dịch vụ YTế, VH, GD khó nâng cao chất lượng. ▫ DSố tăng nhanh làm tăng nhanh nguồn LĐ sẽ vượt quá khả năng thu hút LĐ trong nền KTế, hậu quả thất nghiệp và thiếu VL cũng gia tăng, tệ nạn XH cũng từ đó mà tăng theo. Bài 3. Dựa vào bảng số liệu cơ cấu nhóm tuổi 2 năm 1989 và 1999 (đơn vị: %). (Dân số năm 1999 gấp 1,2 lần năm 1989) Vẽ biểu đồ cơ cấu nhóm tuổi 1989 và 1999 ở VN. Rút ra nhận xét. Nhóm tuổi 1989 1999 0 -14 39,0 32,1 15-64 56,3 59,3 65 4,7 8,6 a. Vẽ biểu đồ. Phải tính (R) cho mỗi vòng tròn: Ta biết dân số (1999) gấp 1,2 lần dân số (1989). Vận dụng công thức tính diện tích hình tròn, suy ra R(1999) = = 1,10 R(1989). Biểu đồ thể hiện quy mô, cơ cấu nhóm tuổi ở nước ta trong 2 năm 1989 – 1999 b. Nhận xét. Từ 1989 - 1999: - Kết cấu DSố nước ta có thay đổi: Nhóm tuổi từ 0 - 14 giảm (6,9%). Nhóm tuổi từ 15 - 64 và đều tăng (tương ứng là 3,0% & 3,9%). - Kết cấu DSố VN thuộc loại dân số trẻ, thể hiện số người < LĐ lớn. Thuận lợi: LLLĐ dự trữ hùng hậu. Khó khăn: Tỉ lệ dân số phụ thuộc quá lớn, ở các nước phát triển tỉ lệ là 2/1. Tỉ lệ dân số phụ thuộc ở nước ta gần 1/1, dẫn tới TNBQ/người thấp. Tốc độ tăng nguồn LĐ trung bình khoảng 3%/năm, như vậy mỗi năm có thêm khoảng > 1,0 triệu LĐ, điều đó gây KK trong việc xắp xếp VL cho người đến tuổi LĐ gia tăng. - Tuy nhiên, nguồn LĐ nước ta đông, nhưng rất năng động, có khả năng tiếp thu những tiến bộ KH-KT, CN tiên tiến. Nếu có chiến lược ĐTạo và sử dụng hợp lý sẽ trở thành nguồn lực quyết định trong C.Cuộc đổi mới nền KT-XH đất nước. Bài 4. Cho bảng số liệu: Tỉ suất sinh, tỉ suất tử và gia tăng dân số tự nhiên năm 1993 (Đơn vị: 0/00) 1. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ suất sinh phân theo vùng. 2. Nhận xét về sự phân hóa TSS, TST và GT DSTN theo các vùng ở nước ta. Các vùng Tỉ suất sinh Tỉ suất tử GT dân số TN Cả nước 28,8 6,7 22,1 TDMN phía Bắc 30,6 7,1 23,5 ĐB sông Hồng 22,8 7,9 14,9 B. Trung Bộ 31,1 7,5 23,6 N. Trung Bộ 31,4 7,1 24,3 Tây Nguyên 38,7 8,9 29,8 Đ.Nam Bộ 25,9 5,5 20,4 ĐBS Cửu Long 27,5 6,8 20,7 a. Vẽ biểu đồ. Kẻ đường trung bình của cả nước & ghi số liệu ở đầu đường trung bình đó. Biểu đồ thể hiện TSS phân theo vùng ở nước ta năm 1993 b. Nhận xét: - Năm 1993 tỉ suất sinh của cả nước là 28,8%0 (còn cao so với thế giới). Có sự phân hóa cả về tỉ suất sinh; tỉ suất tử & GTDSTN giữa các vùng. - Tỉ suất sinh. Có sự phân hóa giữa các vùng là do tác động tổng hợp của hàng loạt các nhân tố như hoàn cảnh KTế, mức sống, các ĐK dịch vụ, y tế, tâm lý -XH, VH - GD, và hiệu quả của công tác DS-KHHGĐ... Tỉ suất sinh cao nhất là Tây Nguyên (38,7%0). Thấp nhất là ĐBSH (22,8%0) và ĐNBộ. - Tỉ suất tử TB của cả nước 6,70/00, (so TG thuộc loại thấp). Đó là do tính ưu Việt của chế độ ta, mặc dù nền KTế còn nhiều khó khăn, nhưng Nhà nước rất chăm lo đến phúc lợi của nhân dân. Sự phân hóa tỉ suất tử theo vùng không lớn so với tỉ suất sinh (nhưng có xu hướng tương tự như TSS). - GTDSTN là hiệu số của TSS - TST. Nước ta, tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử thấp. Vì vậy GTDSTN cao (22,1 0/00). Cao nhất ở Tây Nguyên (29,8 0/00). Thấp nhất ở ĐBSH (14,9 %0). - Với mức GTDS như trên thì sức ép của nó lại càng lớn đối với các vùng mà nền K.Tế còn gặp nhiều khó khăn như Tây Nguyên và TD-MN PB’. Vì vậy cần phải đẩy mạnh hơn nữa công tác DS-KHHGĐ nhằm hạ thấp tỉ lệ GTDSTN, phát triển KT-XH lên vùng núi & cao nguyên ... Bài 5. Cho bảng số liệu: Tình trạng việc làm năm 1998 (Đơn vị: 1000 người). Hãy vẽ biểu đồ thích hợp, thể hiện rõ nhất MQHệ giữa LLLĐ và số LĐ cần giải quyết VL của cả nước, khu vực N.Thôn và Th.Thị năm 1998. Cho nhận xét Cả nước Nông thôn Thành thị T.Số lao động 37407,2 29757,6 7649,6 Thiếu V.Làm 9418,4 8219,5 1198,9 Thất nghiệp 856,3 511,3 345,0 a. Vẽ biểu đồ: có 2 cách vẽ. (1) Vẽ biểu đồ cột chồng theo đại lượng tuyệt đối. (2) vẽ theo đại lượng (%) - Lập bảng xử lý số liệu (%) - Tính chiều rộng cho biểu đồ cột chồng: Vận dụng công thức tính DTích: S = (a x b); Cạnh a (chiều cao) bằng nhau; Chỉ cần tính độ lớn cạnh b. Cả nước Nông thôn Thành thị T.Số LĐ 100,0 100,0 100,0 Thiếu VL 25,17 27,62 15,67 Thất nghiệp 2,28 1,72 4,51 Có VLTX 72,55 70,66 79,82 Tổng số LĐ (cả nước) lớn gấp 4,9 lần tổng số LĐ (thành thị). Suy ra cạnh b (cả nước) lớn gấp l4,9 cạnh b (thành thị). Tương tự: Tổng số lao động (nông thôn) lớn gấp 3,9 lần Tổng lao động (thành thị). Suy ra cạnh b (nông thôn) lớn gấp 3,9 b (thành thị) Biểu đồ thể hiện tình trạng lao động của cả nước, thành thị và nông thôn năm 1998 Cách 1. Vẽ theo đại lượng tuyệt đối Cách 2. Vẽ theo đại lượng (%) b. Nhận xét: - Tỉ lệ người có VLTX là 72,5%; chưa có việc làm & thất nghiệp (27,5%), đây là một tỉ lệ khá cao. - Trong đó: Tỉ lệ thiếu VL (nông thôn > thành thị); Thất nghiệp (thành thị > nông thôn);Tỉ lệ có VLTX (thành thị > nông thôn). - Để giải quyết việc làm & sử dụng hợp lý nguồn lao lao động (lấy kiến thức phần lí thuyết): ▫ Đối với khu vực thành thị ?... ▫ Đối với khu vực nông thôn ?... ▫ Đối với GD-ĐT? ▫ Đối với cả nước ?... Bài 6. Cho bảng số liệu: Cơ cấu lao động phân theo nhóm ngành kinh tế thời kỳ 1979 - 2002 (đơn vị: %). a. Vẽ biểu đồ thể hiện rõ nhất sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo nhóm ngành kinh tế thời kỳ trên. b. Rút ra nhận xét Năm N – L - N CN - XD Dịch vụ 1979 79,0 6,0 15,0 1989 72,5 11,2 16,3 1995 67,0 12,0 21,0 1998 63,5 11,9 24,6 1999 68,8 12,0 19,2 2002 66,0 13,0 21,0 a. Vẽ biểu đồ: Biểu đồ sự thay đổi cơ cấu lao động theo nhóm ngành kinh tế thời kỳ từ 1979 - 2002. b. Nhận xét: - Nhìn chung cơ cấu lao động phân theo nhóm ngành (khu vực kinh tế) trong thời gian từ 1979 đến 2002 có sự chuyển dịch mạnh mẽ theo hướng CNH’. - Cụ thể: Tỉ trọng LĐ trong khu vực: N - L - N giảm 13,0%, CN - XD tăng 7,0%, dịch vụ tăng 6,0%. Như vậy, phần lớn LĐ vẫn tập trung trong khu vực N-L-N, LĐ trong khu vực CN - XD vẫn chiếm tỉ trọng nhỏ chưa đáp ứng được với yêu cầu của sự nghiệp CNH’ & HĐH’... LĐ trong khu vực D.vụ tăng nhanh hơn so với LĐ trong ngành CN - XD (cả về qui mô & tốc độ). Bài 7. Cho bảng số liệu: Tỉ lệ thiếu việc làm trong 12 tháng của khu vực nông thôn năm 2005 (Đơn vị: %). Vùng Thiếu việc làm Vùng Thiếu việc làm Cả nước 19,35 DHNTB 22,19 Đông Bắc 19,69 Tây Nguyên 18,39 Tây Bắc 21,56 Đ.Nam Bộ 17,10 ĐBS Hồng 21,25 ĐBSCL 20,00 B.Trung Bộ 23,55 a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ lệ thiếu VL ở các vùng nông thôn năm 2005. b. Phân tích biểu đồ và rút ra nhận xét. a. Vẽ biểu đồ: Biểu đồ thanh ngang thể hiện tỉ lệ thiếu việc làm ở các vùng nông thôn năm 2005 b. Phân tích biểu đồ. - Tỉ lệ thiếu VL ở khu vực N.Thôn cả nước khá cao (19,350/0). 2 vùng có tỉ lệ thiếu VL thấp hơn mức TB của cả nước là Đ.NBộ (17,100/0) và Tây Nguyên (18,39%) - Các vùng có tỉ lệ thiếu VL cao hơn mức TB cả nước: BTBộ, NTBô, Tây Bắc, ĐBSH, ĐBSCL và Đ.Bắc (Cao nhất là B.Trung Bộ (23,550/0). - Nhìn chung các vùng N.Thôn ở các ĐBằng, TLệ thiếu việc làm cao hơn các vùng khác. c. Giải thích: Ở vùng nông thôn tình trạng thiếu VL lại cao. Bởi vì, nền SXNN thuần nông còn phổ biến ở nhiều vùng, khả năng tạo VL hạn chế. Riêng ở ĐBSH, tỉ lệ thiếu VL còn cao hơn nữa, bởi vì dân số của vùng quá đông; sự hạn hẹp của tài nguyên đất nông nghiệp/người d. Biện pháp để tạo việc làm ở nông thôn: Đa dạng hóa các hoạt động KTế ở nông thôn. Khôi phục và phát triển các ngành nghề thủ công truyền thống. Phát triển các hoạt động dịch vụ nông thôn. Đẩy mạnh công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình. Bài 8. Cho bảng số liệu: tình trạng việc làm phân theo vùng ở VN 1996. (Đơn vị: 1000 người) a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ lệ người chưa có VLTX phân theo vùng ở nước ta năm 1996. b. Ph/tích biểu đồ và rút ra nhận xét. Các vùng Tổng số LĐ Chưa có VLTX Cả nước 35866,0 965,6 Miền núi - trung du phía Bắc 6433,0 87,9 Đồng bằng sông Hồng 7383,0 182,7 Bắc Trung Bộ 4664,0 123,0 Duyên hải Nam Trung Bộ 3805,0 122,1 Tây Nguyên 1442,0 15,6 Đông Nam Bộ 4391,0 204,3 Đồng bằng sông Cửu Long 7748,0 229,9 a. Vẽ biểu đồ - Phải lập bảng xử lý số liệu: (Tính tỉ lệ (%) số LĐ chưa có VLTX) - Vẽ biểu đồ cột (đứng hoặc thanh ngang) nên vẽ biểu đồ cột thanh ngang). - Vẽ thêm đường trung bình của cả nước. Ghi chú giải. Các vùng Tổng số LĐ LĐ chưa có VL Cả nước 100,0 2,69 Miền núi - trung du phía Bắc 100,0 1,37 Đồng bằng sông Hồng 100,0 2,47 Bắc Trung Bộ 100,0 2,64 Duyên hải Nam Trung Bộ 100,0 3,21 Tây Nguyên 100,0 1,08 Đông Nam Bộ 100,0 4,65 Đồng bằng sông Cửu Long 100,0 2,97 Biểu đồ thể hiện tỉ lệ người chưa có việc làm thường xuyên phân theo vùng ở nước ta năm 1996 b. Phân tích biểu đồ: Tỉ lệ người chưa có VLTX của cả nước là 2,69%. Những vùng có tỉ lệ người chưa có VLTX cao hơn mức TB của cả nước là ĐNBộ; DHNTBộ, ĐBSCL. Các vùng còn lại đều thấp hơn mức TB của cả nước (thấp nhất: Tây Nguyên và MN - TDPB) c. Nhận xét & giải thích: ó sự khác biệt giữa các vùng như trên là do ở những vùng mang T/C thuần nông tỉ lệ người chưa có VLTX thấp (Tây Nguyên). Ngược lại, ở những vùng tỉ lệ người chưa có VLTX cao thường liên quan đến các TP lớn (ĐNBộ). Bài 9. Dựa vào bảng số liệu sau: Số học sinh phổ thông của nước ta trong 2 năm 2002 và 2006 (Đơn vị: học sinh) 2002 2006 a. Vẽ biểu đồ thể hiện qui mô, cơ cấu học sinh PT nước ta theo cấp học trong 2 năm 2002 và 2006. b. Rút ra nhận xét cần thiết. Lập bảng xử lí số liệuà 2002 2006 Cả nước 17699628 16256654 100,0 100,0 Tiểu học 8815717 7029424 49,81 43,24 THCS 6429748 6152040 36,33 37,84 PTTH 2454163 3075190 13,87 18,92 a. Vẽ biểu đồ: - Tính R cho các vòng tròn. Tổng số HS năm 2002 gấp 1,10 lần tổng số HS năm 2006 à Suy ra bán kính của vòng tròn (2002) sẽ lớn gấp = 1,04 lần bán kính vòng tròn (2006) - Vẽ biểu đồ. Biểu đồ thể hiện qui mô, cơ cấu học sinh phổ thông năm học 2002 và 2006 b. Nhận xét. Năm 2006 tổng số học các cấp giảm 1.442.974 em (8,15%) so với năm 2002. Trong đó: bậc Tiểu học giảm 1.786.293 em (20,26%), Bậc THCS giảm 277.708 em (4,30%). Trong khi đó, học sinh ở bậc PTTH lại tăng 621.027 em (20,99%) c. Giải thích: Nguyên nhân dẫn tới sự thay đổi cả về qui mô và cơ cấu học sinh các cấp trong 2 năm học trên đó là do chúng ta thực hiện tốt công tác DS - KHHGĐ (số trẻ em giảm). Nhà nước rất chú trọng chăm lo đến giáo dục, coi giáo dục là quốc sách hàng đầu. Đời sống của nhân dân được cải thiện Bài 10. Tổng sản phẩm trong nước theo giá thực tế phân theo khu vực kinh tế các năm từ 1986 - 2005 (Đơn vị: Tỉ đồng VN) a. Vẽ biểu đồ thể hiện rõ nhất sự thay đổi cơ cấu tổng sản phẩm trong nước thời kỳ trên. Năm Tổng số Chia ra N – L - TS CN – XD D.Vụ 1986 599,0 228,0 173,0 198,0 1989 28093,0 11818,0 6444,0 9831,0 1993 140258,0 41895,0 40535,0 57828,0 1995 228892,0 62219,0 65820,0 100853,0 1999 399942,0 101723,0 137959,0 160260,0 2000 441646,0 108356,0 162220,0 171070,0 2005 839211,0 175984,0 344224,0 319003,0 b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó. a. Vẽ biểu đồ: - Xử lí số liệu: Bảng cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế từ 1986 – 2005 (%) Năm Tổng số Chia ra N – L - TS CN – XD D.Vụ 1986 100,0 38,06 28,88 33,06 1989 100,0 42,07 22,94 34,99 1993 100,0 29,87 28,90 41,23 1995 100,0 27,18 28,76 44,06 1999 100,0 25,43 34,49 40,07 2000 100,0 24,53 36,73 38,73 2005 100,0 20,97 41,02 38,01 - Vẽ biểu đồ. Biểu đồ sự thay đổi cơ cấu TSP trong nước phân theo khu vực kinh tế từ 1986 – 2005 b. Nhận xét. Từ 1986 – 2005: - Về tốc độ tăng: Giá trị TSP trong nước tăng rất nhanh (1.401,0 lần). Tăng nhanh nhất là CN - XD (1.990,0 lần); đến Dịch vụ (1.611,0 lần) và sau cùng là N – L - TS (772,0 lần). - Về cơ cấu: TSP trong nước phân theo khu vực kinh tế đang có sự chuyển dịch theo hướng CNH’ và HĐH’: ▫ Giảm nhanh tỉ trọng khu vực N - L - TS từ 38,06% xuống 20,97% giảm 17,09%, riêng năm 1989 tăng về tỉ trọng & sau đó bắt đầu giảm nhanh. ▫ Tăng nhanh tỉ trọng trong khu vực CN - XD từ 28,88% lên 41,02% (tăng 12,14%), riêng năm 1989 tỉ trọng giảm so với năm 1986, sau đó bắt đầu tăng khá đều và đến 1995 đã vượt tỉ trọng của khu vực N - L – N, năm 2005 cũng vượt tỉ trọng của khu vực dịch vụ. ▫ Khu vực dịch vụ tăng trung bình và chiếm tỉ trọng khá cao. c. Giải thích. Có sự chuyển dịch cơ cấu như trên đó là thành tựu của công cuộc đổi mới nền KT-XH. Giai đoạn đầu khi chuyển sang cơ chế thị trường, ngành SX CN chưa thích ứng kịp với cơ chế, SX CN gặp nhiều khó khăn (tỉ trọng giảm - 1989), một vài năm sau do thích ứng được với cơ chế thị trường, thì SX CN bắt đầu tăng. Tỉ trọng giá trị sản xuất trong khu vực CN - XD và dịch vụ tăng thì tỉ trọng giá trị của khu vực N-L-N sẽ giảm, nhưng giá trị tuyệt đối của tất cả các khu vực đều tăng. Bài 11. Cho hai bảng số liệu sau. Bảng 1: Cơ cấu TSP trong nước phân theo ngành kinh tế theo giá hiện hành. (Đơn vị: %) Bảng 2: Chỉ số phát triển TSP trong nước phân theo ngành (giá so sánh 1989). Đơn vị: % Năm Tổng số N- L -N CN-XD D.Vụ Năm Tổng số N- L -N CN-XD D.Vụ 1990 100,00 27,43 28,87 43,70 1990 100,00 100,00 100,00 100,00 1993 100,00 29,87 28,90 41,23 1993 127,29 111,68 134,51 134,85 1995 100,00 27,18 28,76 44,06 1995 118,85 127,06 127,71 129,26 1997 100,00 25,77 32,08 42,15 1997 115,11 107,03 124,38 114,32 1999 100,00 25,43 34,50 40,07 1999 110,43 109,29 117,61 106,38 2001 100,00 23,24 38,13 38,63 2001 111,32 103,23 113,13 108,68 2003 100,00 22,54 39,47 37,99 2003 116,61 112,08 117,42 113,02 2005 100,00 20,97 41,02 38,01 2005 116,04 112,82 119,68 117,41 1. Vẽ các biểu đồ: a. Thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP qua các năm. b. Thể hiện chỉ số phát triển GDP năm sau so với năm trước. 2. Hãy P.Tích: a. Xu hướng p/triển của TSP trong nước phân theo ngành KTế (1990 - 2005). b. Xu hướng ch.biến cơ cấu ngành KTế thể hiện ở cơ cấu GDP (1990 - 2005) 1. Vẽ 2 biểu đồ: 1: Sự thay đổi cơ cấu GDP thời kì từ 1990 – 2005 2: Chỉ số phát triển GDP thời kỳ từ 1990 – 2005 2. Phân tích: a. Xu hướng phát triển của TSP trong nước phân theo ngành kinh tế: ▫ Cả nước: GDP tăng ở mức cao và ổn định, từ 1990 – 2005 tăng 16,04 lần. ▫ Tăng nhanh nhất là CN – XD (19,68 lần), đến dịch Vụ (17,41 lần), đến N – L – N (12,82 lần) b. Xu hướng chuyển biến cơ cấu ngành kinh tế: ▫ Khu vực CN – XD tăng nhanh và khá đều, từ 28,87% lên 41,02% (tăng 12,15%) ▫ Giảm nhanh tỉ trọng của N - L – N từ 27,43% xuống 20,97% (giảm 6,46%) ▫ Khu vực dịch vụ giảm chút ít từ 43,70% xuống 38,01% (giảm 5,69%). Như vậy, từ sau 1990 khi cả nước đẩy mạnh công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước thì khu vực CN - XD có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất nhằm biến nước ta từ một nước nông nghiệp lạc hậu sang một nước công nghiệp. Bài 12. Cho bảng số liệu: Tình hình sử dụng đất ở nước ta trong 2 năm 1993 và 2006. Năm Các loại đất 1993 (%) 2006 (1000 ha) a. Vẽ biểu đồ về cơ cấu sử dụng đất của nước ta năm 1993 và năm 2006. b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu sử dụng đất của nước ta trong 2 năm 1993 và 2006. Đất nông nghiệp 22,2 9412200 Đất lâm nghiệp có rừng 30,0 14437300 Đất chuyên dùng và thổ cư 5,6 2003700 Đất chưa sử dụng 42,2 7268000 Tổng 100,0 33121200 a. Chọn biểu đồ: Vẽ biểu đồ hình tròn bằng nhau (vì không có cơ sở để vẽ 2 hình tròn khác nhau) - Phải xử lý số liệu: Tính tỉ lệ cơ câu (%) của các loại đất năm 2006. Lập bảng: Cơ cấu sử dụng đất tự nhiên của nước ta năm 1993 và 2006 (%) Năm Các loại đất 1993 2006 Vẽ biểu đồ: Thực hiện đầy đủ theo qui trình vẽ biểu đồ hình tròn (như đã hướng dẫn).à (không phải tính bán kính cho mỗi vòng tròn, vì tổng diện tích đất tự nhiên của nước ta không thay đổi) Đất nông nghiệp 22,20 28,42 Đất lâm nghiệp có rừng 30,00 43,59 Đất chuyên dùng và thổ cư 5,60 6,05 Đất chưa sử dụng 42,20 21,94 Tổng 100,0 100,0 Biểu đồ thể hiện cơ cấu sử dụng đất tự nhiên trong 2 năm 1993 và 2006. b. Nhận xét và giải thích: từ 1993 - 2006: - Diện tích đất nông nghiệp tăng cả về qui mô và cơ cấu (tương ứng là 2,06 triệu ha và 6,22%). Nguyên nhân do có chính sách khai hoang, mở rộng diện tích; Phát triển kinh tế trang trại; Do quản lý qui hoạch tốt đất chuyên dùng, nên tuy một phần đất nông nghiệp đã chuyển sang đất chuyên dùng và đô thị nhưng đất nông nghiệp vẫn tăng. - Đất lâm nghiệp tăng nhanh hơn (4,5 triệu ha và 13,59%), do có chính sách đóng cửa rừng; chính sách phủ xanh ĐTĐNT, phát triển rừng và phát triển kinh tế trang trại. - Đất CD và TC tăng chậm (1,48 triệu ha và 0,55%), do thực hiện tốt chính sách dân số, kiểm soát chặt chẽ việc sử dụng đất trong quá trình đô thị hoá. - Đất chưa SD giảm mạnh (giảm 6,7 triệu ha, tỉ trọng giảm 20,26%), do tăng cường khai hoang, đẩy mạnh phong trào trồng rừng. Bài 13. Dựa vào bảng số liệu: Giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta từ 1990 - 2006 (tỉ đồng). Vẽ biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị SXNN thời kì trên. Phân tích và rút ra nhận xét. Đơn vị: Tỉ đồng Đơn vị; % Trồng trọt Chăn nuôi Dịch vụ 1. Vẽ biểu đồ. - Lập bảng xử lí số liệu: Tổng Tr.trọt Ch.nuôi D.vụ 1990 16393,5 3701,0 572,0 1990 100,0 79,3 17,9 2,8 1995 66793,8 16168,2 2545,6 1995 100,0 78,1 18,9 3,0 2000 101043,7 24960,2 3136,6 2000 100,0 78,2 19,3 2,5 2002 111171,8 30574,8 3274,7 2002 100,0 76,7 21,1 2,2 2004 131551,9 37343,6 3599,4 2004 100,0 76,3 21,6 2,1 2006 144773,1 48654,5 3560,1 2006 100,0 73,5 24,7 1,8 Biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp thời kỳ 1990 – 2006 2. Phân tích bảng số liệu & nhận xét. a. Phân tích bảng số liệu: Giá trị SXNN là tổng GTSX của ngành Trồng trọt, chăn nuôi và dịch vụ NN. Trong thời gian trên tổng giá trị SX cả 3 ngành đều tăng, ngành trồng trọt chiếm ưu thế tuyệt đối, sau đó là ngành chăn nuôi và thấp nhất là dịch vụ NN b. Nhận xét. Từ 1990 – 2006: - Về tốc độ tăng: Tổng GT SXNN tăng 9,53 lần. Tăng nhanh nhất là ngành chăn nuôi (13,15 lần), đến ngành trồng trọt (8,83 lần) và dịch vụ NN (6,22 lần). - Về cơ cấu: Do tốc độ tăng khác nhau, vì vậy tỉ trọng trong cơ cấu có thay đổi: ngành trồng trọt giảm (5,80%), dịch vụ NN (1,00%), ngành chăn nuôi tăng (6,80%). Bài 14. Cho bảng số liệu: Cơ cấu giá trị sản xuất của ngành trồng trọt trong 2 năm 1990 và 2006 (Đơn vị: %). (Tổng giá trị sản xuất của ngành trồng trọt năm 2006 lớn gấp 2,23 lần năm 1990) Năm Cây lương thực Rau đậu các loại Cây công nghiệp Cây ăn quả Cây khác 1990 67,11 7,01 13,49 10,14 2,25 2006 57,92 8,48 24,89 7,25 1,46 a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện qui mô, cơ cấu giá trị sản xuất của ngành trông trọt trong 2 năm trên. b. Rút ra nhận xét về sự thay đổi cơ cấu và tốc độ tăng về giá trị sản xuất của các loại cây trồng trên. a. Vẽ biểu đồ: - Tính bán kính cho mỗi vòng tròn: năm 1990 = 1,0, năm 2006 = 1,49. Biểu đồ thể hiện qui mô, cơ cấu giá trị sản xuất của ngành trồng trọt năm 1990 và 2006. b. Nhận xét: Từ 1990 - 2006: - Về tỉ trọng trong cơ cấu: + Giảm: cây LT (9,19%); cây ăn quả (2,89%); cây trồng khác (0,79%). + Tăng: cây CN (11,40%), rau đậu (1,47%). - Về giá trị tuyệt đối: GTSX của các loại cây trồng đều tăng. Tăng nhanh nhất theo thứ tự là cây công nghiệp (4,12 lần), đến rau đậu các loại (2,70 lần, cây LT (1,93 lần), cây khác (2,25 lần), cây ăn quả (1,16 lần). - Sự chuyển dịch cơ cấu cây trồng trên là phù hợp với quá trình CNH’ - HĐH’ đất nước. Bài 15. Cho bảng số liệu BQLT/ng của cả nước, ĐB sông Hồng và ĐB sông Cửu Long (Đơn vị: kg/người) a. Hãy vẽ biểu đồ so sánh BQLT/Ng của cả nước, đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long từ 1988 - 2005. b. Nhận xét và giải thích sự chênh lệch BQLT/Ng của Cả nước, ĐBSH và ĐBSCL. Năm Cả nước ĐBS Hồng ĐBS Cửu Long 1988 307,0 288,0 535,0 1992 349,0 346,0 727,0 1995 363,1 330,9 831,6 1999 432,7 397,3 1009,8 2005 476,8 361,5 1129,4 a. Vẽ biểu đồ. Biểu đồ thể hiện BQLT/ng của cả nước, ĐBSH và ĐBSCL các năm từ 1988 - 2005 b. Nhận xét: - Từ 1988 – 2005: BQLT/Ng của cả nước và 2 đồng bằng đều tăng. - Mức độ tăng khác nhau: Cả nước tăng 1,55 lần. ĐBSH tăng 1,26 lần. ĐBSCL tăng 2,11 lần. c. Giải thích: - ĐBSCL: BQLT/Người cao nhất vì: Là đồng bằng rộng lớn nhất nước ta (~ 4 triệu ha). Điều kiện khí hậu, đất đai, nguồn nước đều thuận lợi. Mật độ dân cư chỉ bằng 1/3 mật độ dân số của ĐB sông Hồng. - ĐBSH: BQLT/Ng thấp hơn vì: Diện tích nhỏ hơn (1,5 triệu ha) = 1/3 ĐBSCL, chịu ảnh hưởng nhiều của thiên tai (bão, lụt, hạn hán...). Khả năng mở rộng DT hạn chế. Đặc biệt là dân số quá đông... Bài 16. Cho bảng số liệu về số dân và sản lượng lúa từ 1982 - 2005. Năm 1982 1988 1990 1996 1999 2005 a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng số dân, sản lượng và BQ lúa/người của nước ta thời kì trên. b. Rút ra nhận xét từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ. Số dân (triệu người) 56,2 63,6 66,2 75,3 76,3 83,1 Sản lượng lúa (triệu tấn) 14,4 17,0 19,2 26,4 31,4 35,8 a. Vẽ biểu đồ: Xử lý số liệu: * Tính bình quân lúa/người Năm 1982 1988 1990 1996 1999 2005 Số dân (triệu người) 56,2 63,6 66,2 75,3 76,3 83,1 Sản lượng lúa (triệu tấn) 14,4 17,0 19,2 26,4 31,4 35,8 BQ lúa/người (kg) 256,2 267,3 290,0 350,6 411,5 430,8 * Tính tốc độ tăng số dân, sản lượng lúa và bình quân lúa/người (%) ( năm 1981 = 100.0). Năm

File đính kèm:

  • docKI NANG LAM BT DIA LI(1).doc