Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 11

Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

- Thuộc bảng trừ 11 trừ đi một số.

- Thực hiện được phép trừ dạng 51 – 15.

- Biết tìm số hạng của một tổng.

- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12 – 8.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên : Hình vẽ bài 1.

2. Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con.

 

doc40 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1177 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 11, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 11 (Từ 28/10/2013 đến 1/11/2013) Thứ/ngày Môn Tiết Tên bài dạy 2 28/10 Toán TĐ TĐ ATGT SHDC 51 31 32 7 11 Luyện tập Bà cháu (tiết 1) GDKNS-GDVSMT Bà cháu (tiết 2) Đi bộ và sang đường an toàn Sinh hoạt đầu tuần 3 29/10 Toán CT(TC) KC TD 52 21 11 21 12 trừ đi một số 12-8 Bà cháu Bà cháu (GDVSMT) Ôn bài thể dục phát triển chung. Trò chơi bỏ khăn 4 30/10 TĐ MT Toán LTVC ĐĐ 33 11 53 11 11 Cây xoài của ông em(GDVSMT) VTT: Vẽ tiếp họa tiết vào đường diềm và vẽ màu 32-8 Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong gia đình Thực hành kĩ năng giữa HKI 5 31/10 CT (NV) Toán TNXH TC TD 22 54 11 11 22 Cây xoài của ông em 52-28 Gia đình (GDKNS) Gấp thuyền phẳng đáy không mui (tiết 2) Ôn bài thể dục phát triển chung. Trò chơi bỏ khăn 6 1/11 TLV Toán TV Hát SHL 11 55 11 11 11 Chia buồn, an ủi (GDKNS) Luyện tập Chữ hoa I Học hát: Cộc cách tùng chen Sinh hoạt cuối tuần Ngày soạn: 26/10/2013 Ngày dạy: 28/10/2013 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Thuộc bảng trừ 11 trừ đi một số. Thực hiện được phép trừ dạng 51 – 15. Biết tìm số hạng của một tổng. Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12 – 8. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên : Hình vẽ bài 1. 2. Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1.ỔN ĐỊNH 2.BÀI CŨ : Gv cho hs đat tính rồi tính:51-19, 71-26 Gọi 1 hs HTL bảng trừ 11 trừ đi một số. Gv nhận xét, cho điểm. 3.DẠY BÀI MỚI : a/.Giới thiệu bài. Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng b/.Luyện tập Bài 1 : Tính nhẩm Gv cho hs làm bài vào SGK Gv cho hs đọc nối tiếp kết quả Bài 2 : Đặt tính rồi tính. Gv cho hs làm bài vào bảng con Gv nhận xét, gọi hs nhắc lại cách tính Bài 3: Tìm X Gv cho hs làm bài vào vở Gv nhận xét, sửa bài Bài 4 : Giải bài toán Gọi hs đọc đề toán Gv cho hs làm bài vào vở Tóm tắt. Có : 51 kg Bán đi : 26 kg. Còn lại : …. Kg ? Gv thu 10 tập chấm điểm Gv nhận xét, sửa bài 4.CỦNG CỐ Gv chia lớp thành 2 nhóm:Tìm X: X+16 = 71 ( còn thời gian) Gv nhận xét sửa bài 5.DẶN DÒ: Gv nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài : 12 trừ đi một số: 12 - 5 1 HS lên bảng làm,lớp làm bảng con 1 HS đọc. Hs lắng nghe Hs làm bài vào SGK HS nối tiếp nhau nêu kết quả. 11 - 2=9 11 – 4 =7 11 - 6= 5 11 – 8 =3 11-3 = 8 11- 5 = 6 11 –7 = 4 11 – 9=2 HS làm bài vào bảng con 41 51 71 38 - 25 -35 - 9 + 47 16 16 65 85 Hs nhắc lại cách tính HS làm bài vào vở,1 hs làm bảng nhóm X+18=61 23+X=71 X+44 =81 X=61-18 X=71-23 X=81-44 X=43 X=48 X=37 Hs lắng nghe, sửa bài 1 hs đọc yêu cầu HS làm bài vào vở,1 hs làm bảng nhóm Bài giải Số kg táo còn lại là : 51 – 26 = 25 (kg táo) Đáp số : 25 kg táo. Hs nộp vở Hs lắng nghe, sửa bài 2 HS lên bảng thi làm bài. Hs lắng nghe Hs lắng nghe ------------------------ Tập đọc BÀ CHÁU I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng. Hiểu nội dung: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu ( trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5 ). GDVSMT: Giáo dục HS biết tình thương của con người rất quý không có gì thay thế được. II/ CHUẨN BỊ 1. Giáo viên : Tranh : Bà cháu. 2. Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs TIẾT 1 1.ỔN ĐỊNH 2.BÀI CŨ : Gọi 3 hs đọc bài và trả lời câu hỏi Gv nhận xét, cho điểm. 3. DẠY BÀI MỚI : a/.Giới thiệu bài. Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng b/.Hướng dẫn hs luyện đọc Gv đọc mẫu toàn bài, giọng kể chậm rãi, tình cảm. Giọng cô tiên dịu dàng, giọng cháu kiên quyết. Gv cho hs đọc lần lượt từng câu Gv hướng dẫn hs luyện phát âm : vất vả, giàu sang, nảy mầm, màu nhiệm, …. Gv chia đoạn cho hs đọc từng đoạn trước lớp Gv giảng nghĩa từ. Gv hướng dẫn HS ngắt nhịp các câu : +Đoạn 1: Ba bà cháu / …nhau,/ .. vả/ nhưng cảnh nhà/ … đầm ấm.// +Đoạn 2: Hạt .. mầm./ ra lá,/ đơm hoa,/ kết .. trái vàng,/ trái bạc.// +Đoạn 3: Bà … ra,/ móm mém,/ hiền từ ./ dang …..vào long. // Gv cho hs đoc từng đoạn trong nhóm 4 Gọi 2 nhóm thi đọc Gv nhận xét Gv cho lớp đọc đồng thanh đoạn 3,4 TIẾT 2 c/.Hướng dẫn tìm hiểu bài Gọi 1 hs đọc lại bài +Gia đình bé có những ai ? Trước khi gặp cô tiên cuộc sống của ba bà cháu ra sao ? +Tuy sống vất vả nhưng không khí gia đình như thế nào ? Cô tiên cho hạt đào và nói gì? Sau khi bà mất, hai anh em sống ra sao? Thái độ của hai anh em thế nào khi đã trở nên giàu có? Vì sao sống trong giàu sang sung sướng mà hai anh em lại không vui? +Hai anh em xin cô tiên điều gì ? Câu chuyện kết thúc ra sao? d)Luyện đọc lại . Gv gọi 4hs phân vai ( cô tiên, hai anh em, người dẫn chuyện )cho hs đọc Gv cho lớp 2 nhóm cho hs thi đọc toàn truyện. Gv nhận xét 4. CỦNG CỐ Qua câu chuyện này em rút ra được điều gì ? GDKNS + GDVSMT: Tình cảm đối với ông bà rất đẹp đẽ sẽ tạo các em tình cảm đẹp đối với sự vật trong môi trường. 5. DẶN DÒ: Gv nhận xét tiết học. Chuẩn bị tiết Kể chuyện. 3 HS đọc bài, trả lời câu hỏi Hs lắng nghe Hs lắng nghe Hs theo dõi đọc thầm. HS nối tiếp nhau đọc từng câu 1, 2 HS đọc, cả lớp đồng thanh. 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. HS lần lượt nêu nghĩa các từ được chú giải trong SGK. Hs lắng nghe, 1,2 hs đọc lại Hs đọc theo nhóm 4 2 nhóm thi đọc Hs lắng nghe Lớp đọc đồng thanh 1 hs đọc +Bà và hai anh em. Sống rất nghèo khó, sống khổ cực, rau cháo nuôi nhau. +Rất đầm ấm và hạnh phúc. Dặn rằng: khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà, hai anh em sẽ được sung sướng, giàu sang. Trở nên giàu có. Cảm thấy ngày càng buồn bã. Vì nhớ bà. Vì vàng bạc không thay được tình cảm ấm áp của bà. +Xin cho bà sống lại.. Bà sống lại, hiền lành móm mém, dang rộng hai tay ôm các cháu còn ruộng vườn, lâu đài nhà cửa thì biến mất. 4 hs đọc Đại diện hs thi đọc Hs lắng nghe Tình cảm là thứ của cải quý nhất. Vàng bạc không quý bằng tình cảm. Hs lắng nghe Hs lắng nghe -------------------------------------- An toàn giao thông ĐI BỘ VÀ SANG ĐƯỜNG AN TOÀN I.MỤC TIÊU: Hs biết đi trên đường thế nào là an toàn. HS biết cách xử lí khi tình huống khi đi trên đường. HS biết tự đi bộ và sang đường một mình an toàn. Thực hiện đúng những quy định khi đi trên đường. Có ý thức quan sát con đường mình đi biết và ghi nhớ đường đi. II.CHUẨN BỊ: + Tranh vẽ +Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của Hs 1.ỔN ĐỊNH: 2.KIỂM TRA BÀI CŨ: Em hãy kể tên một số hành vi đúng khi ngồi trên xe đạp? GV nhận xét, ghi điểm 3.BÀI MỚI: a/.Giới thiệu bài: Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng b/.Hoạt động 1: nhận biết các bước để qua đường an toàn Gv chia lớp làm 4 nhóm giao mỗi nhóm một PHT, yêu cầu Hs thảo luận và nêu những bước để qua đường an toàn Gọi đại diện các nhóm lên trình bày. GV hỏi: +Khi muốn sang đường em phải làm gì? Gv nêu: Em phải quan sát xem có xe đang qua lại hay không. Nếu không có xe thì em đi nhanh sang đường. Xe đang đi lại nhiều em phải đợi hết xe. +Để đảm bảo an toàn khi qua đường em cần chú ý điều gì? Gv kết luận: Khi muốn sang đường em phải nhờ người lớn dẫn qua đường và đi trên vạch dành cho người đi bộ sang đường. Nơi có đèn tín hiệu phải tuân thủ theo đèn.nơi không có đèn em sang đường một mình phải chú ý tránh các xe cộ đang đi trên đường. c/.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm nguy hiểm cách xử lí trên vỉ hè Gv chia lớp làm 2 nhóm mỗi nhóm một tình huống. +Tình huống 1: em đang đi trên vỉ hè thì gặp chướng ngại vật cản mất đường đi em xử trí như thế nào? +Tình huống 2:em đang đi trên vỉ hè để đến trường thì em thấy các bạn đang đùa nghịch xô đẩy nhau trên vỉ hè em phải làm sao? Gọi 2 nhóm trình bày. Gv nhận xét và nêu:Các em cần thực hiện đúng những hành vi khi đi trên vỉ hè.chúng ta phải đi hàng một không nô đùa xô đẩy nhau sẽ rất nguy hiểm nếu các em te1 xuống lòng đường xe cộ rất đông sẽ bị tai nạn. Khi vỉ hè bị vật cản em phải đi xuống đường đi sát bên tay phải và chú ý các phương tiện xe. d/.Hoạt động 3:Trò chơi Gv cho Hs tập qua đường an toàn Gọi 7-8 Hs lên làm người qua đường, làm xe chạy trên đường và yêu cầu Hs thực iện hành vi qua đường an toàn. Gv cho Hs luân phiên nhau thay đổi làm người và làm xe. Gv tuyên dương Hs biết cách qua đường an toàn 4.CỦNG CỐ: Gọi hs nhắc lại những quy định để qua đường an toàn. 5.DẶN DỊ: Gv nhận xét tiết học. 2 Hs trả lời Hs lắng nghe Hs thảo luận và trả lời vào PHT Đại diện các nhóm trình bày Nhiều Hs trả lời theo ý của mình +Phải nhờ người lớn dẫn qua đường và đi trên vạch dành cho người đi bộ sang đường. Nơi có đèn tín hiệu phải tuân thủ theo đèn. Hs lắng nghe. Hs chia nhóm thảo luận theo PHT +Nhóm 1: em sẽ đi xuống đường đi sát bên tay phải và chú ý các phương tiện xe. +Nhóm 2: em sẽ khuyên các bạn đừng xô đẩy nhau rất nguy hiểm nếu bị té xuống đường xe cộ rất đông sẽ bị tai nạn. Hs lắng nghe Hs tham gia trò chơi Nhiều Hs nêu Hs lắng nghe Hs lắng nghe Hs lắng nghe Ngày soạn: 27/10/2013 Ngày dạy: 29/10/2013 Toán 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ 12-8 I/ MỤC TIÊU: Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12-8, lập được bảng 12 trừ một số. Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12-8. II/ CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : 1 bó1 chục que tính và 2 que rời. 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Gv Hoạt động của Gv 1.ỔN ĐỊNH 2.KIỂM TRA: Gv gọi 1 hs lên bảng làm bài: Tìm X : x + 1 6 = 36 43 + x = 48 Gv gọi 1 hs giải bài toán theo tóm tắt Tóm tắt Mai và Đào : 26 kẹp tóc Đào :14 kẹp tóc. Mai : … cái kẹp tóc? Gv nhận xét, cho điểm. 3. DẠY BÀI MỚI : a/.Giới thiệu bài : Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng b/.Hướng dẫn hs phép trừ 12 - 8 Gv nêu: Có 12 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? +Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? Gv viết bảng : 12 - 8 Gv cho hs tìm kết quả phép tính 12 - 8 +Còn lại bao nhiêu que tính ? +Em làm như thế nào ? Vậy còn lại mấy que tính ? Vậy 12 – 8 = ? Gv viết bảng : 12 – 8 = 4. Gv gọi hs đặt tính và tính. c/. Lập bảng công thức 12 trừ đi một số Gv cho hs dùng que tính tìm kết quả ghi vào phần bài học trong SGK Gọi hs đọc kết quả Gv xoá dần bảng công thức 12 trừ đi một số cho HS học thuộc d/.Hướng dẫn hs thực hành Bài 1 :Tính nhẩm. Gv viết lên bảng 9 + 3 ; 3 + 9 Gọi hs nêu tổng của 9 và 3, tổng của 3 và 9 Gv nhận xét +Khi đổi chỗ các số hạng thì tổng vẫn không thay đổi. +Lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia . Gv cho hs làm bài vào SGK Gv gọi hs nối tiếp nhau đọc kết quả Bài 2 : Tính. Gv cho hs làm bài vào bảng con Gv nhận xét, sửa bài Bài 4: Giải bài toán. Gv gọi hs đọc bài toán Gv cho hs làm bài vào vở Tóm tắt Vở xanh và vở đỏ : 12 quyển. Vở đỏ : 6 quyển. Vở xanh :… quyển ? Gv thu 5 vở chấm Gv nhận xét, sửa bài 4.CỦNG CỐ : Gv đọc bảng trừ 12 trừ đi một số. 5.DẶN DÒ: Gv nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài: 32 – 8. 1 HS lên bảng làm bài, hs làm bảng nhóm 1 HS lên bảng giải, Hs lắng nghe Hs lắng nghe Nghe và phân tích đề toán. +Thực hiện phép trừ 12 - 8 HS thao tác trên que tính tìm và nêu kết quả +Còn lại 4 que tính. +Đầu tiên bớt 2 que tính. Sau đó tháo bó que tính và bớt đi 6 que nữa ( 2 + 6 = 8 ). Vậy còn lại 4 que tính. 1 HS nêu cách đặt tính và tính. 12 - 8 4 HS thao tác trên que tính tìm kết quả ghi vào phần bài học trong SGk. Nhiều em nối tiếp nhau nêu kết quả. Học thuộclòng bảng công thức. Hs quan sát Hs nêu kết quả 9 + 3 = 12 ; 3 + 9 = 12 Hs lắng nghe Hs làm bài vào SGK HS nối tiếp nhau nêu kết quả. a) 9 + 3 = 12 8 + 4 = 12 3 + 9 = 12 4 + 8 = 12 12 – 9 = 3 12 – 8 = 4 12 – 3 = 9 12 – 4 = 8 7 + 5 = 12 6 + 6 = 12 5 + 7 = 12 12 – 6 = 6 12 – 7 = 5 12 – 5 = 7 HS làm bài vào bảng con 12 12 12 12 12 - 5 - 6 - 8 - 7 - 4 7 6 4 5 8 Hs lắng nghe Hs đọc đề toán HS làm bài vào vở, 1hs làm bài vào bảng con Bài giải Số vở bìa xanh có : 12 – 6 = 6 (quyển vở) Đáp số : 6 quyển vở. Hs thu 5 vở chấm Hs lắng nghe 2 HS lên bảng thi đọc. Hs lắng nghe ----------------------------------------- Chính tả (tập chép) BÀ CHÁU I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Chép lại chính xác bài CT, trình bày đúng một đoạn trong bài “Bà cháu”. Làm đúng BT2, BTt 3; BT4(a/b) hoạc bài tập CT phương ngư do GV soạn. II/ CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép : Bà cháu. 2. Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Gv Hoạt động của Gv 1/.ỔN ĐỊNH 2/.KIỂM TRA: GV đọc các từ: lặng lẽ, số lẻ, vương vãi, cơn bão. Gv nhận xét. 3/.DẠY BÀI MỚI : a/.Giới thiệu bài: Bà cháu. b/.Hướng dẫn tập chép: Gv đọc mẫu đoạn văn. Gọi 2 hs đọc lại bài +Tìm lời nói của hai anh em trong đoạn ? +Lời nói của hai anh em được viết với dấu câu nào ? Cuối mỗi câu phải có dấu chấm. Chữ cái đầu câu phải viết hoa. Gv viết từ khó: màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay. Gọi hs phân tích từ khó Gv gọi hs đọc từ khó Gv cho lớp đọc đồng thanh Gv cho hs chép bài Gv thu 10 vở chấm Gv nhận xét vở c)Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2 : Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào các ô trống. Gv gọi hs đọc yêu cẩu Gv cho hs làm bài theo nhóm đôi Gọi 3,4 hs lên bảng làm bài Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng. g : gừ, gờ, gở, gỡ, ga, gà, gá, gả, gã, gạ,gu, gù, gụ, gô, gồ, gỗ, gò, gõ. gh : ghi, ghì, ghê, ghế, ghé, ghe, ghè, ghẻ, ghẹ. Bài 3 : Rút ra nhận xét từ bài tập trên. Gọi hs đọc yêu cầu +Trước những chữ cái nào em chỉ viết gh mà không viết g ? +Trước những chữ cái nào em chỉ viết g mà không viết gh ? GV nhắc lại quy tắc chính tả. Bài 4 : Điền vào chỗ trống s / x. Gọi hs đọc yêu cầu Gv cho hs đọc làm bài vào vở Gv nhận xét, sửa bài 4.CỦNG CỐ Gv viết từ: móm mém Gv nhận xét, sửa bài 5.DẶN DÒ Gv nhận xét tiết học, Dặn HS sửa hết lỗi ( nếu co ). Chuẩn bị bài: Cây xoài của ông em. 2 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con. Theo dõi. 2 HS đọc lại. +“Chúng cháu chỉ cần bà sống lại” +Đặt trong dấu ngoặc kép và sau dấu hai chấm. HS quan sát Hs phân tích từ khó Hs đọc từ khó Lớp đọc đồng thanh HS nhìn bảng chép bài vào vở. Hs giơ tay Hs đọc yêu cầu Hs làm theo nhóm đôi Cho 3-4 em lên bảng làm. Hs lắng nghe 1 HS đọc yêu cầu. +Nhìn bảng trả lời. Viết gh trước e,ê,i. +Chỉ viết g trước chữ cái : a.ă, â, o, ô, ơ, u, ư. Hs lắng nghe Hs đọc yêu cầu Hs làm bài vào vở, 1 hs làm bảng nhóm nước sôi, ăn xôi, cây xoan, siêng năng. Hs lắng nghe, sửa bài 1 HS lên bảng viết. Hs lắng nghe Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. Kể chuyện BÀCHÁU I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Dựa vào tranh , kể lại được từng đoạn câu chuyện Bà cháu. GDMT: Giáo dục học sinh biết tình cảm quý giá hơn vàng bạc. II/ CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : Tranh : Bà cháu. Bảng phụ ghi sẵn ý chính của từng đoạn. 2. Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Gv Hoạt động của HS 1.ỔN ĐỊNH 2.KIỂM TRA BÀI CŨ : Gv gọi hs kể lại câu chuyện : Sáng kiến của bé Hà Gv nhận xét, ghi điểm. 3. DẠY BÀI MỚI : a)Giới thiệu bài: Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng b)Hướng dẫn kể chuyện Kể từng đoạn theo tranh : Gv cho hs quan sát từng tranh kể theo từng tranh theo cc gợi ý Tranh 1 : Trong tranh vẽ những nhân vật nào? Bức tranh vẽ ngôi nhà trông như thế nào ? Cuộc sống của ba bà cháu ra sao ? Ai đưa cho hai anh em hột đào ? Cô tiên dặn hai anh em điều gì ? Tranh 2 : Hai anh em đang làm gì ? Bên cạnh mộ có gì lạ ? Cây đào có đặc điểm gì kì lạ ? Tranh 3 : Cuộc sống của 2 anh em ra sao khi bà mất .Vì sao ? Tranh 4 : Hai anh em lại xin cô tiên điều gì ? Điều kì lạ gì đã đến ? Gọi hs kể mẫu đoạn 1 Gv cho hs kể trong nhóm Gọi vài hs kể trước lớp Gv nhận xét Kể toàn bộ chuyện : Gv gọi hs kể nối tiếp Gv chọn cho HS hình thức kể : Kể nối tiếp. Gv nhận xét. 4.CỦNG CỐ Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ? GDMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà. 5.DẶN DÒ: Gv nhận xét tiết học. Dặn HS về kể lại chuyện cho gia đình nghe. 2 em nối tiếp nhau kể. Hs lắng nghe Hs lắng nghe Quan sát kể theo cc gợi ý Ba bà cháu và cô tiên. Ngôi nhà rách nát. Rất khổ cực, rau cháo nuôi nhau nhưng căn nhà rất ấm cúng. Cô tiên. Khi bà mất nhớ gieo hạt đào lên mộ, các cháu sẽ được giàu sang sung sướng. Khóc trước mộ bà. Mọc lên một cây đào. Nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết toàn trái vàng trái bạc. Tuy sống trong giàu sang nhưng ngày càng buồn bã.Vì thương nhớ bà. Đổi lại ruộng vườn nhà cửa để bà sống lại. Bà sống lại như xưa và mọi thứ của cải đều biến mất. 1, 2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1 Hs kể theo nhóm 4 Đại diện thi kể trước lớp Nhận xét bạn kể. 4 hs kể 4 em đại diện cho 4 nhóm thi kể, mỗi em kể 1 đoạn. Hs lắng nghe Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ. Hs lắng nghe Hs lắng nghe -------------------------------------- Thể dục ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG - TRÒ CHƠI: BỎ KHĂN I.MỤC TIÊU: Bước đầu thực hiện được đi thường theo nhịp (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải) Biết cách điểm số 1-2,1-2 theo đội hình vịng trịn Biết cách chơi và tham gia trị chơi II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm : Sân trường . 1 cịi . 1 khăn III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Nội dung Phương pháp lên lớp I. Mở đầu: GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học HS đứng tại chỗ vổ tay và hát Khởi động HS chạy một vịng trn sn tập Thnh vịng trịn,đi thường….bước Thôi II. Cơ bản: a.Ôn bài thể dục phát triển chung Mỗi đông tác thực hiện 2x8 nhịp Gv gọi vài hs lên tập lại bài thể dục Nhận xét b.Trị chơi: Bỏ khăn -Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi -Nhận xét III. Kết thúc: Thả lỏng: HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát Hệ thống bài học và nhận xét giờ học Về nhà ôn 8 động tác TD đ học Đội Hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Đội hình học mới động tác TD * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Đội Hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Ngày soạn: 28/10/2013 Ngày dạy: 30/10/2013 Tập đọc CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM. I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. Biết đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng tình cảm. Hiểu được nội dung bài : Tả cây xoài của ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của 2 mẹ con bạn nhỏ. (trả lời đuọc câu hỏi 1, 2, 3 ) GDMT: Giáo dục học sinh hiểu được “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”. II/ CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên : Tranh minh họa bài “Cây xoài của ông em” 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1.ỔN ĐỊNH 2.KIỂM TRA BÀI CŨ : Gv đọc bài, trả lời câu hỏi : 1, 4, 5. GV Nhận xét, cho điểm. 3.DẠY BÀI MỚI : a/.Giới thiệu bài: Gv giới thiệu bài – ghi tựa b/.Luyện đọc Gv đọc mẫu toàn bài ( tình cảm, nhẹ nhàng) Gv đọc từng câu Gv hướng dẫn hs luyện đọc từ khó : lẫm chẫm, đu đưa, xoài tượng, nếp hương. Gv chia đoạn cho hs đọc ( Mỗi lần xuống dòng là một đoạn ) Gv cho hs đọc từng đoạn trước lớp. Gọi hs đọc phần chú giải Gv giảng thêm tự: xoài cát, xôi nếp hương. Gv hướng dẫn luyện đọc câu : +Đoạn 1: Mùa xoài nào,/ mẹ em….. to nhất / bày lên bàn thờ ông.// +Đoạn 2: An quả … chín/ trảy … trồng,/ kèm … nếp hương/ thì … em/ không … bằng.// Gv cho hs đọc trong nhóm . Gv thi đọc giữa các nhóm. Gv cho lớp đọc đồng thanh lại cả bài. c/.Hướng dẫn tìm hiểu bài: Gọi hs đọc lại bài Cây xoài của ông trồng thuộc loại xoài gì ? Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát. Quả xoài cát chín có mùi vị, màu sắc như thế nào ? Tại sao mẹ lựa chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông ? Vì sao nhìn cây xoài bạn nhỏ lại càng nhớ ông ? Vì sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất ? GDVSMT: Bạn nhỏ nghĩ như vậy vì mỗi khi nhìn thứ quả đó, bạn lại nhớ ông. Nhờ có tình cảm đẹp đẽ với ông, bạn nhỏ thấy yêu quý cả sự vật trong môi trường đã gợi ra hình ảnh người thân. d/.Luyện đọc lại: Gv chia lớp thành 2 nhóm Gọi đại diện nhóm thi đọc Gv nhận xét 4.CỦNG CỐ Bài văn nói lên điều gì ? Qua bài em học tập được điều gì ? 5.DẶN DÒ: Gv nhận xét. Gv yêu cầu hs chuẩn bị: Sự tích cây vú sữa. 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi Hs lắng nghe Hs lắng nghe Theo dõi đọc thầm. HS nối tiếp nhau đọc từng câu 1, 2 HS đọc, cả lớp đồng thanh. HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn HS lần lượt nêu nghĩa các từ được chú giải Hs lắng nghe 1, 2 HS đọc. HS luyện đọc theo nhóm 3. +Nhóm 1, 3 đồng thanh đoạn 1 +Nhóm 2, 4 đọc cá nhân đoạn 2, 3. Hs lắng nghe Cả lớp đồng thanh. Hs đọc lại bài Xoài cát. Hoa nở trắng cành , từng chùm quả to đu đưa theo gió đầu hè. Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc vàng đẹp.. Để tưởng nhớ, biết ơn ông đã trồng cây cho con cháu có quả ăn. Vì ông đã mất. Vì xoài cát rất thơm ngon, bạn đã ăn từ nhỏ. Cây xoài lại gắn với kỉ niệm về người ông đã mất. Đại diện nhóm thi đọc Hs lắng nghe Tình cảm thương nhớ của hai mẹ con đối với người ông đã mất. Phải luôn luôn nhớ và biết ơn người đã mang lại cho mình điều tốt lành. Hs lắng nghe -------------------------------- Mĩ thuật VẼ TRANG TRÍ: VẼ TIẾP HỌA TIẾT VÀO ĐƯỜNG DIỀM VÀ VẼ MÀU ----------------------------------- Toán. 32 – 8 I/ MỤC TIÊU: Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 , dạng 32–8 . Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 32-8. Biết tìm số hạng của một tổng. II/ CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên : 3 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời. 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1.ỔN ĐỊNH 2.KIỂM TRA: Gv đọc thuộc bảng công thức: 12 trừ đi một số. Gv nhận xét, ghi điểm. 3.DẠY BÀI MỚI : a/.Giới thiệu bài: Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng b/.Phép trừ 32 - 8 Gv nêu bài toán : Có 32 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? +Để biết còn lại bao nhiêu que tính em phải làm gì ? Gv viết bảng : 32 - 8 Gv cho hs tìm kết quả . +Em thực hiện bớt như thế nào ? Gv hướng dẫn : Đầu tiên bớt 2 que tính rời. Sau đó tháo 1 bó thành 10 que tính rời và bớt tiếp 6 que. Còn lại 2 bó và 4 que rời là 24 que. Vậy 32 que tính bớt 8 que tính còn mấy que tính ? Vậy 32 – 8 = ? Viết bảng : 32 – 8 = 24 Gọi hs đặt tính và tính 32 - 8 24 * 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8 bằng 4, 4, viết 4 nhớ 1 * 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. Gọi vài hs nhắc lại cách tính c/Hướng dẫn hs thực hành Bài 1 : Tính Gọi hs đọc yêu cầu Gv cho hs làm bài vào SGK Gv gọi vài hs nêu cách thực hiện phép tính ? Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu , biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: Muốn tìm hiệu em làm như thế nào ? Gv cho hs làm bài vở Gv nhận xét, sửa bài Bài 3 : Bài toán Gọi hs đọc đề toán Gv cho hs làm bài vào vở Tóm tắt Có : 22 nhãn vở. Cho đi : 9 nhãn vở. Còn lại : .. nhãn vở ? Gv thu 10 vở chấm, nhận xét Bài 4 : Tìm x. Gv cho hs làm bài và bảng Muốn tìm số hạng chưa biết em làm như thế nào ? Gv nhận xét-tuyên dương. 4.CỦNG CỐ Gv cho hs tính vào bảng con: 32 - 5 ( còn thời gian ). Gv nhận xét 5.DẶN DÒ: Gv nhận xét tiết học. Chuẩn bị: 52 – 28. 2, 3 HS đọc thuộc. Hs lắng nghe Hs lắng nghe Nghe và phân tích. +Thực hiện phép trừ 32 - 8 Thao tác trên que tính. Lấy 32 que tính, bớt 8 que, suy nghĩ và trả lời, còn 24 que tính. 2HS có thể nêu cách bớt. Còn 24 que tính. 32 – 8 = 24 Vài em đọc : 32 – 8 = 24. 1 em lên bảng đặt tính và nêu cách làm 2, 3 nhắc lại cách tính. 1 hs đọc yêu cầu Hs làm bài vào SGK Vài hs nêu cách thực hiện 52 82 22 62 42 - 9 - 4 - 3 - 7 - 6 43 78 19 55 36 Lấy số bị trừ trừ đi số trừ Hs làm bài vào vở 72 42 - 7 - 6 65 36 HS lắng nghe Hs đọc đề toán Hs làm bài vào vở, 1 hs làm bảng nhóm Bài giải Số nhãn vở còn lại : 22 – 9 = 13 (nhãn vở) Đáp số 13 nhãn vở. Hs lắng nghe Hs làm vào bảng con Lấy tổng trừ đi một số hạng . X + 7 = 42 X = 42 – 7 X = 35 Hs lắng nghe 2 HS lên bảng thi làm bài. Hs lắng nghe Hs lắng nghe --------------------------------- Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ . I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Nêu được một sồ từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật ẩn trong tranh ( BT1). Tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ ( BT2 ). II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Một tờ tranh minh họa bài tập 1 . 2.Học sinh : Sách TV, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1.ỔN ĐỊNH 2.KIỂM TRA : Gọi hs làm lại bài tập 1 Gv nhận xét, điểm. 3.DẠY BÀI MỚI : a)Giới thiệu bài: Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng b) Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 : Tìm các đồ vật được vẽ ẩn trong bức tranh sau và cho biết mỗi vật dùng để làm gì ? Gv yêu cầu HS

File đính kèm:

  • doctuan 11 lop 2.doc
Giáo án liên quan