Kế hoạch bài dạy tuần 27 khối 2

Tiết 86 ÔN TẬP ĐỌC & HỌC THUỘC LÒNG / TIẾT 1.

I/ MỤC TIÊU :

1. Kiến thức : Đọc.

•-Kiểm tra lấy điểm tập đọc .

•-Đọc thông các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26. Tốc độ 50 chữ/ 1 phút. Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu và giữa các cụm từ dài. Trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài học.

•-Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi “Khi nào ?’

 -Ôn cách đáp lời cám ơn của người khác.

2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng đọc hiểu, rõ ràng, rành mạch.

3.Thái độ : Ý thức học tập tốt.

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Phiếu viết tên các bài tập đọc từ tuần 1926. Viết sẵn câu văn BT2. Vở BT

2.Học sinh : Sách Tiếng việt.

 

doc28 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1180 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy tuần 27 khối 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH TUẦN 27 THỨ NGÀY MÔN TIẾT TÊN BÀI HỌC ND ĐC TRANG THỨ HAI 24/3/2008 Chào cờ Tập đọc Tập đọc Toán Tập viết 27 86 87 131 27 CCĐT Ôn tập GKII (T1) Đọc thêm các bàiTĐ Ôn tập GKII (T2) Đọc thêm các bàiTĐ Số 1 trong phép nhân và phép chia Ôn tập GKII (T3) Đọc thêm các bàiTĐ Giảm bài 3 132 THỨ BA 25/3/2008 Thể dục Toán KC Chính tả Hát 53 132 27 53 27 Bài tập RLTTCB Số 0 trong phép nhân và phép chia Ôn tập GKII (T4) Đọc thêm các bàiTĐ Ôn tập GKII (T5) Đọc thêm các bàiTĐ Ôn tập bài hát : Chim chích bông Giảm bài 4 133 THỨ TƯ 26/3/2008 Tập đọc Toán Đạo đức TNXH 88 133 27 27 Ôn tập GKII (T6) Luyện tập Lịch sự khi đến nhà người khác (t2) Loài vật sống ở đâu ? Giảm B2Cột 3 THỨ NĂM 27/3/2008 Thể dục Toán LT &C TCông 54 134 27 27 Trò chơi : Tung vòng vào đích Luyện tập chung Ôn tập GKII (T7) Làm đồng hồ đeo tay Giảm B2Cột 3 THỨ SÁU 28/3/2008 Toán Chính tả Tập vẽ TLV SHL 135 54 27 27 27 Luyện tập chung Kiểm tra đọc (Đọc hiểu-Luyện từ và câu ) Vẽ theo mẫu : vẽ cặp sách HS Kiểm tra viết : ( Chính tả –TLV) SHL T27 B1câu acột 4,b cột 3 THỨ HAI 24/3/08 TẬP ĐỌC Tiết 86 ÔN TẬP ĐỌC & HỌC THUỘC LÒNG / TIẾT 1. I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Đọc. •-Kiểm tra lấy điểm tập đọc . •-Đọc thông các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26. Tốc độ 50 chữ/ 1 phút. Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu và giữa các cụm từ dài. Trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài học. •-Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi “Khi nào ?’ -Ôn cách đáp lời cám ơn của người khác. 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng đọc hiểu, rõ ràng, rành mạch. 3.Thái độ : Ý thức học tập tốt. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Phiếu viết tên các bài tập đọc từ tuần 19®26. Viết sẵn câu văn BT2. Vở BT 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1’ 4’ 30’ 4’ 1’ 1/ Ổn định 2/ .Bài cũ : PP kiểm tra : -Gọi 3 em đọc bài “Cá sấu sợ cá mập” và TLCH -Khách tắm biển lo lắng điều gì ? -Ông chủ khách sạn nói như thế nào ? -Vì sao ông chủ quả quyết như vậy ? -Nhận xét, cho điểm. 3/ Dạy bài mới : Giới thiệu bài. 1. Kiểm tra tập đọc & HTL. Mục tiêu : Kiểm tra lấy điểm tập đọc &HTL. Đọc thông các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26. Tốc độ 50 chữ/ 1 phút. Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu và giữa các cụm từ dài. Trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài học. -PP kiểm tra : -Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. -Chấm theo thang điểm : -Đọc đúng từ đúng tiếng : 6 điểm. -Nghỉ hơi đúng, giọng đọc phù hợp : 1,5 điểm. -Đạt tốc độ 50 tiếng/ 1 phút : 1,5 điểm. -Trả lời đúng câu hỏi : 1 điểm 2. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Khi nào?” Mục tiêu: Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi “Khi nào ?” -Gọi HS đọc yêu cầu . -PP trực quan : Bảng phụ viết nội dung bài. a/ Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực. b/ Hoa phượng vĩ nở đỏ rực khi hè về. -Nhận xét, cho điểm. 3. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm . Mục tiêu : Ôn luyện về cách đặt câu hỏi. -Gọi học sinh nêu yêu cầu . -PP trực quan- luyện tập : Bảng phụ : a/ Những đêm trăng sáng, dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng. b/ Ve nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè. -Nhận xét, chốt lời giải đúng. Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng ? Dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng khi nào ? Ve nhởn nhơ ca hát khi nào ? Khi nào ve nhởn nhơ ca hát ? -Nhận xét, cho điểm. 4.Nói lời đáp lại của em. Mục tiêu : Ôn cách đáp lại lời cám ơn của người khác. -Gọi 1 em đọc và giải thích yêu cầu của bài tập. -PP thực hành : Gọi 1 cặp HS thực hành đối đáp tình huống a. -GV gợi ý thêm : trong tình huống a có thể nói : Có gì đâu./ Không có chi./ Chuyện nhỏ ấy mà./ Bạn bè phải giúp nhau mà./ Giúp được bạn là mình vui rồi. -Theo dõi, giúp đỡ học sinh còn lúng túng. -Nhận xét. 4/ .Củng cố : Nhận xét tiết học. 5/ Dặn dò – Đọc bài. -Thêm sừng cho ngựa. -3 em đọc bài và TLCH. -Khách lo lắng trước tin đồn : bãi tắm có cá sấu. -Quả quyết : Ở đây làm gì có cá sấu. -Vì ở đây chỉ có cá mập, mà cá sấu thì sợ cá mập. -Ôn tập đọc và HTL. -7-8 em bốc thăm. -Đọc 1 đoạn hoặc cả bài. -1 em đọc yêu cầu. -Theo dõi. 2 em lên bảng gạch dưới các bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Khi nào?” -PP luyện tập : Lớp làm nhẩm, sau đó làm nháp. Ở câu a : Mùa hè. Ở câu b : khi hè về. -Nhận xét. -1 em nêu yêu cầu. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm. -2 em làm bài trên bảng , mỗi em đặt 1 câu hỏi. Cả lớp làm bài vào vở BT. -Một số em đọc lại bài. -Nhận xét, bổ sung. -Vài em đọc lại các câu hỏi . -Nói lời đáp lại của em. -Thực hành theo cặp . -HS1 :Rất cám ơn bạn đã nhặt hộ mình quyển truyện hôm nọ mình đánh rơi. May quá, đấy là quyển truyện rất quý mình mượn của bạn Nguyệt. Mất thì không biết ăn nói với bạn ấy ra sao . -HS2 : Có gì đâu.Thấy quyển truyện không biết của ai rơi giữa sân trường, mình nhặt đem nộp cô giáo. Rất may là của bạn. -Từng cặp thực hành tiếp tình huống b và c. b/Dạ không có chi!/ Dạ thưa ông, có gì đâu ạ. Ông đi ạ! c/Thưa bác, không có chi!/ Dạ, cháu rất thích trông em bé mà./ Lúc nào bác cần, bác cứ gọi cháu nhé!/ -Tập đọc ôn lại các bài. -------------------------------------------------------- TẬP ĐỌC Tiết 87 : ÔN TẬP ĐỌC & HỌC THUỘC LÒNG / TIẾT 2. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : -Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc -Mở rộng vốn từ về bốn mùa qua trò chơi. -Ôn luyện về cách dùng dấu chấm. 2.Kĩ năng : Đọc trôi chảy rõ ràng rành mạch. 3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ. II/ CHUẨN BỊ : ( Xem tiết 1) III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 15’ 15’ 4’ 1’ 1. Ôn luyện đọc & HTL. Mục tiêu : Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Đọc trơn các bài tập đọc đã học. Tốc độ 50 chữ/ 1 phút. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. -Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. -Chấm theo thang điểm : -Đọc đúng từ đúng tiếng : 6 điểm. -Nghỉ hơi đúng, giọng đọc phù hợp : 1,5 điểm. -Đạt tốc độ 50 tiếng/ 1 phút : 1,5 điểm. -Trả lời đúng câu hỏi : 1 điểm. 2. Trò chơi mở rộng vốn từ. Mục tiêu : Mở rộng vốn từ về bốn mùa qua trò chơi. -Yêu cầu chia tổ, mỗi tổ chọn 1 tên : Xuân, Hạ, Thu, Đông, Hoa, Quả. -PP hoạt động : Yêu cầu thành viên từng tổ đứng lên giới thiệu tên của tổ -GV gợi ý : -Mùa xuân : Tháng 1.2.3 : mai, đào, vú sữa, quýt -Mùa hạ : Tháng 4.5.6 : phượng, măng cụt, xoài, vải. -Mùa thu : Tháng 7.8.9 : cúc, bưởi, cam, na, nhãn. -Mùa đông : Tháng 10.11.12 :hoa mận, dưa hấu. -Từng mùa hợp lại mỗi mùa có một đặc điểm riêng, như : ấm áp, nóng nực, oi nóng, mát mẻ, se se lạnh, mưa phùn gió bấc, giá lạnh ……….. -Nhận xét, cho điểm. 3. Ôn luyện về dấu chấm. Mục tiêu : Ôn luyện về dấu chấm. -Yêu cầu học sinh đọc đề bài. -PP trực quan : Bảng phụ : Ghi nội dung đoạn văn. -Yêu cầu học sinh tự làm bài. -Nhận xét, chốt lời giải đúng : Trời đã vào thu. Những đám mây bớt đổi màu. Trời bớt nặng. Gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dần lên. -Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố : -Giáo dục tư tưởng :Nhận xét tiết học. 4/ Dặn dò- đọc bài. -Ôn tập đọc và HTL. -7-8 em bốc thăm. -Đọc 1 đoạn hoặc cả bài. -Chia 6 tổ mỗi tổ chọn 1 tên :tổ 1 : Xuân, tổ 2 :Hạ, tổ 3 : Thu, tổ 4: Đông, tổ 5 : Hoa, tổ 6 : Quả. -Thành viên từng tổ đứng lên giới thiệu tên của tổ -Đố các bạn : Mùa của tôi bắt đầu từ tháng nào, kết thúc vào tháng nào? -Thành viên các tổ khác trả lời. A/Tổ Hoa : Tôi là hoa mai, hoa đào, theo các bạn tôi thuộc mùa nào ? -Tổ Xuân đáp : Bạn là mùa Xuân. Mời bạn về với chúng tôi. (Tổ Hoa về với tổ Xuân). -1 bạn trong tổ Hoa nói : Tôi là hoa cúc. Mùa nào cho tôi khoe sắc ? -1 thành viên tổ Thu đáp :Mùa thu. Chúng tôi hân hoan chào đón hoa cúc. Về đây với chúng tôi (Hoa cúc về với tổ Thu). B/1 bạn tổ Quả nói : Tôi là quả vải. Tôi thuộc mùa nào ? -1 bạn tổ Hạ nói : Bạn thuộc mùa hạ, mau đến đây với chúng tôi. (Quả chạy về với tổ Hạ) -Lần lượt các bạn trong tổ Quả chọn tên để về với các mùa thích hợp. -1 em đọc yêu cầu và đoạn trích. -2 em lên bảng làm . Lớp làm vở BT. -Nhận xét, bổ sung. -Vài em đọc lại bài. -Tập đọc bài. TOÁN Tiết 131 : SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ CHIA . I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Giảm bài 3/132 •-Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó, số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. •-Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. 2. Kĩ năng : Rèn giải toán nhanh, đúng, chính xác. 3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Bảng cài. 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1’ 4’ 30’ 4’ 1’ 1/ Ổn định 2/ Bài cũ : PP kiểm tra : Cho 3 em lên bảng làm : -Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là : a/ 4cm, 7 cm, 9 cm b/ 12 cm, 8 cm, 17 cm c/ 11 cm, 7 cm, 15 cm -Nhận xét, cho điểm. 3/ Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : A/Giới thiệu phép nhân có thừa số là 1. Mục tiêu : Biết số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó, số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. -PP giảng giải :Nêu phép nhân 1 x 2 và yêu cầu HS chuyển phép nhân này thành tổng tương ứng. -Vậy 1 nhân 2 bằng mấy ? -Tiến hành tương tự với các phép tính 1 x 3 và 1 x 4. -Từ các phép tính 1 x 2 = 2, 1 x 3 = 3, 1 x 4 = 4 em có nhận xét gì về kết quả của các phép nhân của 1 với một số ? -Gọi 3 em lên bảng thực hiện các phép tính :2 x 1, 3 x 1, 4 x 1 ? -PP hỏi đáp : Khi ta thực hiện phép nhân của một số nào đó với 1 thì kết quả thế nào ? -Kết luận : Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. B/Giới thiệu phép chia cho 1. -PP giảng giải : Nêu phép tính 2 x 1 = 2. -Dựa vào phép nhân trên, em hãy lập phép chia tương ứng. -Vậy từ 1 x 2 = 2 ta có được phép chia 2 : 1 = 2. -Tiến hành tương tự với phép tính 1 x 3 = 3, 1 x 4 = 4. -Từ các phép tính trên, em có nhận xét gì về thương của các phép chia có số chia là 1. -Kết luận : Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. -Nhận xét. -Trò chơi. Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành. Mục tiêu : Làm đúng bài tập về số 1 trong phép nhân và chia. PP luyện tập : Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Nhận xét, cho điểm. 4/ . Củng cố : Khi nhân hay chia một số với 1 thì kết quả như thế nào ? -Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học. 5/ Dặn dò- Học bài. -3 em lên bảng làm.Lớp làm nháp. -Số 1 trong phép nhân và chia. -HS nêu : 1 x 2 = 1 + 1 = 2 -1 x 2 = 2 -HS thực hiện : -1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3, vậy 1 x 3 = 3 -1 x 4 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4,vậy 1 x 4 = 4 -Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. -Vài em nhắc lại. -3 em lên bảng làm : 2 x 1 = 2, 3 x 1 = 3, 4 x 1 = 4. -Khi ta thực hiện phép nhân một số với 1 thì kết quả là chính số đó. -Nhiều em nhắc lại. -Nêu 2 phép chia 2 : 1 = 2 2 : 2 = 1 -Rút ra phép tính 3 : 1 = 3 và 4 : 1 = 4. -Các phép chia có số chia là 1 có thương bằng số bị chia. -Nhiều em nhắc lại. -Trò chơi “Banh lăn” -HS tự làm bài, đổi chéo vở kiểm tra. -Điền số thích hợp vào ô trống. -3 em lên bảng làm, lớp làm vở BT. 1 x 2 = 2 5 x 1 = 5 3 : 1 = 3 2 x 1 = 2 5 : 1 = 5 4 x 1 = 4 -Nhận xét bài bạn. -Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. -Học thuộc quy tắc. --------------------------------------------------------- TẬP VIẾT Tiết 27 : ÔN TẬP KT TẬP ĐỌC & HTL/ TIẾT 3. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : •- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. -Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi “Ở đâu?” -Ôn cách đáp lời xin lỗi người khác. 2.Kĩ năng : Ôn luyện kĩ năng đặt và TLCH, cách đáp lời xin lỗi người khác. 3.Thái độ : Ý thức trao dồi tập đọc. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Phiếu viết tên các bài tập đọc trong 8 tuần đầu HK2. Viết sẵn BT2. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 15’ 15’ 4’ 1’ 1. Ôn luyện đọc & HTL. Mục tiêu : Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Đọc trơn các bài tập đọc đã học(từ tuần19®26) Tốc độ 50 chữ/ 1 phút. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. -PP luyện tập : Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. -Chấm theo thang điểm : -Đọc đúng từ đúng tiếng : 7 điểm. -Nghỉ hơi đúng, giọng đọc phù hợp : 1,5 điểm. -Đạt tốc độ 50 tiếng/ 1 phút : 1,5 điểm. 2.Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?”. Mục tiêu : Biết tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?” . -PP giảng giải : Gọi 1 em nêu yêu cầu. -PP trực quan : Bảng phụ : viết nội dung bài. Hai bên bờ sông, hoa phượng vĩ nở đỏ rực. Chim đậu trắng xóa trên những cành cây. -Nhận xét. 3.Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm (viết). Mục tiêu : Biết đặt câu hỏi theo bộ phận -Giáo viên nêu yêu cầu. PP thực hành : Gọi 2 em lên bảng. -GV nhận xét chốt lời giải đúng. a/Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu ?/ Ở đâu hoa phượng vĩ nở đỏ rực ? b/Ở đâu trăm hoa khoe sắc thắm ?/ Trăm hoa khoe sắc thắm ở đâu? -Trò chơi. 4. Nói lời đáp của em : Mục tiêu : Biết cách đáp lời xin lỗi của người khác. -PP hỏi đáp : Bài tập yêu cầu gì ? -Cần đáp lời xin lỗi trong các trường hợp trên với thái độ như thế nào ? -PP thực hành : Gọi từng cặp HS thực hành. a/Khi bạn xin lỗi vì đã vô ý làm bẩn quần áo em. b/Khi chị xin lỗi vì đã trách mắng lầm em. c/ Khi bác hàng xóm xin lỗi vì làm phiền gia đình em. -Chấm điểm từng cặp, nhận xét. 4/ . Củng cố : Khi tập đọc phải chú ý điều gì ? -Ngoài ra còn chú ý điều gì khi đọc bài văn hay ? -Nhận xét tiết học 5/ Dặn dò- Tập đọc bài. -Ôn tập đọc và HTL. -7-8 em bốc thăm. -Đọc 1 đoạn hoặc cả bài. -1 em nêu yêu cầu. -2 em lên bảng gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Ở đâu ?” -Cả lớp nhẩm, sau đó làm nháp. a/hai bên bờ sông. b/trên những cành cây. -1-2 em nêu yêu cầu . Lớp đọc thầm. -2 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT. -Trò chơi “Diệt các con vật có hại” -Nói lời đáp lại lời xin lỗi của người khác. -Cần đáp lại lời xin lỗi với thái độ lịch sự nhẹ nhàng, không chê trách nặng lời vì người gây lỗi, làm phiền em đã biết lỗi của mình và xin lỗi em rồi. -Từng cặp học sinh thực hành. a/Xin lỗi bạn nhé!Mình trót làm bẩn quần áocủa bạn. -Thôi không sao.Mình sẽ giặt ngay! Lần sau bạn đừng chạy qua vũng nước khi có người đi bên cạnh nhé ! b/Thôi, cũng không sao đâu chị ạ!/ Bây giờ chị hiểu em là được./ Lần sau chị đừng vội trách mắng em./ c/Dạ không có chi!/ Dạ không sao đâu bác ạ!/ Không sao đâu ạ. Lần sau có gì bác cứ gọi ạ./ Bố mẹ cháu bảo “Hàng xóm tắt lửa tối đèn có nhau ạ” -Ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ ràng, không ê a. -Tập đọc bài. THỨ BA 24/3/2008 ------------------------------------------------------- THỂ DỤC BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN I/MỤC TIÊU -kiểm tra bài tập RLTTCB.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. II/ĐỊA ĐIỂM,PHƯƠNG TIỆN -Địa điểm:Trên sân trường.Vệ sinh an toàn nơi tập. -Phương tiện:Chuẩn bị một còi và kẻ các vạch để kiểm tra RLTTCB III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG ĐỊNH LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC 1.Phần mở đầu -GV nhận lớp,phổ biến nội dung,yêu cầu giờ học .Nhắc HS chuẩn bị kiểm trabài tập RLTTCB -xoay cổ tay chân,xoay vai,xoay đầu gối và hông do cán sự điều khiển -Ôn :+Đi theo vạch thẳng hai tay chống hông +Đi theo vạch thẳng hai tay chống hông 2.Phần cơ bản: -Nội dung kiểm tra:Đi theo vạch thẳng hai tay chống hông hoặc dang ngang. -Tổ chức và phương pháp kiểm tra :Kiểm tra theo nhiều đợt, mỗi đợt 5 - 6 em. tập hợp HS thành 2 hàng ngang so le nhauở 1 phía đường chạy. Gv gọi tên lần lượt 5 - 6 HS vào vị trí chuẩn bị sao đó vào vị trí xuất phát. Giáo viên nêu tên động táccho từng em thực hiệnhoă5c cho cả 5 - 6 em thực hiện động tác. -mỗi HS thực hiện một lần động tác do GV chỉ định. Trường hợp đặc biệt có thể GV cho kiểm tra lại -Cách đánh giá:Theo mức độ thực hiện động tác của từng HS . Hoàn thành : Thực hiện động tác tương đối đúng trở lên Chưa hoàn thành:Thư5n hiện sai động tác 3.Phần kết thúc -Đứng tại chỗ vỗ tay và hát -Đi đều theo 2 - 4 hàng dọc -Môt số động tác thả lỏng -GV cùng HS hệ thống bài -GV nhận xét giờ học,giao bài tập về nhà:Ôn lại các tư thế cơ bản đã học. 1,2 phút 1,2 phút 2 - 3phút 15-20 phút 2,3 phút 4,5 lần 1,2 phút 1,2 phút -Tập hợp lớp 4 hàng ngang,sau đó cho lớp theo vòng tròn X x x x x x x x x x X x x x x x x x x x X x x x x x x x x x X x x x x x x x x x GV GV điều khiển chờ ở vạch đích Nghe lệnh theo tiếng còi -Tập hợp lớp 4 hàng ngang X x x x x x x x x x X x x x x x x x x x X x x x x x x x x x X x x x x x x x x x GV TOÁN Tiết 132 : SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA. I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Giảm bài 4/133 •-Số 0 nhân với số nào hoặc số nào nhân với 0 cũng bằng 0. •-Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0. -Không có phép chia cho 0. 2. Kĩ năng : Rèn giải toán nhanh, đúng, chính xác. 3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Bảng cài. 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1’ 4’ 30’ 4’ 1’ 1/ Ổn định 2/ . Bài cũ : PP kiểm tra : Cho 3 em lên bảng làm : -Tính : a/ 4 x 4 x 1 b/ 5 : 5 x 5 c/ 2 x 3 : 1 -Nhận xét, cho điểm. 3/ . Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : A/Giới thiệu phép nhân có thừa số là 0. Mục tiêu : Biết số 0 nhân với số nào cũng bằng 0, số nào nhân với 0 cũng bằng 0. Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0. -PP giảng giải :Nêu phép nhân 0 x 2 và yêu cầu HS chuyển phép nhân này thành tổng tương ứng. -Vậy 0 nhân 2 bằng mấy ? -Tiến hành tương tự với các phép tính 0 x 3 và 0 x 4. -Từ các phép tính 0 x 2 = 0, 0 x 3 = 0, 0 x 4 = 0 em có nhận xét gì về kết quả của các phép nhân của 0 với một số khác? -Gọi 3 em lên bảng thực hiện các phép tính :2 x 0, 3 x 0, 4 x 0 ? -PP hỏi đáp : Khi ta thực hiện phép nhân của một số nào đó với 0 thì kết quả của phép nhân có gì đặc biệt ? -Kết luận : Số nào nhân với 0 cũng bằng 0 B/Giới thiệu phép chia có số bị chia là 0 -PP giảng giải : Nêu phép tính 0 x 2 = 0. -Dựa vào phép nhân trên, em hãy lập phép chia tương ứng có số bị chia là 0. -Vậy từ 0 x 2 = 0 ta có được phép chia 0 : 2 = 0. -Tiến hành tương tự với phép tính 0 x 3 = 0, 0 x 4 = 0 -Từ các phép tính trên, em có nhận xét gì về thương của các phép chia có số bị chia là 0. -Kết luận : Số 0 chia cho số nào khác cũng bằng 0. -Chú ý : Không có phép chia cho 0. -Trò chơi. Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành. Mục tiêu : Làm đúng bài tập về số 0 trong phép nhân và chia. -Bài 1 : PP luyện tập : Yêu cầu HS tự làm bài. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Nhận xét, cho điểm. Bài 3 : Gọi 1 em nêu yêu cầu. -Mỗi biểu thức cần có mấy dấu tính ? -Vậy khi thực hiện tính ta phải làm như thế nào ? -Yêu cầu làm bài -Nhận xét, cho điểm. 4/ Củng cố : Khi nhân hay chia một số với 0 thì kết quả như thế nào ? -Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học. 5/ Dặn dò- Học bài. -3 em lên bảng làm.Lớp làm nháp. -Số 0 trong phép nhân và chia. -HS nêu : 0x 2 = 0 + 0 = 0 -0 x 2 = 0 -HS thực hiện : -0 x 3 = 0 + 0 + 0 = 0, vậy 0 x 3 = 0 -0 x 4 = 0 + 0 + 0 + 0 = 0,vậy 0 x 4 = 0 -Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0. -Vài em nhắc lại. -3 em lên bảng làm : 2 x 0 = 0, 3 x 0 = 0, 4 x 0 = 0. -Khi ta thực hiện phép nhân một số với 0 thì kết quả thu được bằng 0. -Nhiều em nhắc lại. -Nêu 2 phép chia 0 : 2 = 0 2 : 2 = 1 -Rút ra phép tính 0 : 3 = 0 và 0 : 4 = 0. -Các phép chia có số bị chia là 0 có thương bằng 0. -Nhiều em nhắc lại. -Không có phép chia mà số chia là 0. -Trò chơi “Banh lăn” -HS tự làm bài, đổi chéo vở kiểm tra. -Điền số thích hợp vào ô trống. -3 em lên bảng làm, lớp làm vở BT. 0 x 5 = 0 3 x 0 = 0 0 : 5 = 0 0 x 3 = 0 -Nhận xét bài bạn. -Tính . -Mỗi biểu thức có 2 dấu tính . -Ta thực hiện tính từ trái sang phải. -3 em lên bảng làm, lớp làm vở. a/ 2 : 2 x 0 = 1 x 0 = 0 b/ 5 : 5 x 0 = 1 x 0 = 0 c/ 0 : 3 x 3 = 0 x 3 = 0 d/ 0 : 4 x 1 = 0 x 1 = 0 -Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0. Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0 -Học thuộc quy tắc. KỂ CHUYỆN Tiết 27: ÔN TẬP KT TẬP ĐỌC & HTL / TIẾT 4. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. - Mở rộng vốn từ về chim chóc qua trò chơi. - Viết được một đoạn văn ngắn (3-4 câu) về một loài chim (hoặc gia cầm). 2.Kĩ năng : Rèn đọc bài trôi chảy rõ ràng rành mạch. 3.Thái độ : Ý thức tự giác học tập. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : -Viết phiếu tên các bài tập đọc. -Viết sẵn BT2,3. 2.Học sinh : Sách Tiếng Việt, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 15’ 15’ 4’ 1’ 1. Ôn luyện đọc & HTL. Mục tiêu : Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Đọc trơn các bài tập đọc đã học. Tốc độ 50 chữ/ 1 phút. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. -Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. -Chấm theo thang điểm : -Đọc đúng từ đúng tiếng : 7 điểm. -Nghỉ hơi đúng, giọng đọc phù hợp : 1,5 điểm. -Đạt tốc độ 50 tiếng/ 1 phút : 1,5 điểm. 2.Trò chơi mở rộng vốn từ về chim chóc. Mục tiêu : Ôn luyện từ ngữ về chim chóc qua trò chơi. -PP hoạt động : Gọi 1 em đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS thực hiện trò chơi mở rộng vốn từ về chim chóc. -GV nói thêm : các loài gia cầm : gà, vịt, ngan, ngỗng cũng được xếp vào họ hàng nhà chim. -Giáo viên theo dõi giúp đỡ nhóm . -Nhận xét. 3.Viết đoạn văn ngắn về chim hoặc gia cầm. Mục tiêu : Ôn luyện về cách viết đoạn văn ngắn về chim hoặc gia cầm. -PP hỏi đáp : Em nói tên các loài chim hay gia cầm mà em biết ? -PP luyện tập : Gọi 2-3 em khá giỏi làm miệng. Cho HS thực hành đóng vai theo cặp. - Nhận xét.Giáo viên gợi ý HS viết bài viết từ 4-5 câu :Ông em có nuôi một con sáo. Mỏ nó vàng. Lông màu nâu sẫm. Nó hót suốt ngày. Có lẽ nó vui vì được cả nhà chăm sóc, được nuôi trong một cái lồng rất to, bên cạnh một cây hoa lan rất cao, tỏa bóng mát. 4/ .Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS đọc bài tốt, làm bài tập đúng. 5/ Dặn dò – Tập đọc bài. -Ôn tập đọc và HTL. -7-8 em bốc thăm. -Đọc 1 đoạn hoặc cả bài. -1 em đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm. -Chia 5 nhóm, mỗi nhóm chọn 1 loài chim hay gia cầm. -Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong tổ hỏi đáp nhanh về con vật mình chọn. Thí dụ con vịt. -Con vịt có lông màu gì ? vàng óng -Mỏ con vịt màu gì ? vàng -Chân vịt như thế nào ? có màng. -Con vịt đi như thế nào ? lạch bạch. -Con vịt cho người cái gì ? thịt, trứng. -Các nhóm khác chơi hỏi đáp nhanh về con vật khác. -Nhiều em phát biểu nói tên các con vật em chọn viết. -3 em khá giỏi làm miệng. -HS làm vở BT. -5-7 em đọc lại bài viết : Trong đàn gà nhà em có một con gà mái màu xám. Gà xám to không đẹp nhưng rất chăm chỉ, đẻ rất nhiều trứng và trứng rất to. Đẻ xong nó lặng lẻ ra khỏi ổ và đi kiếm ăn, không kêu inh ỏi như nhiều cô gà mái khác. -Tập đọc bài. CHÍNH TẢ Tiết 53 : ÔN TẬP KIỂM TRA TẬP ĐỌC & HTL/ TIẾT 5. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Đọc •-Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. •-Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào ? -Ôn cách đáp lời khẳng định, phủ định. 2.Kĩ năng : Rèn đọc lưu loát, rõ ràng, rành mạch, dứt khoát. 3.Thái độ : Ý thức học tập tốt. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Phiếu viết tên các bài tập đọc. Viết sẵn nội dung bài 2. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 15’ 15’ 4’ 1’ 1. Ôn luyện đọc & HTL. Mục tiêu : Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng, học sinh đọc thông các bài tập đọc từ tuần 19®26 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 50 chữ/1 phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài). -Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. -Chấm theo thang điểm : -Đọc đúng từ đúng tiếng : 7 điểm. -Nghỉ hơi đúng, giọng đọc phù hợp : 1,5 điểm. -Đạt tốc độ 50 tiếng/ 1 phút : 1,5 điểm. 2.Tìm từ bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Như thế nào ?” : Mục tiêu : Ôn luyện về bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Như thế nào ?” . -Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài. -PP trực quan : GV treo bảng phụ : a/ Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông. b/ Ve nhởn

File đính kèm:

  • docTuan 27.doc