Kế hoạch bài dạy tuần 1 khối 2

Tiếng việt

Tiết 1 : Tập đọc : CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM.

I/ MỤC TIÊU:

Kiến thức :

- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ mới: nắn nót, mải miết ôn tồn, thành tài. Các từ có vần khó: quyển, nguệch ngoạc. Các từ có âm vần dễ sai do ảnh hưởng của địa phương.

- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và các cụm từ.

- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.

Kỹ năng : Rèn đọc hiểu : nghĩa của từ, nghĩa đen và nghĩa bóng.

Thái độ : Rút được lời khuyên từ câu chuyện : làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công.

II/ CHUẨN BỊ :

- Giáo viên :Tranh minh họa.

- Học sinh : Sách Tiếng việt.

 

doc29 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1062 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy tuần 1 khối 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:27//8/2007 Tiếng việt Tiết 1 : Tập đọc : CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM. I/ MỤC TIÊU: Kiến thức : - Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ mới: nắn nót, mải miết ôn tồn, thành tài. Các từ có vần khó: quyển, nguệch ngoạc. Các từ có âm vần dễ sai do ảnh hưởng của địa phương. - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và các cụm từ. - Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật. Kỹ năng : Rèn đọc hiểu : nghĩa của từ, nghĩa đen và nghĩa bóng. Thái độ : Rút được lời khuyên từ câu chuyện : làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công. II/ CHUẨN BỊ : - Giáo viên :Tranh minh họa. - Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS PPHÁP 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : Giáo viên kiểm tra SGK đầu năm. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 :Luyện đọc. Mục tiêu : Đọc trơn đọc, đúng các từ mới, các từ có vần khó: quyển, nguệch ngoạc. Các từ có âm vần dễ sai . Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật. -Giáo viên đọc mẫu toàn bài, phát âm rõ, chính xác. -Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giảng từ. Đọc từng câu: -Theo dõi uốn nắn, hướng dẫn HS phát âm đúng các từ ngữ khó: -quyển, nguệch ngoạc. -làm, lúc, nắn nót -đã, bỏ dở, chữ -chán, tảng, ngắn, nắn. Đọc từng đoạn trước lớp: -Theo dõi uốn nắn, hướng dẫn ngắt nghỉ câu dài, câu hỏi, câu cảm. -Khi cầm quyển sách/ cậu chỉ đọc vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài/ rồi bỏ dở.// -Bà ơi,/ bà làm gì thế?// -Thỏi sắt to như thế./ làm sao bà mài thành kim được?// Giảng từ : SGK/ tr 5 Ngáp ngắn ngáp dài, nắn nót, mải miết, nguệch ngoạc. -Giáo viên yêu cầu chia nhóm đọc. -Nhận xét, đánh giá. 3.Củng cố :Em vừa tập đọc bài gì? -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò - Tập đọc lại đoạn 1-2 -SGK Tiếng việt đã bao bìa dán nhãn. -Vài em nhắc tựa. -Theo dõi. -Học sinh đọc, em khác nối tiếp. -HS phát âm/ nhiều em. -HS nối tiếp đọc từng đoạn / 4-5 em. -4 em nhắc lại. -Đọc từng đoạn trong nhóm( CN, ĐT) -Thi đọc giữa các nhóm. Nhận xét. -Đồng thanh đoạn 1-2. -2 em đọc đoạn 1-2. -Đọc lại đoạn 1-2 nhiều lần. Chuẩn bị : Đoạn 3-4. PP kiểm tra. PP luyện đọc. PP giảng giải. PP hỏi đáp PP củng cố ------------------------------------------------------------- Tiết 2 : I/ MỤC TIÊU : ( Xem tiết 1) II/ CHUẨN BỊ: ( Xem tiết 1) III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS PPHÁP 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1-2. -Nhận xét, ghi điểm. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. .: Tìm hiểu bài. Mục tiêu : Hiểu được lời khuyên từ câu chuyện : làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công. Hỏi đáp: -Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào? -Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì? Hỏi thêm: Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? -Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài được thành chiếc kim không? -Những câu nào cho thấy cậu bé không tin? Hỏi đáp: Bà cụ giảng giải như thế nào? -Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ không? -? -Câu chuyện này khuyên em điều gì? -Em nói lại câu trên bằng lời của các em? -Thi đọc lại bài. -Nhận xét. 3.Củng cố : Em thích ai trong truyện? Vì sao? Giáo dục tư tưởng . Nhận xét . Hoạt động nối tiếp : Dặn dò -4 em đọc và TLCH. - HS đọc thầm bài - Khi cầm sách, cậu chỉ đọc vài ba dòng -Cầm thỏi sắt mải miết mài...... -Làm thành cái kim khâu. -Không tin vì thấy thỏi sắt to quá. -Mỗi ngày ................ thành tài. -Cậu bé tin. -. -Trao đổi nhóm thảo luận. -Ai chăm chỉ chịu khó thì làm việc gì cũng thành công. ................. -Thi đọc lại bài (5-10 em) hoặc chia nhóm thi đọc. -Bà cụ vì bà cụ dạy cậu bé tính kiên trì./Cậu bé vì cậu hiểu điều hay. -Đọc bài, chuẩn bị bài sau. PP kiểm tra PP hỏi đáp PP luyện đọc. Toán Tiết 1 : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100. I/ MỤC TIÊU : Kiến thức : Giúp học sinh củng cố về - Viết các số từ 0 đến 100 ; thứ tự của các số. - Số có một, hai chữ số; số liền trước, số liền sau của một số. Kỹ năng :Rèn kỹ năng đếm, làm tính nhanh,đúng, chính xác. Thái độ : Yêu thích học toán. II/ CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Bảng cài các ô vuông. - Học sinh : Sách Toán, bảng con , bảng số, vở Bài tập, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT DỘNG CỦA HS PPHÁP 5’ 25’ 4’ 4' 1’ 1.Bài cũ : Giáo viên kiểm tra dụng cụ cần thiết để học Toán. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu Mục tiêu : Viết các số từ 0 đến 100 thứ tự của các số. Số có một, hai chữ số, số liền trước, số liền sau của một số. Bài 1: Bảng ô vuông. -Nêu các số có 1 chữ số. -Phần b,c yêu cầu gì ? -Theo dõi. -Hướng dẫn chữa bài 1 Bài 2 : Bảng ô vuông từ 10 – 100. -Nêu tiếp các số có 2 chữ số. -Viết số bé nhất có 2 chữ số. -Viết số lớn nhất có 2 chữ số. -Giáo viên kẻ sẵn 3 ô liền nhau lên bảng rồi viết. 34 -Số liền trước của 34 là số nào ? -Số liền sau của 34 là số nào ? Bài 3 : câu a, b, c, d. -Giáo viên theo dõi học sinh làm bài. -Hướng dẫn chữa bài 3 -Chấm (5 –7 vở ). Nhận xét. -Trò chơi: Giáo viên nêu luật chơi.Đưa ra 1 số bất kì rồi nói ngay số liền trước, liền sau.Nhận xét. 3.Củng cố :Nêu các số có 1 chữ số, 2 chữ số, số liền -trước, liền sau của số 73. Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò làm bài tập -Bảng con, SGK, vở Bài tập, nháp. -Vài em nhắc tựa. -Quan sát -1 em nêu, nhận xét. Viết vở. -Viết số bé nhất, lớn nhất có 1 chữ số. -Học sinh tự làm. -Chữa bài. -Quan sát. -Nhiều em lần lượt nêu. Nhận xét. -2 em lên bảng viết. -Làm vở -2 em lên bảng viết : Số 33, 35 -Cả lớp làm vở 40 89 98 100 -Chữa bài. -Chia nhóm tham gia trò chơi. -3 em nêu. Nhận xét. -Làm bài 3/ trang 3. Chuẩn bị: Ôn tập/ tiếp. PP kiểm tra PP trực quan PP luyện tập PP trực quan. PP luyện tập. PPthực hành PP trò chơi ------------------------------------------------------------ Tiết 7 : Tập viết : CHỮ HOA A. I/ MỤC TIÊU: Kiến thức: - Biết viết chữ cái viết hoa A theo cỡ vừa và nhỏ. - Biết viết câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét và nối nét đúng quy định. Kỹ năng : Rèn kỹ năng viết sạch, đẹp. Thái độ: Ý thức rèn chữ giữ vở. II/ CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Mẫu chữ, phấn màu. - Học sinh: Vở tập viết, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS PPHÁP 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : Nêu yêu cầu: Lớp hai tập viết chữ hoa, viết câu. -Để học tốt tập viết, cần có bảng con, vở, bút chì. 2.Dạy bài mới : Giới thệu bài. Hoạt động 1 : Chữ A. Mục tiêu : Biết viết chữ cái viết hoa A theo cỡ vừa và nhỏ. Trực quan: Mẫu chữ A. -Giáo viên chỉ mẫu chữ hỏi. -Chữ A cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? -Gồm mấy nét? -Giáo viên nói: Chữ A gồm nét móc, móc ngược, nét móc phải, nét lượn ngang. Truyền đạt: Đặt bút ở đường kẻ 3 viết nét móc ngược trái, dừng bút ở đường kẻ 6, chuyển hướng viết nét móc ngược phải. Dừng bút ở đường kẻ 2, lia bút viết nét lượn ngang từ trái qua phải. Giáo viên viết mẫu: A. ( 2 lượt). Hoạt động 2 : Câu ứng dụng. Mục tiêu : Biết viết mẫu câu ứng dụng. Trực quan: Đưa mẫu câu ứng dụng. -Câu này khuyên em điều gì? -Nêu độ cao của các chữ cái? -Cách đặt dấu thanh như thế nào? -Khoảng cách giữa các chữ. -Giáo viên viết mẫu : Anh. Nhận xét. -Trò chơi. Hoạt động 3 : Luyện viết. Mục tiêu : Biết viết đúng mẫu, đều nét và nối nét đúng quy định. -Nêu yêu cầu viết vở. -Theo dõi , uốn nắn. -Chấm, chữa bài. Nhận xét. 3.Củng cố : Chữ A gồm mấy nét? -Giáo dục tư tưởng. -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò,Viết bài nhà. -Chuẩn bị bảng con, vở tập viết, bút chì -1 em nhắc tựa. -Quan sát. -5 li, 6 đường kẻ ngang. -3 nét. -Nhiều em nhắc. -4 – 5 em nhắc lại. -Bảng con. -1 em đọc. -Anh em trong nhà phải thương yêu nhau. -A,h cao 2,5 li.n, m, o, a : cao 1 li. -3 em nêu. -1 em nêu. -Bảng con. -Trò chơi “Mưa rơi” A A Anh Anh Anh em thuận hòa. 5-7 em nộp. 1 em nêu. Viết bài nhà/ tr 3. PP kiểm tra. PPtrực quan. PP hỏi đáp. PP truyền đạt. PP trực quan. PP hỏi đáp. PP trò chơi. PP luyện tập. ----------------------------------------------------------- Ngày dạy:28/8/2007 Thể dục. Tiết1 : GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH. TRÒ CHƠI “ DIỆT CÁC CON VẬT CÓ HẠI” I/ MỤC TIÊU : - Kiến thức :Biết một số quy định trong giờ học Thể dục , chia tổ, chọn cán sự. Học giậm chân tại chỗ- đứng lại. Ôn trò chơi “ diệt các con vật có hại”. - Kỹ năng: Rèn tập luyện đúng động tác. - Thái độ: Biết vận dụng rèn luyện thân thể và thể lực. II/ CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Sân tập, còi. - Học sinh: Ổn định hàng nhanh. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS PPHÁP 35’ -Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. -Giới thiệu chương trình thể dục Lớp Hai -Tính kỷ luật. -Một số quy định. -Luyện tập: Giâm chân tại chỗ – đứng lại. -Trò chơi: Diệt các con vật có hại. -Thưởng, phạt. -Giáo viên hệ thống lại bài. -Nhận xét bài học và giao việc về nhà. -Đứng tại chỗ vỗ tay,hát. -Nhanh, đúng giờ. -Thực hiện đúng nội quy. Chia Tổ, bầu cán sự. -Tập đồng loạt, chia tổ. -Tham gia trò chơi. -Đứng lại, vỗ tay hát. -Tập luyện thêm. PP hoạt động. PP luyện tập. PP trò chơi Toán Tiết 2 : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 / TIẾP. I/ MỤC TIÊU: Kiến thức:Giúp học sinh củng cố về - Đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số. - Phân tích số có hai chữ số theo chục và đơn vị.giảm bài 3 Kỹ năng: Rèn đọc, viết, phân tích số đúng, nhanh. Thái độ: Thích sự chính xác của toán học. II/ CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Kẻ viết sẵn bảng. - Học sinh: bảng con, SGK, vở bài tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS PPHÁP 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ: Tiết toán trước học bài gì? -Kiểm tra vở bài tập. Chấm ( 5-7 vở ) -Nhận xét. 2.Dạy bàimới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện tập Mục tiêu : Đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số. Phân tích số có hai chữ số theo chục và đơn vị. Bài 1 Trực quan: Bảng kẻ ô chục, đơn vị, đọc số, viết số. Chục Đơn vị Đọc số Viết số 8 5 3 6 7 1 8 4 -Số có 8 chục 5 đơn vị viết là? Đọc như thế nào? -Hướng dẫn làm vở -Hướng dẫn chữa bài. . Bài 3. -Hướng dẫn học sinh cách làm 34 ... 38 có cùng chữ số hàng chục là 3 hàng đơn vị 4 < 8 nên 34 < 38 Bài 4. -Giáo viên ghi bảng 33, 54, 45, 28. -Viết các số theo thứ tự: - từ bé đến lớn. - từ lớn đến bé. -Hướng dẫn chữa bài 4. Chấm vở. Nhận xét. 3.Củng cố : Phân tích số: 74, 84. -Giáo dục tư tưởng-Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò . -Ôn tập. -Sửa bài tập 3/tr 3 -Ôn tập các số đến 100/ tiếp. -1 em nêu yêu cầu. -4 em lên bảng làm. Cả lớp làm nháp. Nhận xét. -4 em đọc. Nhận xét. -Làm vở bài tập. -Chữa bài1. -1 em nêu yêu cầu. 4-5 em nêu miệng. -. -Làm nháp. -Làm vở. -Chữa bài. -2 em phân tích. -Làm bài 5/ tr 4 .C bị: Số hạng, tổng PP kiểm tra PP trực quan. PP luyện tập. PP luyện tập. PP thực hành. Tiếng việt Tiết 3 : Kể chuyện : CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM. I/ MỤC TIÊU: Kiến thức: - Kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện “ Có công mài sắt có ngày nên kim” - Biết kể tự nhiên phối hợp với điệu bộ, lời kể nét mặt, giọng kể phù hợp với nội dung. Kỹ năng : Rèn kỹ năng nghe, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. Thái độ : Ý thức tập luyện tính kiên trì nhẫn nại. II/ CHUẨN BỊ: - Giáo viên : 4 tranh minh họa, 1 chiếc kim khâu, khăn đội đầu, bút lông, giấy. - Học sinh : Sách giáo khoa. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS PPHÁP 30’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : Giáo viên kiểm tra SGK 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hỏi đáp: Truyện ngụ ngôn trong tiết Tập đọc các em vừa học có tên là gì ? -Em đọc được lời khuyên gì qua câu chuyện đó ? -Giáo viên nêu yêu cầu ( STK/ tr 33 ) Hoạt động 1 : Kể từng đoạn. Mục tiêu : Kể lại được từng đoạn câu chuyện “ Có công mài sắt có ngày nên kim” -Kể từng đoạn theo tranh. Trực quan: Tranh. Hoạt động nhóm: Chia nhóm kể từng đoạn của chuyện. -Giáo viên nhận xét cách diễn đạt, cách thể hiện. -Giáo viên chú ý: Các em kể bằng giọng kể tự nhiên, không đọc thuộc lòng. Hoạt động 2 : Kể toàn bộ chuyện . Mục tiêu : Kể lại được toàn bộ câu chuyện “ Có công mài sắt có ngày nên kim” theo tranh. -Em dựa vào tranh hãy kể lại toàn bộ câu chuyện. Trực quan: Giáo viên treo tranh. -Hướng dẫn kể theo phân vai -Nhận xét. 3.Củng cố :Em vừa kể câu chuyện gì? -Câu chuyện kể khuyên em điều gì ? Hoạt động nối tiếp :Dăn dò : Tập kể lại chuyện -Nhận xét tiết học. -HS chuẩn bị Sách. -Vài em nhắc tựa. -1 em nêu. -Làm việc gì cũng phải kiên trì. -Quan sát tranh -Đọc thầm lời gợi ý -HS trong nhóm lần lượt kể. Nhận xét. -1 em đại diện nhóm kể chuyện trước lớp -Nhận xét. -Quan sát tranh và kể lại chuyện. 1 em kể, em khác nối tiếp. -Nhận xét. -3 em Giỏi kể theo phân vai: người dẫn chuyện, cậu bé, bà cụ. -Chọn nhóm học sinh kể hấp dẫn. -1 em nhìn tranh kể lại chuyện. -Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công. -Tập kể lại và làm theo lời khuyên. PPkiểm tra PP hỏi đáp. PPtrực quan. PPkể chuyện. PPtrực quan. PPkể chuyện. PP hỏi đáp. Tiếng việt Tiết 4 : Chính tả ( tập chép) : CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM. I/ MỤC TIÊU: - Kiến thức: Chép lại chính xác đoạn trích trong bài Có công mài sắt có ngày nên kim. Qua bài tập chép, hiểu cách trình bày một đoạn văn. - Kỹ năng: Rèn cách trình bày một đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào 1 ô. - Thái độ: Yêu thích sự phong phú của ngôn ngữ. II/ CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Viết sẵn đoạn văn. - Học sinh:Vở bài tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS PPHÁP 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : Giáo viên nêu 1 số điều cần lưu ý của giờ chính tả, viết đúng, sạch, đẹp, làm đúng bài tập. Kiểm tra đồ dùng. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1 : Tập chép. Mục tiêu : Chép lại chính xác đoạn trích trong bài Có công mài sắt có ngày nên kim. Biết cách trình bày một đoạn văn. -Giáo viên đọc đoạn chép trên bảng. Trực quan: Tranh. -Đoạn này chép từ bài nào? -Đoạn chép này là lời của ai nói với ai? -Bà cụ nói gì? -Nhận xét. -Đoạn chép có mấy câu? -Cuối mỗi câu có dấu gì? -Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa? -Chữ đầu đoạn được viết như thế nào? -Giáo viên gạch dưới những chữ khó. -Giáo viên theo dõi, uốn nắn. -Hướng dẫn chữa bài. Chấm( 5-7 vở). Hoạt động 2 : Làm bài tập. Mục tiêu :Làm đúng các bài tập phân biệt bảng chữ cái. Bài 2. -Giáo viên nhận xét.Chốt lại lời giải đúng. Bài 3. -Nhận xét. Chốt ý đúng. -Giáo viên xóa những chữ cái ở cột 2. 3.Củng cố :Viết tập chép bài gì? -Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò sửa lỗi. -Vở, bút, bảng, vở bài tập. -1 em nhắc tựa. -3-4 em đọc lại. -Có công mài sắt có ngày nên kim. -Bà cụ nói với cậu bé. -Giảng giải cho cậu bé biết: Kiên trì nhẫn nại việc gì cũng làm được. Nhận xét. -2 câu -Dấu chấm. -Mỗi, Giống -Viết hoa và lùi vào 1 ô. -Bảng con: ngày, mài, sắt, cháu. -HS chép bài vào vở. -Chữa bài. -1 em lên bảng làm. -Lớp làm nháp. Nhận xét. -1 em đọc yêu cầu. -1 em lên bảng . Lớp làm nháp. -4-5 em đọc lại. bảng chữ cái. -Cả lớp viết vào VBT. -2-3 em nói lại. Nhiều em HTL bảng chữ cái. -1 em trả lời. -Sửa lỗi, đọc bài “Tự thuật” PPkiểm tra. PPluyện đọc. PPtrựcquan. PP hỏi đáp. PPluyện tập. PPluyện tập. Nghệ thuật. Tiết 1 : Hát : ÔN TẬP CÁC BÀI HÁT LỚP MỘT- NGHE QUỐC CA. I/ MỤC TIÊU: - Kiến thức: Nhớ lại các bài hát đã học ở Lớp Một. - Kỹ năng: Hát đúng, hát đều, hòa giọng. - Thái độ: Nghiêm trang khi chào cờ, nghe Quốc ca. II/ CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Băng nhạc các bài hát và bài Quốc ca. - Học sinh: Vở nhạc. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS PPHÁP 35’ -Ôn tập các bài hát lớp Một. Nhận xét. -Nghe Quốc ca. Trực quan: Cho học sinh nghe băng hoặc giáo viên hát. Hỏi đáp: -Quốc ca được hát vào lúc nào? -Khi chào cờ các em phải đứng như thế nào? -Nhận xét. Dặn dò. -Cả lớp hát lại một số bài, vỗ tay theo đệm, phách. -Đơn ca, tốp ca. -Hát kết hợp múa. -nghe gv hát -Khi chào cờ. -Nghiêm trang, không cười đùa. -Tập hát lại các bài hát đã học. PP kiểm tra. PPtrực quan. PPhỏi đáp. Ngày dạy:29/8/2007 Tiết 5 : Tập đọc : TỰ THUẬT. I/ MỤC TIÊU: - Kiến thức: - Biết đọc một văn bản tự thuật với giọng rõ ràng, rành mạch. - Đọc đúng các từ có vần khó,Ngắt nghỉ đúng vị trí có dấu câu. - Kỹ năng: Rèn đọc rõ , trôi chảy, hiểu những thông tin chính về bạn . - Thái độ: Có khái niệm về một văn bản tự thuật lý lịch. II/ CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Viết sẵn nội dung tự thuật. - Học sinh: Sách Tiếng Việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS PPHÁP 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ :Tiết trước em đọc tập đọc bài gì? -Kiểm tra 2 HS. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện đọc. Mục tiêu : Biết đọc một văn bản tự thuật với giọng rõ ràng, rành mạch. Đọc đúng các từ có vần khó,ngắt nghỉ đúng vị trí có dấu câu. Trực quan: Ảnh. -Đây là ảnh của ai? -Đây là ảnh của 1 bạn học sinh. Hôm nay chúng ta sẽ đọc lại lời bạn ấy tự kể về mình. Những lời kể về mình như thế được gọi là tự thuật hay lí lịch. Qua lời tự thuật của bạn, các em sẽ biết bạn ấy tên gì, nam hay nữ, sinh ngày nào, nhà ở đâu, giờ học giúp các em hiểu cách đọc 1 bài tự thuật khác cách đọc 1 bài văn, bài thơ. -Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng rành mạch nghỉ hơi rõ giữa phần yêu cầu và trả lời. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giảng từ. Đọc từng câu. -Giáo viên uốn nắn hướng dẫn đọc đúng các từ ngữ khó, câu khó. -Huyện, nam, nữ, nơi sinh, hiện nay, xã, tỉnh, tiểu học, tự thuật, quê quán, nơi ở hiện nay.... Đọc từng đoạn trước lớp. -Giáo viên theo dõi hướng dẫn ngắt nghỉ hơi đúng. Họ và tên:// Bùi Thanh Hà. Nam, nữ:// Nữ Ngày sinh:// 23-4-1996 -Giảng từ: Tự thuật, quê quán ( SGK/ tr 7) -Giáo viên yêu cầu chia nhóm đọc. -Hướng dẫn các nhóm đọc đúng. Nhận xét. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài. Mục tiêu : Hiểumột văn bản tự thuật lý lịch. -Tổ chức cho HS đọc thầm. -Em biết những gì về bạn Thanh Hà? -Nhờ đâu em biết rõ về bạn Thanh Hà như vậy? -Dựa vào bản tự thuật của Thanh Hà em hãy cho biết họ và tên em? -Hãy cho biết tên địa phương em ở. -Nếu HS trả lời không được, giáo viên nên cho HS biết và yêu cầu nhớ. -Thi đọc lại bài. Nhận xét. 3.Củng cố : Bài tập đọc giúp các em nhớ được những gì? -Viết tự thuật phải chính xác. -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Tập đọc bài, làm bài. -Có công mài sắt có ngày nên kim. -2 em đọc TLCH. -1 em nêu tựa bài. -Quan sát. -1 bạn nữ, ảnh bạn Hà. -Theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu. -HS phát âm/ nhiều em. -HS nối tiếp đọc từng đoạn ( HS đọc từ đầu đến quê quán, HS khác đọc từ quê quán đến hết) -HS phát âm ( 5-6 em) - 2 em nhắc lại. -Đọc từng đoạn trong nhóm . -Thi đọc giữa các nhóm . -Đọc thầm. -1 em trả lời ( 3-4 em nói lại). -Nhờ bản tự thuật của Thanh Hà. -1 em nêu. -3 em giỏi trả lời. -5-10 em đọc rõ ràng rành mạch. -Nhớ bản tự thuật của mình sẽ viết cho nhà trường ....... -Tập đọc bài. PPkiểm tra. PPtrực quan. PPhỏi đáp. PPluyện đọc. PPluyện đọc. PPgiảng giải. PPhỏi đáp. ---------------------------------------------------------. Toán. Tiết 3 : SỐ HẠNG , TỔNG. I/ MỤC TIÊU: Kiến thức: - Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng. - Củng cố về phép cộng các số có 2 chữ số và giải toán có lời văn. Kỹ năng: Gọi tên , làm tính đúng, nhanh chính xác. Thái độ: Yêu thích học toán. II/ CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Viết sẵn nội dung Bài 1/ SGK. - Học sinh: bảng con, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS PPHÁP 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ :Tiết toán trước em học bài gì? -Kiểm tra vở bài tập.Chấm ( 5-7 vở) -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Giới thiệu Số hạng, tổng. Mục tiêu : Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng. -Giáo viên viết bảng 35 + 24 = 59 œ œ œ Số hạng Số hạng Tổng -Giáo viên chỉ vào từng số trong phép cộng và nêu. 35 gọi là số hạng. 24 gọi là số hạng. 59 gọi là Tổng. -Đây là phép tính ngang, bài toán có thể được ghi bằng phép tính dọc như sau: 35 ® Số hạng 24® Số hạng 59® Tổng. -Trong phép cộng 35 + 24 = 59 59 gọi là tổng 35 + 24 cũng gọi là tổng vì 35 + 24 có giá trị là 59. -Em ghi 1 phép tính cộng khác rồi ghi kết quả thành phần và tên gọi. - Hoạt động 2 : Làm bài tập . Mục tiêu : Củng cố về phép cộng các số có 2 chữ số và giải toán có lời văn. Bài 1: Giáo viên vẽ khung. -Muốn tìm tổng em làm sao? Nhận xét. Bài 2: -Em nêu cách đặt tính. Nhận xét. Bài 3: Hướng dẫn tóm tắt. Gợi ý: Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu xe đạp em làm sao? -Hướng dẫn sửa bài. -Chấm ( 5 – 7 vở). Nhận xét. 3.Củng cố : Ghi: 32 + 24 = 56 Trò chơi: Nêu luật chơi.Nhận xét. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò, bài 4/ tr 5. -Ôn tập/ tiếp. -1 em sửa bài 5/ tr 4. -1 em nhắc tựa. -1 em đọc. -1 em lên bảng ghi. -Lớp làm nháp. -2 em nhắc lại. -Làm nháp. -nhắc lại Số hạng cộng số hạng. -3 em lên bảng. HS nêu miệng. -1 em nêu yêu cầu. -1 em lên bảng. Bảng con -1 em đọc đề. 1 em tóm tắt. Lấy số xe buổi sáng cộng số xe buổi chiều. -Giải vở. Sửa bài. -Nêu tên gọi. -2 đội ghi phép cộng. Kết quả. -Làm bài 4/ tr 5. PPkiểm tra. PPgiảng giải. PPluyện tập. PPtrò chơi. PPtrực quan. PPhỏi đáp. PPgiảng giải. PPtrò chơi. Đạo đức Tiết 1 : HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ. I/ MỤC TIÊU : - Kiến thức : Học sinh hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Kỹ năng : Biết lập thời gian biểu hợp lí cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu. - Thái độ : Học sinh có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ. II/ CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Dụng cụ sắm vai, phiếu giao việc. - Học sinh : Vở Bài tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS PPHÁP 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ :Giáo viên kiểm tra sách vở đầu năm. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài . Hoạt động 1 bày tỏ ý kiến Mục tiêu :Biết bày tỏ ý kiến về việc làm trong từng tình huống. -Giáo viên yêu cầu chia nhóm. -Mỗi nhóm bày tỏ ý kiến về việc làm trong 1 tình huống: việc làm nào đúng, việc làm nào sai? Tại sao đúng? Tại sao sai? -Giáo viên phát phiếu giao việc -Kết luận : -Giờ học Toán mà bạn Lan, Tùng ngồi làm việc khác không chú ý nghe sẽ không hiểu bài. Như vậy các em không làm tốt bổn phận, trách nhiệm của mình làm ảnh hưởng đến quyền được học tập của các em. Lan, Tùng nên làm bài với các bạn. -Vừa ăn, vừa xem truyện có hại cho sức khoẻ. Nên ngừng xem và cùng ăn với cả nhà. Hỏi đáp : Qua 2 tình huống trên em thấy mình có những quyền lợi gì ? Nhận xét. Hoạt động 2 : Xử lí tình huống. Mục tiêu : Biết chọn cách ứng xử cho thích hợp với tình huống. -Chia nhóm, phân vai. -GV chốt ý : -Ngọc nên tắt Ti vi đi ngủ đúng giờ để đảm bảo sức khoẻ, không làm mẹ lo lắng. -Bạn Lai nên từ chối đi mua bi và khuyên Tịnh không nên bỏ học đi làm việc khác. -Kết luận : Mỗi tình huống có thể có nhiều cách ứng xử. Chúng ta nên chọn cách ứng xử cho thích hợp. -“ Giờ nào việc nấy” Hoạt động 3 :Thảo luận. Mục tiêu : Hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. -Phát phiếu cho 4 nhóm -Kết luận : Cần sắp

File đính kèm:

  • docTUAN 1.doc
Giáo án liên quan