Kế hoạch bộ môn môn: Vật lý 8

KẾ HOẠCH BỘ MÔN

Môn: Vật lý 8

(Năm học 2008- 2009)

Đầu năm học: Tổng số HS 2 lớp là: 65 em.

 * Chỉ tiêu cuối năm:

 - Giỏi : 7 em chiếm 10,7% chiếm 33,8%

 -Khá : 15 em chiếm 23,1%

 -TB : 27 em chiếm 41,6%

 -Yếu : 16 em chiếm 24,6%

 *Biện pháp của cá nhân:

 -Tăng cường kiểm tra thường xuyên, nhận xét khuyến khích kịp thời, công bằng khách quan,

 gây được sự hứng thú học tập bộ môn Lý cho HS.

 -Tăng cường bám sát nội dung chương trình trong các tiết tự chọn, cũng cố, khắc sâu kiến

 thức cho HS.

 -Sử dụng tối đa dụng cụ dạy học sẵn có trong phòng thiết bị và tự làm để nghiên cứu nội

 dung các bài học.

 -Kết hợp với các GVCN để giúp đỡ HS trong những điều kiện học tập gặp những khó khăn.

 -Kiểm tra chấm chữa nghiêm túc đánh giá đúng thực chất các đối tượng HS.

 

doc25 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 893 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bộ môn môn: Vật lý 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bộ môn Môn: Vật lý 8 (Năm học 2008- 2009) Đầu năm học: Tổng số HS 2 lớp là: 65 em. * Chỉ tiêu cuối năm: - Giỏi : 7 em chiếm 10,7% chiếm 33,8% -Khá : 15 em chiếm 23,1% -TB : 27 em chiếm 41,6% -Yếu : 16 em chiếm 24,6% *Biện pháp của cá nhân: -Tăng cường kiểm tra thường xuyên, nhận xét khuyến khích kịp thời, công bằng khách quan, gây được sự hứng thú học tập bộ môn Lý cho HS. -Tăng cường bám sát nội dung chương trình trong các tiết tự chọn, cũng cố, khắc sâu kiến thức cho HS. -Sử dụng tối đa dụng cụ dạy học sẵn có trong phòng thiết bị và tự làm để nghiên cứu nội dung các bài học. -Kết hợp với các GVCN để giúp đỡ HS trong những điều kiện học tập gặp những khó khăn. -Kiểm tra chấm chữa nghiêm túc đánh giá đúng thực chất các đối tượng HS. Tổng số tiết: 35t 1t/tuần. HK I: 19 tuần *1 tiết = 18 tiết + 1 tiết dự trữ. HK II: 18 tuần *1 tiết = 17 tiết + 1 tiết dự trữ. II. Cụ thể: HK I: 18 Tiết - 13T LT + 1T TH + 2T ÔT + 1T KT +1T HK. Chương Nội dung Bài Nội dung bài dạy Mục tiêu cơ bản cần đạt Ghi chú Kiến thức Kỷ năng Thái độ Chương I: Cơ Học 19T- 1T Lý Th Yu ết -1 -2 -3 -4 -5 -6 +Chuyển động cơ học +Vận tốc +Chuyuển động đều - Chuyển động không đều. +Biểu diễn lực +Sự cân bằng lực. Quán tính. +Lực ma sát -Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ học nêu rõ vật chuyển động và vật chọn làm mốc. -Nêu được công thức tính vận tốc, tên và đơn vị. Phân biệt được chuyển động đều, chuyển động không đều. -Nêu được nguyên nhân của lực tác dụng. Lực là một đại lượng véc tơ. Nêu ví dụ tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang cđ. -Nêu được quán tính của một vật là gì. -Nêu được ví dụ về các lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ. Vận dụng được công thức V= Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm và bằng công thức. -Biễu diễn được lực bằng véc tơ. Giải thích được một số hiện tượng liên quan tới quán tính. -Đề ra được cách làm tăng giảm áp suất trong đời sống. Có tinh thần thái độ học tập vận dụng tốt kiến thức chuyển động. Lực, biểu diễn lực, biết cách vân dụng quán tính trong đời sống... Ôn tập Tiết 7 + Ôn tập - bài tập -Cũng cố khắc sâu kiến thức để chuẩn bị kiểm tra, hệ thống lại những nội dung đã học. Kiểm tra 1T Tiết 8 +Kiểm tra nội dung từ bài 1- bài 6 -Qua kết quả kiểm tra GV nắm được đặc điểm nhận thức của từng đối tượng HS từ đó có phương pháp dạy học phù hợp. Lý th Uy ết -7 -8 -9 -10 +áp suất +áp suất chất lỏng- Bình thông nhau. +áp suất khí quyển. +Lực đẩy ácsi mét. -Nêu được áp lực, áp suất và đơn vị đo áp suất. Mô tả được hiện tượng chứng tỏ có sự tồn tại của áp suất chất lỏng, nêu được áp suất có cùng trị số tại cùng mọi điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang trong lòng một chất lỏng. Sự tồn tại áp suất khí quyển. Và cách tính áp suất kq bằng áp suất do cột Hg gây ra. -Mô tả sự tồn tại của lực đẩy ác si mét. -Vận dụng được công thức: P=; P= d.h đối với trong lòng chất lỏng P= P0+P (P0 Là áp suất khí quyển) -Vận dụng công thức F=d.V nghiệm lại được lực đẩy ácimet. Có tinh thần hăng say trong tìm hiểu áp suất, cách làm tăng giảm áp suất trong đời sông và trong kỹ thuật.. Thực hành -11 +Nghiệm lại lực đẩy ácsimét. -Thao tác thí nghiệm làm kiểm tra lại lực đẩy ác simét. Thấy được khoa học vật lý. -Làm thành thạo để kiểm tra Giáo dục thế giới quan khoa học Lý thuyết -12 -13 +Sự nổi. +Công cơ học. -Nêu được điều kiện vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng. Nêu được công thức tính công cơ học. đơn vị đo công. Vận dụng được các công thức: F=P, FP . A=F.S. Ôn tập Tiết 16 +Ôn tập chương chuẩn bị cho kiểm tra KH I. -Hệ thống hóa những nội dung đã học trong học kì I. -Cũng cố khắc sâu kiến thức cho HS, kỷ năng vận dụng kiến thức vào giải các bài tập định tính và định lượng. KT HK I Tiết 17 Kiểm tra HK I -Đánh giá chất lượng học tập của HS trong học kỳ I. -Từ đó thấy được kết quả dạy học của thầy và trò trong học kỳ I. Để có phương pháp dạy học phù hợp trong học kỳ II. Lý thuyết -14 +Định luật về công. -Phát biểu được định luật cho các máy cơ đơn giản, nêu được ví dụ. Nắm được không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. HK II: 17 Tiết - 13T LT + 1T BT + 1T ÔT + 1T KT +1T HK. Chương Nội dung Bài Nội dung bài dạy Mục tiêu cơ bản cần đạt Ghi chú Kiến thức Kỷ năng Thái độ Chương I: Cơ Học Lý th Uy ết -15 -16 -17 +Công suất +Cơ năng +Sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng. -Nêu được công suất, công thức và đơn vị của công suất. ý nghĩa của nó -Nắm được cơ năng của vật, các dạng cơ năng, đơn vị của cơ năng. sự phụ thuộc của thế năng, động năng vào các yếu tố. -Nêu được sự chuyển hóa của các dạng cơ năng, phát biểu được sự bảo toàn cơ năng. -Vận dụng được các công thức: P= W=J/s. -Vận dụng nêu các hiện tương chuyển hóa giữa các dạng cơ năng. -Có tinh thần , thái độ học tập, nghiên cứu sự chuyển hóa giữa các dạng cơ năng. Nội dung phần cơ học học ở học kỳ II Chương II NH I ệT HọC Lý th Uy ết -19 -20 -21 +Các chất được cấu tạo như thế nào? +Nguyên tử , phân tử chuyển động hay đứng yên? +Nhiệt năng. -Nêu được cấu tạo của các chất được cấu tạo từ các nguyên tử, phân tử, giữa chúng có khoảng cách.... -Nêu được sự chuyển động hỗn độn giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật. -Mối quan hệ giữa chuyển động của vật với nhiệt năng của vật. nêu khái niệm nhiệt năng.đơn vị của nó. -Phân tích được cấu tạo của các chất, hiểu được sự chuyển động của các phân tử, nguyên tử. -Có khả năng tư duy, tìm hiểu cấu tạo của các chất,.. -22 -23 +Dẫn nhiệt +Đối lưu - bức xạ nhiệt. -Nêu được các hình thức truyền nhiệt: như dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt và cơ chế truyền nhiệt của nó. -Làm được TN sự dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt,.. -24 -25 -26 -27 -28 +Công thực tính nhiệt lượng. +Phương trình cân bằng nhiệt. +Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu. +Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt. +Động cơ nhiệt. -Nêu được công thức tính nhiệt lượng, ý nghĩa và đơn vị của từng ký hiệu, Q=mc(t2-t1) (J) -Nêu được phương trình cân bằng nhiệt. -Q=m.q -Nêu được sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt. -Mô tả các kỳ hoạt động của động cơ nhiệt. -Vận dụng được công thức nhiệt lượng để làm các bài tập trong sách và BT nâng cao. -Có ý thức tìm hiểu nhiệt lượng vật thu vào hay tỏa ra Bài tập Tiết 25 -nội dung phần công suất, cơ năng, cấu tạo nguyên tử, ... Vận dụng những kiến thức đã học để giải các bài tập định tính và định lượng. Kiểm tra 1T Tiết 26 -KT nội dung phần công suất, cơ năng, cấu tao của các chất,... -Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS trong phần công suất, cơ năng, cấu tạo của các chât, nhiệt năng,.. ôn tập Tiết 34 -Phần cơ học và nhiệt học. -Hệ thống những kiến thức đã học Phần cơ học và phần nhiệt học cấu tạo của các chất. -Cũng cố khắc sâu kiến thức đã học cho HS, rèn luyện kỹ năng giải BT. KT HK II Tiết 35 -Chủ yếu phần nhiệt học. -Kiểm tra, đánh giá chất lượng học tập của HS trong học kỳ I.Từ đó phản ánh được kết quả dạy-học của GV và HS trong năm học. Kế hoạch bộ môn Môn: Vật lý 9 (Năm học 2008- 2009) Đầu năm học: Tổng số HS lớp 9B là: 37 em. * Chỉ tiêu cuối năm: - Giỏi : 5 em chiếm 13,5% chiếm 40%. -Khá : 10 em chiếm 27,0% -TB : 27 em chiếm 37,9% -Yếu : 8 em chiếm 21,6% *Biện pháp của cá nhân: -Tăng cường kiểm tra thường xuyên, nhận xét khuyến khích kịp thời, công bằng khách quan, gây được sự hứng thú học tập bộ môn Lý cho HS. -Tăng cường bám sát nội dung chương trình, cũng cố, khắc sâu kiến thức cho HS. -Kết hợp với các GVCN để giúp đỡ HS trong những điều kiện học tập gặp những khó khăn. -Sử dụng tối đa đồ dùng dạy học sẵn có, và có thể làm thêm để phục vụ cho dạy học. -Kiểm tra chấm chữa nghiêm túc đánh giá thực chất các đối tượng HS. Tổng số tiết: 70t 2T/tuần.+ 2 tuần dự trữ HK I: 19 tuần *2 tiết = 36 tiết + 2 tiết dự trữ. HK II: 18 tuần *2 tiết = 34 tiết + 2 tiết dự trữ. II. Cụ thể: HK I: 19 tuần *2 tiết = 36 tiết + 2 tiết dự trữ. HọCKì Nội dung Bài Nội dung bài dạy Mục tiêu cơ bản cần đạt Ghi chú Kiến thức Kỷ năng Thái độ Chương I: Đ IệN HọC 20T Chương I: Đ IệN Từ HọC 20T Lý Th Uy ết -1 -2 -4 -5 -7 8 9 10 12 13 16 19 +Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế. +Điện trở dây dẫn - Định luật ôm. +Đoạn mạch nối tiếp. +Đoạn mạch song song. +Sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây dẫn. +Biến trở- điện trở dùng trong kỹ thuật. +Công suất điện . +Điện năng. công của dòng điện. +Định luật Jun- Len xơ. +Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện. -Nêu được sự phụ thuộc của I vào U -Nêu được công thức của định luật ôm, phát biểu được nội dung của định luật. và hệ quả của nó. Biết được điện trở của dây dẫn phụ thuộc và những yếu tố: l, S, r. đơn vị của điện trở. R=r (W) -Nêu được công thức tính I, U, R đối với đoạn mạch nt và //. -Nêu được khái niệm điện trở suất, ý nghĩa và đơn vị của nó. -Hiểu được kí hiệu và một số loại điện trở trong kỹ thuật, công dụng của biến trở. -Nắm được công thức tính công suất điện, đơn vị của công suất điện: P=U.I (I2R. ) 1W=1V.A- 1KW=1000W. -Vận dụng được các công thức của định luật ôm để tính :I, U, R trong các đoạn mạch nối tiếp và song song. I=(A) R=r (W) Nêu được sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố:l,S, r P=U.I (I2R.) Biết cách sử dụng an toàn và tiết kiệm điện năng. Có tinh thần thái độ học tập vận dụng tốt kiến thức điện học để giải các bài tập định tính và định lượng Có ý thức sử dụng an toàn và tiết kiệm điện. Thực hành 3 15 18 +Xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế +Xác định công suất của các dụng cụ điện. +Kiểm nghiệm mối quan Hử Q ~ I2 trong định luật Jun-len xơ. -Nắm vững các công thức R= U.I, biết cách sử dụng vôn kế và ampe kế để xác định điện trở của một dây dẫn. -Vận dụng được công thức P=U.I. Q=I2Rt. làm thí nghiệm để kiểm tra mối quan hệ giữa các đại lượng. Vận dụng công thức,Thao tác thực hành đúng chính xác. -Có ý thức hợp tác trong nhóm và các nhóm để hoàn thành bài thực hành Bài tập 6 11 14 17 +Vận dụng định luật ôm. +Vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn. +Công suất điện và điện năng sử dụng. +Vận dụng định luật Jun- Len xơ. -Vận dụng được công thức I= để giải các bài tập đối với đoạn mạch nối tiếp và song song. -vận dụng công thức R=r (W) để giải các bài tập định tính và định lượng. -Vận dụng công thức A= P.t= U.I.t để tính điện năng tiêu thụ của một mạch điện. P=U.I (I2R.) để tính công suất tiêu thụ điện. -Vận dụng công thức: Q= I2Rt để giải các bài tập.Cũng cố khắc sâu kiến thức để chuẩn bị kiểm tra, hệ thống lại những nội dung đã học. KT 1T -Đánh giá kết quả học tập của HS trong phần điện học -Qua kết quả kiểm tra GV nắm được đặc điểm nhận thức của từng đối tượng HS từ đó có phương pháp dạy học phù hợp. Lý thuyết 21 22 23 24 25 26 27 28 31 32 +Nam châm vĩnh cửu +Tác dụng từ của dòng điện, từ trường. +Từ phổ. Đường sức từ. +Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua. +Sự nhiễm từ của sắt và thép, nam châm điện. +ứng dụng của nam châm. +Lực điện từ. +Động cơ điện một chiều. +Hiện tượng cảm ứng điện từ. +Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng điện từ. Th ực hà nh 29 +Chế tạo nam châm vĩnh cửu, nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện chạy qua. +Bài tập 30 +Vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái. KT HK I +KT nội dung điện học và điện từ học -Kiểm tra đánh giá chất lượng học kì I -Qua kết quả KT GV nắm được đặc điểm nhận thức của từng HS từ đó có pp dạy học phù hợp với từng đối tượng học sinh. -HS có ý thức học tập hơn trong học kỳ II. -Kiểm tra đánh giá chất lượng học kì I Chương III QUANG HọC 20T Lý Thuyết 33 34 35 36 37 -Dòng điện xaoy chiều. -Máy phát điện xoay chiều. -Các tác dụng của dòng điện xoay chiều- Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều. -Truyền tải điện đi xa. -Máy biến thế. Thực hành 38 Vận hành máy phát điện và máy biến thế. ôn tập 39 Tổng kết chương II:Điện học. Lý thuyết 40 41 42 43 44 45 47 48 49 50 52 53 54 55 56 -Hiện tượng khúc xạ ánh sáng. -Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ. -Thấu kính hội tụ. -ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ. -Thấu kính phân kỳ -ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ. -Sự tạo ảnh trên phim trong máy ảnh. -Mắt. -Mắt cận thị và mắt lão. -Kính lúp. -ảnh sáng trắng và ánh sáng màu. -Sự phân tích ánh sáng trắng. -Sự trộn ánh sáng màu. -Màu sắc của các vật dưới ánh sáng trắng và ánh sáng màu. -Các tác dụng của ánh sáng. Thực hành 46 57 Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ. -Nhận biết ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc bằng đĩa CD. Bài tập Kế hoạch bộ môn Môn: Công Nghệ 9 (Năm học 2008- 2009) Đầu năm học: Tổng số HS hai lớp 9A,B là: 73 em. * Chỉ tiêu cuối năm: - Giỏi : 14 em chiếm 19,2% chiếm 75,4% -Khá : 41 em chiếm 56,2% -TB : 11 em chiếm 24,6% -Yếu : 0 *Biện pháp của cá nhân: -Tăng cường kiểm tra thường xuyên, nhận xét khuyến khích kịp thời, công bằng khách quan, gây được sự hứng thú học tập bộ môn Công Nghệ cho HS, giáo dục tổng hợp cho HS. -Tăng cường bám sát nội dung chương trình trong các tiết thực hành nhân giống cây ăn quả và chế biến quả. cũng cố, khắc sâu kiến thức cho HS. -Kết hợp tốt giữa quy trình lý thuyết với thực hành. -Kiểm tra chấm chữa nghiêm túc đánh giá thực chất các đối tượng HS. -Vận dụng những kỹ thuật đã học vào thực tế địa phương để trồng các loại cây ăn quả có chất lượng cao về giá trị kinh tế và dinh dưỡng. Tổng số tiết: 35t -1t/tuần. HK I: 19 tuần *1 tiết = 18 tiết + 1 tiết dự trữ. HK II: 18 tuần *1 tiết = 17 tiết + 1 tiết dự trữ. II. Cụ thể: HK I: 18 Tiết - 13T LT + 1T TH + 2T ÔT + 1T KT +1T HK. HọCKì Nội dung Bài Nội dung bài dạy Mục tiêu cơ bản cần đạt Ghi chú Kiến thức Kỷ năng Thái độ HọC K ì I 18T Học k ì II 17T Lý Th Uy ết -1 -2 -3 -4 -5 -6 +giới thiệu nghề trồng cây ăn quả. +Một số vấn đề chung về cây ăn quả. +Các phương pháp nhân giống cây ăn quả(chiết, giâm, ghép). +Kỹ thuật trồng cây ăn quả có múi. +Kỹ thuật trồng cây nhãn. +Kỹ thuật trồng cây vải. -Biết được vai trò của nghề trồng cây ăn quả trong nền kinh tế và đời sống. -Biết được các đặc điểm của nghề và yêu cầu đối với người làm nghề và triển vọng của nghề trồng cây ăn quả. -Biết được các giá trị của nghề trồng cây ăn quả. nắm được các đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của nghề trồng cây ăn quả. -Hiểu được các biện pháp nhân giống, gieo trồng cây ăn quả. -Nêu được quy trình kỹ thuật trồng cây ăn quả: có múi, nhan, vải. -Biết được các biện pháp thu hoạch, bảo quản, chế biến quả. -Nêu ,biết được một số loại cây ăn quả có giá trị kinh tế và dinh dưỡng ở địa phương. -Biết vận dụng những yêu cầu ngoại cảnh,..để trồng cây ăn quả đúng kỹ thuật. -Thực hiện trồng cây ăn quả, chăm sóc, thu hoạch ..đúng quy trình. Có tinh thần thái độ học tập hứng thú đối với nghề trồng cây ăn quả ở địa phương. Ôn tập Tiết 17 + Ôn tập -Cũng cố khắc sâu kiến thức để chuẩn bị kiểm tra HK I, hệ thống lại những nội dung lý thuyết và thực hành đã học. KT HKI 1T Tiết 18 +Kiểm tra HKI -Qua kết quả kiểm tra GV nắm được đặc điểm nhận thức, kỹ thuật thực hành của từng đối tượng HS từ đó có phương pháp dạy học phù hợp. Lý thuyết 10 11 +Kỹ thuật trồng cây xoài. +Kỹ thuật trồng cây chôm chôm. -Trình bày được những kỹ thuật trồng cây xoài: Nêu được giá trị dinh dưỡng của quả xoài. Nêu được đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây xoài. biết được kỹ thuật trồng và chăm sóc cây xoài. -Trình bày được những kỹ thuật trồng cây chôm chôm: Nêu được giá trị dinh dưỡng của quả chôm chôm. Nêu được đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây chôm chôm. biết được kỹ thuật trồng và chăm sóc cây chôm chôm. -Vận dụng được quy trình kỹ thuật trồng và chăm sóc cây xoài, cây chôm chôm: Nhân giống, trồng, chăm sóc, thu hoạch,... -Có ý thức trong nghề trồng cây ăn quả. Th ực hà nh 12 13 14 15 +Nhận biết một số sâu bệnh hại cây ăn quả. +Trồng cây ăn quả. +Bón phân thúc cho cây ăn quả. +Làm si rô quả. -Nhận biết được một số đặc điểm về hình thái của sâu hại cây ăn quả: bọ xít hại nhãn vải, sâu đục quả hại quả nhãn, vải, xoài,... -Nhận biết được các triệu chứng của sâu , bệnh hại cây ăn quả: lá bị loét, thủng, cháy, hoa bị rụng khô, quả bị nứt, loét,.. -Nêu được quy trình kỹ thuật trồng cây ăn quả: Đào hố đất đứng kích thước, bón phân lót đúng , đảm bảo,.. -Biết được yêu cầu cần phải bón thúc phân cho cây ăn quả và bón đủ đúng loại phân cho cây ăn quả. -Thực hiện đúng quy trình làm xi rô quả. -Xác định các loại sâu bệnh hại cây ăn quả, thực hiện bắt, trừ các loại sâu bệnh hại. -Trồng được cây ăn quả đúng quy trình. -Bón được phân thúc cho cây ăn quả đúng quy trình. -Làm được nước xi rô quả thơm ngon. Có tinh thần hăng say hứng thú trong tìm bắt sâu , dùng thuốc phòng trừ sâu bệnh. -Nhiệt tình trong công tác thực hành trồng cây ăn quả và chăm sóc cho cây ăn quả: bón phân thúc đúng quy trình. ôn tập Tiết 33-34 +Nội dung lý thuyết và TH. -Hệ thống những nội dung từ đầu năm đến nay: cả phần lý thuyết và thực hành trồng cây ăn quả. Hệ thống lại nội dung : giá trị dinh dưỡng, y/c ngoại cảnh, quy trình TH. Có tinh thần tích lũy kiến thức,.. KT HK II Tiết 35 -Kiểm tra đánh giá chất lượng học tập của HS trong phần trồng cây ăn quả: lý thuyết và thực hành,.. Kế hoạch bộ môn Môn: Công Nghệ 8 (Năm học 2008- 2009) Đầu năm học: Tổng số HS hai lớp 8A,B là: 65 em. * Chỉ tiêu cuối năm: - Giỏi : 18 em chiếm 27,7% chiếm 70,8% -Khá : 28 em chiếm 43,1% -TB : 15 em chiếm 23,1% -Yếu : 4 em chiếm 6,1% *Biện pháp của cá nhân: -Tăng cường kiểm tra thường xuyên, nhận xét khuyến khích kịp thời, đánh giá công bằng khách quan, gây được sự hứng thú học tập bộ môn Công Nghệ cho HS, giáo dục tổng hợp cho HS. -Tăng cường bám sát nội dung chương trình trong các tiết thực hành học bản vẽ kỹ thuật cũng như các tiết lắp ráp chi tiết, kỹ thuật điện, cũng cố, khắc sâu kiến thức cho HS. -Kết hợp tốt giữa lý thuyết với thực hành. -Kiểm tra chấm chữa nghiêm túc đánh giá thực chất các đối tượng HS. Tổng số tiết: 52t -1,5t/tuần. HK I: 19 tuần *1,5 tiết = 27 tiết + 1 tiết dự trữ. HK II: 18 tuần *1,5 tiết = 25 tiết + 1 tiết dự trữ. II. Cụ thể: HK I: 27 Tiết - 16T LT + 7T TH + 2T ÔT + 1T KT +1T HK. HọC Kì Phần Nội dung Bài Nội dung bài dạy Mục tiêu cơ bản cần đạt Ghi chú Kiến thức Kỷ năng Thái độ HọC K ì I 27T Học HKì II 25T Vẽ Kỹ thuật Lý ThuYết 8T -1 -2 -4 -6 -8 -9 -11 -13 -15 +Vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất và đời sống. +Hình chiếu. +Bản vẽ các khối đa diện. +Bản vẽ các khối tròn xoay. +Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật-Hình cắt. +Bản vẽ chi tiết. +Biễu diễn ren. +Bản vẽ lắp. +Bản vẽ nhà. -Nêu được vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất và đời sống. -Biết được khái niệm hình chiếu, các phép chiếu, -Các mặt phẳng chiếu của phép chiếu vuông góc, các hình chiếu tương ứng. -Nêu được thế nào là khối đa diện , cách tạo ra các khối đa diện. -Cách tạo ra các khối tòn xoay. -Nêu được khái niệm về bản vẽ kỹ thuật. -Công dụng của hình cắt. -Biết được nội dung của các bản vẽ, trình tự đọc các bản vẽ. Nhận biết các hình chiếu của các phép chiếu. -Biết cách tạo ra các khối đa diện. -Đọc thành thạo các trình tự đọc của các bản vẽ. Có tinh thần thái độ học tập đối với môn vẽ kỹ thuật Thực hành 7t -3-4 -7 -10 -12 -14 -16 +Hình chiếu của vật thể- Đọc bản vẽ của khối đa diện. +Đọc bản vẽ các khối tròn xoay. +Đọc bản vẽ chi tiết có hình cắt - có ren. +Đọc bản vẽ lắp đơn giản. +Đọc bản vẽ nhà -Nhận biết được hình chiếu của các vật thể, đọc được các bản vẽ của các hình chiếu. -Đọc đúng nội dung , trình tự của các bản vẽ: bản vẽ chi tiết,bản vẽ lắp, bản vẽ có ren, bản vẽ nhà. ôn tập 1t Tiết 14 ôn tập phần vẽ kỹ thuật. -Cũng cố khắc sâu kiến thức để chuẩn bị kiểm tra HK I, hệ thống lại những nội dung lý thuyết và thực hành đã học.-Hệ thống hóa những kiến thức kỹ năng đã học trong phần vẽ kỹ thuật . -Cũng cố, khắc sâu kiến thức kỹ năng cho HS chuẩn bị cho kiểm tra 1 tiết. -Rèn luyện kỹ năng tư duy, kỹ năng vẽ. KT 1T Tiết 15 +Kiểm tra Phần vẽ kỹ thuật -Qua kết quả kiểm tra GV nắm được đặc điểm nhận thức, kỹnăng vẽ của từng đối tượng HS từ đó có phương pháp dạy học phù hợp. Cơ kh í Lý th uy ết -18 -20 -21 -24 -25 -26 -27 +Vật liệu cơ khí. +Dụng cụ cơ khí +Cưa và đục kim loại. +Khái niệm về chi tiết máy và lắp ghép. +Mối ghép cố định-Mối ghép không tháo được +Mối ghép tháo được. +Mối ghép động -Nêu được các loại vật liệu cơ khí, tính chất của các loại vật liệu cơ khí. -Nêu được các dụng cụ cơ khí, bước đầu hiểu biết được cachsuwr dụng các dụng cụ cơ khí. -Nêu được cấu tạo của một sản phẩm được tạo ra bằng nhiều chi tiết máy lắp ghép với nhau tạo thành. -Nêu được các loại mối ghép giữa các chi tiết. -Nêu được các biện pháp gia công cơ bản. -Vận dụng được các kiến thức vào thực tế -Sủ dụng dụng cụ cơ khí đúng kỹ thuật. -Thao tác cẩn thận đảm bảo an toàn. -Tháo được bộ trục trước và sau của xe đạp đúng quy trình. Có tinh thần hăng say trong tìm hiểu thực hành sữa chữa, lắp ráp các chi tiết máy thiết bị. Th ực hà nh -19 -23 -28 +Vật liệu cơ khí- Đo kích thước bằng thước là, thước cặp. +Ghép nối chi tiết -Vận dụng kiến thức đã học thực hiện đo chính xác, tháo lắp giữa các chi tiết gọn gàng. ôn tập Tiết 26 +Phần vẽ kỹ thuật và cơ khí. -Cũng cố khắc sâu kiến thức để chuẩn bị kiểm tra HK I, hệ thống lại những nội dung lý thuyết và thực hành đã học. -Có ý thức tích lũy kiến thức vẽ kỹ thuật và cơ khí đã học. KT HK Tiết 27 +Cả nội dung phần vẽ kỹ thuật và cơ khí Kiểm tra đánh giá chất lượng của HS trong học kì I phần vẽ kỹ thuật và phần cơ khí. Qua kết quả kiểm tra GV nắm được đặc điểm nhận thức của từng HS để có phương pháp dạy học phù hợp hơn trong HK II. Lý thuyết 29 30 +Truyền chuyển động. +Biến đổi chuyển động. -Hiểu được tại sao cần phải truyền chuyển động cho các bộ phận khác trong máy. -Biết được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của một số cơ cấu truyền chuyển động. - Biết được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của một số cơ cấu truyền và biến đổi chuyển động cho phù hợp với chức năng của các bộ phận trong máy. -Đo tính được tỷ số truyền của bộ truyền động đai, và bộ truyền động bánh răng. -Biết làm biến đổi một số chuyển động đơn giản. -Có ý thức tìm hiểu nguyên lý làm việc của bộ truyền động. Nội dung phần cơ khí Thực hành 31 +Truyền và biến đổi chuyển động. -Hiểu được cấu tạo và nguyên lý làm việc của bộ truyền và biến đổi chuyển động. -Đo, nhận xét được tỷ số truyền i giữa bộ truyền động đai và bánh răng. -Thao tác tháo lắp đúng quy trình. -Tháo lắp đúng quy trình. -Tính được tỷ số truyền i. Có ý thức tìm hiểu tỷ số truyền động,.. Phần- Kỹ thuật điện AN TOàN ĐIệN Lý thuyết 32 33 -Vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống. -An toàn điện. -Biết được quá trình sản xuất điện năng, và truyền tải điện năng. hiểu được vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống. -Hiểu được nhuyên nhân ga ra tai nạn điện và biết các biện pháp khác phục tránh sự cố do điện gây ra -Hiểu được quy trình sản xuất điện. -Tránh được sự cố do điện gây ra. -Có ý thức an toàn trong sử dụng điện Thực hành 34 35 -Dụng cụ bảo vệ an toàn điện. -Cứu người bị tai nạn điện. -Hiểu được công dụng cấu tạo của một số dụng cụ bảo vệ an an toàn điện. -Biết cách sơ cứu nạn nhân ra khỏi nguồn điện khi có tai nạn. -Hiểu được các biện pháp sơ cứu nạn nhân. -Sử dụng được một số dụng cụ an toàn điện. -Sơ cứu được nạn nhân khi có tai nạn điện -Có ý thức hiện nguyên tắc an toàn điện 2 bài 1t tiết ôn tập T34 -Nội dung từ đầu học kỳ II- nay -Hệ thống những kiến thức phần truyền và biến đổi chuyển động- phần vai trò điện năng, an toàn điện. Có ý thức tích lũy. KT 1t T35 -Qua kết quả kiểm tra GV nắm được đặc điểm nhận thức của từng đối tượng HS từ đó có phương pháp dạy học phù hợp. đồ dùng điện trong gia đình T36 -Vật liệu kỹ thuật điện. Phân loại vật liệu kỹ thuật điện -Biết được các loại vật liệu kỹ thuật điện, biết được nguyên lý biến đổi năng lượng và chức năng của mỗi nhóm đồ dùng điện. Hiểu được đặc tính và công dụng của mỗi nhóm vật liệu kỹ thuật điện -Có ý thức thực hiện vật liệu kỹ thuật điện đúng số liệu kỹ thuât. Kế hoạch bộ môn Môn: Tin học (Năm học 2008- 2009) Đầu năm học: Tổng số HS hai lớp 7A,B là: 48 em. * Chỉ tiêu cuối năm: - Giỏi : 8 em chiếm 16,7% chiếm 52,1% -Khá : 17 em chiếm 35,4% -TB : 18 em chiếm 37,5% -Yếu : 5 em chiếm 10,4% *Biện pháp của cá nhân: -Tăng cường kiểm tra thường xuyên, nhận xét khuyến khích kịp thời, đánh giá công bằng khách quan, gây được sự hứng thú học tập bộ môn Tin học cho HS, giáo dục tổng hợp cho HS. -Tăng cường bám sát nội dung chương trình trong các tiết thực hành học trên máy tính. -Kết hợp tốt giữa lý thuyết với thực hành. -Kiểm tra chấm chữa nghiêm túc đánh giá thực chất các đối tượng HS. Tổng số tiết: 70t -2t/tuần. HK I: 19 tuần *2 tiết =

File đính kèm:

  • docKE HOACH BO MON.doc
Giáo án liên quan