Kế hoạch giảng dạy môn ngữ văn lớp 10 ban khoa học tự nhiên và lớp 11 ban khoa học xã hội và nhân văn

Trường THPT thị xã Nghĩa Lộ thực hiện giảng dạy theo 2 bộ SGK chuẩn và nâng cao. SGK Ngữ văn 10,11 có một số đặc điểm mới sau :

-Về mặt hình thức :

 

Thực hiện nguyên tắc tích hợp 3 phân môn Văn – Tiếng Việt – Làm văn được kết hợp và trình bày trong một cuốn SGK ; trong cấu trúc hình thức từng cuốn SGK các tác giả đã lưu ý cách trình bày thể hiện rõ sự hỗ trợ cho đổi mới phương pháp dạy học, tạo điều kiện cho học sinh được làm việc tích cực, chủ động ; hạn chế việc cung cấp sẵn kiến thức, chỉ mô tả các quá trình .

- Về mặt nội dung :

 

Các tác giả đã cân nhắc , lựa chọn kiến thức, xác định mức độ các kiến thức ở từng bài hướng vào việc thực hiện mục tiêu giáo dục của từng bài, từng chương, của bộ môn ở từng lớp và cả cấp THPT .

* Theo phân phối chương trình lớp 10 ban KHTN, cả năm học có 35 tuần – 105 tiết, trong đó :

- Học kì I : 03 tiết/ tuần x 18 tuần = 54 tiết .

- Học kì II : 03 tiết/ tuần x 17 tuần = 51 tiết .

* Theo phân phối chương trình lớp 11 ban KHXH&NV, cả năm học có 35 tuần – 140 tiết, trong đó :

- Học kì I : 04 tiết/ tuần x 18 tuần = 72 tiết .

- Học kì II : 04 tiết/ tuần x 17 tuần = 68 tiết .

 

doc44 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1735 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch giảng dạy môn ngữ văn lớp 10 ban khoa học tự nhiên và lớp 11 ban khoa học xã hội và nhân văn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kế hoạch giảng dạy môn ngữ văn lớp 10 Ban KHTN và lớp 11 ban khxh&nv năm học 2008-2009 *********** Phần A : Những vấn đề chung I. Những căn cứ để xây dựng kế hoạch : Để đảm bảo sự chỉ đạo thống nhất giữa Bộ GD và ĐT với tình hình thực tế của địa phương . Khi xây dựng kế hoạch giảng dạy bộ môn văn học lớp 10,11 năm học 2008-2009 chúng tôi đã dựa trên những căn cứ cụ thể như sau : 1. Căn cứ vào PPCC môn Ngữ văn 10,11 do Bộ GD&ĐT ban hành: Trường THPT thị xã Nghĩa Lộ thực hiện giảng dạy theo 2 bộ SGK chuẩn và nâng cao. SGK Ngữ văn 10,11 có một số đặc điểm mới sau : -Về mặt hình thức : Thực hiện nguyên tắc tích hợp 3 phân môn Văn – Tiếng Việt – Làm văn được kết hợp và trình bày trong một cuốn SGK ; trong cấu trúc hình thức từng cuốn SGK các tác giả đã lưu ý cách trình bày thể hiện rõ sự hỗ trợ cho đổi mới phương pháp dạy học, tạo điều kiện cho học sinh được làm việc tích cực, chủ động ; hạn chế việc cung cấp sẵn kiến thức, chỉ mô tả các quá trình . - Về mặt nội dung : Các tác giả đã cân nhắc , lựa chọn kiến thức, xác định mức độ các kiến thức ở từng bài hướng vào việc thực hiện mục tiêu giáo dục của từng bài, từng chương, của bộ môn ở từng lớp và cả cấp THPT . * Theo phân phối chương trình lớp 10 ban KHTN, cả năm học có 35 tuần – 105 tiết, trong đó : - Học kì I : 03 tiết/ tuần x 18 tuần = 54 tiết . - Học kì II : 03 tiết/ tuần x 17 tuần = 51 tiết . * Theo phân phối chương trình lớp 11 ban KHXH&NV, cả năm học có 35 tuần – 140 tiết, trong đó : - Học kì I : 04 tiết/ tuần x 18 tuần = 72 tiết . - Học kì II : 04 tiết/ tuần x 17 tuần = 68 tiết . 2. Căn cứ vào vị trí chức năng của môn Ngữ văn lớp 10&11: - Môn Ngữ văn trong nhà trường là môn học vừa mang tính khoa học ,vừa mang tính xã hội, vừa mang tính nghệ thuật . So với các bộ môn KH khác, môn Ngữ văn trong nhà trường là một trong những bộ môn vô cùng quan trọng . Vì vậy khi soạn giảng chúng tôi thực hiện theo nguyên tắc : Đầy đủ kiến thức cơ bản có kèm thêm mở rộng và nâng cao cho phù hợp với mọi đối tượng HS . - Môn Ngữ Văn là môn học có tính chất tổng hợp, tích hợp với mục tiêu giáo dục tư tưởng đạo đức, lối sống, thẩm mĩ cho HS . Xác định đúng chức năng của môn Ngữ văn sẽ là cơ sở giúp chúng tôi xây dựng kế hoạch phù hợp cho từng tiết học . 3. Căn cứ vào tình hình cụ thể của nhà trường và học sinh của từng khối lớp : a. Những thuận lợi : * Từ phía nhà trường: - Trường THPT Nghĩa Lộ đóng trên địa bàn thị xã Nghĩa Lộ , thực hiện nhiệm vụ giáo dục cho 4 phường thuộc thị xã NL và một số xã của huyện Văn Chấn . - Năm học 2007-2008 trường THPT Nghĩa Lộ về cơ bản đã được xây dựng xong, cơ sở vật chất mới mẻ, khang trang, đầy đủ, sẵn sàng phục vụ tốt nhất cho công việc dạy và học của GV, HS . - Chất lượng đào tạo học sinh trong những năm qua không ngừng được nâng cao và đạt được nhều thành tích đáng kể . * Từ phía học sinh: Lớp 11C : Đây là lớp ban KHXH&NV nên môn Ngữ văn là môn học chính, chính vì vậy ý thức học tập bộ môn của các em tương đối tốt. Phần lớn các em ngoan, chịu khó học. Lớp 10A1 : Đây là lớp có tỷ lệ học sinh học tốt nhất của khối 10 năm học 2008-2009, sau 1tháng học cho thấy phần lớn học sinh có ý thức học tập, tiếp thu bài giảng nhanh và thực hiện tốt mọi yêu cầu của GV. Lớp 10A2: Đây là lớp cũng có tỷ lệ học sinh học tốt tương đối cao so với các lớp 10 khác, qua 1 tháng học cho thấy nhiều em có khả năng học tốt môn Văn, có khả năng quan sát và cảm nhận tốt các tác phẩm văn học. b. Những khó khăn: - Có khá nhiều hs là con em nông dân , điều kiện kinh tế còn khó khăn , trình độ hiểu biết còn nhiều hạn chế ít có điều kiện tiếp xúc với những thông tin văn hoá bên ngoài . - Lớp 11C bên cạnh một số hs học tốt, chăm chỉ thì nhiều em có học lực TB, yếu, gia đình khó khăn. - Lớp 10a1 và 10a2, tập trung nhiều học sinh lực học khá, song môn văn không phải là môn học chính ban, nên sẽ khó khăn trong việc chọn học sinh giỏi bộ môn. 4. Một số tình hình khác: - Tổ Ngữ văn hiện nay được phân công giảng dạy khá hợp lý, số tiết được phân công và số giáo án khá hợp lý tạo điều kiện thuận lợi để GV hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình. - Có nhiều GV dạy lâu năm, nhiều kinh nghiệm. - BGH nhà trường rất quan tâm đến cán bộ GV, tạo mọi điều kiện để mọi người phát huy hết khả năng và năng lực của bản thân. - Đây là năm thứ 3 thực hiện cuộc vận động “ Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục “ hưởng ứng phong trào này, tất cả CB GV đều có ý thức hơn với công việc giảng dạy của mình. II. Phương hướng, yêu cầu, chỉ tiêu phấn đấu và biện pháp thực hiện: 1. Phương hướng, yêu cầu : - Trên cơ sở những kiến thức cũ của HS, củng cố, tăng cường và cung cấp cho HS những kiến thức mới . - Hướng dẫn học sinh tích cực, chủ động, sáng tạo trong việc tiếp thu kiến thức và vận dụng vào đời sống thực tiễn . - Liên hệ với các bộ môn khác, nhất là các bộ môn khoa học xã hội . 2. Chỉ tiêu phấn đấu: * Căn cứ vào chất lượng khảo sát đầu năm : Lớp SS Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém SLHS % SLHS % SLHS % SLHS % SLHS % 10A1 44 0 0 17 38.7 27 61.3 0 0 0 0 10A2 44 1 2.2 7 16 33 75 3 6.8 11C 38 0 0 13 34.8 24 63 1 2.6 0 0 * Căn cứ vào mục tiêu giáo dục của nhà trường và tình hình thực tế của HS tôi đề ra những chỉ tiêu như sau : Lớp Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém SLHS % SLHS % SLHS % SLHS % SLHS % 10A1 2 4.5 20 45 22 50.5 0 0 0 0 10A2 2 4.5 15 34 25 57 2 4.5 0 0 11C 2 5.4 18 47.3 18 47.3 0 0 0 0 - Trên đây chỉ là những chỉ tiêu đề ra để tôi phấn đấu . Rất mong sự giúp đỡ của BGH, tổ chuyên môn để tôi hoàn thành chỉ tiêu này. 3. Biện pháp thực hiện: - Thực hiện nguyên tắc giảng dạy theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo của học sinh . Rèn luyện cho học sinh cách đọc và sử dụng tài liệu tham khảo . - Dạy và học thông qua tổ chức các hoạt động học tập của học sinh . - Dạy và học chú trọng phương pháp tự học của học sinh . - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác . - Kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá của trò . - Tăng cường kiểm tra vở ghi , vở soạn bài ở nhà của HS . - Kế thừa phát triển những mặt tích cực của hệ thống phương pháp dạy học quen thuộc . - Tổ chức ngoại khoá Văn học, giúp học sinh có được sự hứng thú trong quá trình học tập bộ môn . Phần B : Kế hoạch cụ thể ( trang bên ) Phần B : Kế hoạch cụ thể Lớp 10: Tuần Tên bài Số tiết Mục tiêu cần đạt Phương tiện thực hiện Cách thức tiến hành Kết quả Rút kinh nghiệm 1 -Tổng quan Văn học Việt Nam - Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ . 02 01 Giúp học sinh nắm được : - Đại cương hai bộ phận lớn của VHVN: VHDG&VHV. - Khái quát quá trình phát triển của VHVN. - Hiểu được những nội dung thể hiện con người VN trong văn học . - Kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. Nâng cao kĩ năng phân tích, lĩnh hội, tạo lập văn bản trong giao tiếp . - GV: SGK, SGV, Giáo án và Tài liệu tham khảo . - HS: SGK, Vở ghi chép, vở soạn và tài liệu tham khảo . - GV tổ chức giờ học theo cách kết hợp các PP: đọc s’tạo, gợi mở,trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi vv... 2 - Khái quát Văn học dân gian VN . - Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ ( tiếp theo ). - Văn bản . - Bài viết số1 ( ở nhà ). 01 01 01 01 - Nắm được các đặc trưng cơ bản, khái niệm các thể loại, vị trí, vai trò của VHDGdoois với VHV và đời sống Văn hoá dân tộc . - Nắm được khái niệm VB , các đặc điểm cơ bản và các loại VB . Nâng cao năng lực phân tích và thực hành tạo lập văn bản . - Viết được một bài văn bộc lộ những cảm nghĩ chân thực của bản thân về một đề tài gần gũi, quen thuộc hoặc về một tác phẩm VH . - GV: SGK, SGV, Giáo án và Tài liệu tham khảo . - HS: SGK, Vở ghi chép, vở soạn và tài liệu tham khảo . - GV tổ chức giờ học theo cách kết hợp các PP: đọc s’tạo, gợi mở,trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi vv... 3 - Chiến thắng Mtao Mxây (trích Đam San – sử thi Tây Nguyên ). - Văn bản ( tiếp theo ). 02 01 - Nhận thức được : Lẽ sống và niềm vui của người anh hùng sử thi chỉ có được trong cuọc chiến đấu vì danh dự , hạnh phúc và sự thịnh vượng cho cộng đồng . - Nắm được những đặc điểm nghệ thuật của sử thi anh hùng về cách XD nhân vật, miêu tả và sử dụng ngôn từ - GV: SGK, SGV, Giáo án và Tài liệu tham khảo . - HS: SGK, Vở ghi chép, vở soạn và tài liệu tham khảo . - GV tổ chức giờ học theo cách kết hợp các PP: đọc s’tạo, gợi mở,trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi vv... 4 - Truyện An Dương Vương và Mị Châu Trọng Thuỷ . - Lập dàn ý bài văn tự sự. 02 01 - Nắm được đặc trưng cơ bản của truyền thuyết qua việc tìm hiểu một tác phẩm cụ thể. Nhận thức được bài học giữ nước ngụ trong một câu chuyện tình yêu . - Biết cách lập dàn ý cho một bài văn tự sự . - GV: SGK, SGV, Giáo án và Tài liệu tham khảo . - HS: SGK, Vở ghi chép, vở soạn và tài liệu tham khảo . - GV tổ chức giờ học theo cách kết hợp các PP: đọc s’tạo, gợi mở,trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi vv... 5 - Uy li xơ trở về (trích Ôđixê – sử thi Hi Lạp) . - Trả bài số 1. 02 01 - Cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn và trí tuệ của người Hi Lạp cổ đại . Hiểu được đặc điểm nghệ thuật của sử thi Ôđixê . - Thấy rõ những ưu, nhược điểm của HS . Rút kinh nghiệm và điều chỉnh hợp lí . - GV: SGK, SGV, Giáo án và Tài liệu tham khảo . - HS: SGK, Vở ghi chép, vở soạn và tài liệu tham khảo . - GV tổ chức giờ học theo cách kết hợp các PP: đọc s’tạo, gợi mở,trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi vv... 6 - Ra ma buộc tội ( Trích Ramayana – sử thi ấn Độ ). - Chọn sự việc, chi tiết têu biểu trong bài văn tự sự . 02 01 - Hiểu được quan niệm của người ấn Độ cổ đại về người anh hùng, đức vua mẫu mực và phụ nữ lí tưởng . Thấy được nghệ thuật thể hiện nhân vật của sử thi Ramayana - Biết chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu để viết bài văn tự sự. - GV: SGK, SGV, Giáo án và Tài liệu tham khảo . - HS: SGK, Vở ghi chép, vở soạn và tài liệu tham khảo . - GV tổ chức giờ học theo cách kết hợp các PP: đọc s’tạo, gợi mở,trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi vv... 7 - Tấm Cám . - Miêu tả và biểu cảm trong bài văn tự sự . 02 01 - Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện Tấm Cám . Nắm được giá trị nghệ thuật của cau chuyện . - Hiểu được vai trò, tác dụng và biết cách kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự . - GV: SGK, SGV, Giáo án và Tài liệu tham khảo . - HS: SGK, Vở ghi chép, vở soạn và tài liệu tham khảo . - GV tổ chức giờ học theo cách kết hợp các PP: đọc s’tạo, gợi mở,trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi vv... 8 - Tam đại con gà . - Nhưng nó phải bằng hai mày - Bài viết số 2. 01 02 - Thấy được cái hay của truyện cười và nghệ thuật gây cười của truyện . - Biết vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học để viết bài văn tự sự có sử dụng các yếu tố tự sự và miêu tả . - GV: SGK, SGV, Giáo án và Tài liệu tham khảo . - HS: SGK, Vở ghi chép, vở soạn và tài liệu tham khảo . - GV tổ chức giờ học theo cách kết hợp các PP: đọc s’tạo, gợi mở,trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi vv... 9 - Ca dao than thân tình nghĩa . - Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết 02 01 - Trân trọng vẻ đẹp tâm hồn người lao động và yêu quý những sáng tác của họ . - Có kĩ năng trình bày miệng hoặc viết văn bản phù hợp với đặc điểm của ngôn ngữ nói và viết . - GV: SGK, SGV, Giáo án và Tài liệu tham khảo . - HS: SGK, Vở ghi chép, vở soạn và tài liệu tham khảo . - GV tổ chức giờ học theo cách kết hợp các PP: đọc s’tạo, gợi mở,trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi vv... 10 - Ca dao hài hước . - Đọc thêm: Lời tiễn dặn (trích Tiễn dặn người yêu – dân tộc Thái ). - Luyện tập viết đoạn văn tự sự 01 01 01 - Cảm nhận được tiếng cười lạc quan trong ca dao qua nghệ thuật trào lộng thông minh, hóm hỉnh của người bình dân cho dù cuộc sống còn nhiều vất vả, lo toan . - Hiểu được khái niệm , nội dung và nhiệm vụ của đoạn văn trong văn bản tự sự và từ đó viết được các đoạn văn tự sự . - GV: SGK, SGV, Giáo án và Tài liệu tham khảo . - HS: SGK, Vở ghi chép, vở soạn và tài liệu tham khảo . - GV tổ chức giờ học theo cách kết hợp các PP: đọc s’tạo, gợi mở,trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi vv... 11 - Ôn tập VHDG VN . - Trả bài viết số 2 (Ra đề bài số 3). 01 01 - Củng cố , hệ thống hoá các tri thức về VHDG đã học . Biết vận dụng đặc trưng các thể loại VHDG đã học để phân tích các tác phẩm cụ thể - Thấy rõ những ưu, nhược điểm của HS . Rút kinh nghiệm và điều chỉnh hợp lí . - GV: SGK, SGV, Giáo án và Tài liệu tham khảo . - HS: SGK, Vở ghi chép, vở soạn và tài liệu tham khảo . - GV tổ chức giờ học theo cách kết hợp các PP: đọc s’tạo, gợi mở,trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi vv... 12 - Khái quát VHVN từ TK10 đến hết TK19 . - Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt . 02 01 - Nắm được một cách khái quát những kiến thức cơ bản về: các thành phần, các giai đoạn và những đặc điểm lớn về nội dung và nghệ thuật của VHVN từ TK10 đến hết TK19. - Nắm vững các khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt và phong cách ngôn ngữ sinh hoạt với các đặc trưng cơ bản của nó phân biệt với các phong cách ngôn ngữ khác. Rèn luyện và nâng cao năng lực giao tiếp hàng ngày. - GV: SGK, SGV, Giáo án và Tài liệu tham khảo . - HS: SGK, Vở ghi chép, vở soạn và tài liệu tham khảo . - GV tổ chức giờ học theo cách kết hợp các PP: đọc s’tạo, gợi mở,trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi vv... 13 - Tỏ lòng (Thuật hoài ). - Cảnh ngày hè (Bảo kính cảnh giới – bài 43). - Tóm tắt văn bản tự sự . - Bài viết số 3 (ở nhà ). 01 01 01 - Cảm nhận được vẻ đẹp của con người và thời đại nhà Trần. Bồi dưỡng nhân cách, sống có lí tưởng, quyết tâm thực hịên lí tưởng. - Cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn Nguyễn Trãi với tình yêu TN, yêu đời, nặng lòng với nhân dân, đất nước . - Nắm được mục đích yêu cầu và cách thức tóm tắt văn bản tự sự dựa theo nhân vật chính. - Củng cố và nâng cao kĩ năng viết bài văn tự sự . - GV: SGK, SGV, Giáo án và Tài liệu tham khảo . - HS: SGK, Vở ghi chép, vở soạn và tài liệu tham khảo . - GV tổ chức giờ học theo cách kết hợp các PP: đọc s’tạo, gợi mở,trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi vv... 14 - Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (tiếp theo). - Nhàn . - Đọc Tiểu Thanh Kí (Độc Tiểu Thanh kí ) 01 01 01 - Nắm vững các khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt và phong cách ngôn ngữ sinh hoạt với(...). - Cảm nhận được vẻ đẹp cuộc sống và nhân cách của nhà thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm. Biết cách đọc hiểu một bài thơ có những câu tơ ẩn ý, thâm trầm. Hiểu được quan niệm sống nhàn của tác giả, từ đó càng thêm yêu mến, kính trọng NBK. - Nắm kiến thức về một vấn đề được các nhà thơ TK18 quan tâm: số phận của những người phụ nữ tài sắc. Thấy được thành công ngệ thuật của bài thơ về từ ngữ, kết cấu. - GV: SGK, SGV, Giáo án và Tài liệu tham khảo . - HS: SGK, Vở ghi chép, vở soạn và tài liệu tham khảo . - GV tổ chức giờ học theo cách kết hợp các PP: đọc s’tạo, gợi mở,trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi vv... 15 - Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ . - Đọc thêm : + Vận nước (Quốc tộ). + Cáo bệnh, bảo mọi người (Cáo tật thị chúng ). + Hứng trở về ( Quy hứng ). - Tại lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng (Hoàng Hạc Lâu tống Mạnh Hạo Nhiên chi Quảng Lăng ). 01 01 01 - Củng cố và nâng cao kiến thức về hai phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ . - Bổ sung những kiến thức về VHTĐ của VN từ – TK19 nhất là mảng thơ Thiền (Thơ có sự ảnh hưởng sâu sắc tư tưởng Phật giáo ) và thơ Đường – tinh hoa văn hoá của Trung Quốc . - GV: SGK, SGV, Giáo án và Tài liệu tham khảo . - HS: SGK, Vở ghi chép, vở soạn và tài liệu tham khảo . - GV tổ chức giờ học theo cách kết hợp các PP: đọc s’tạo, gợi mở,trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi vv... 16 - Cảm xúc mùa thu (Thu hứng). - Trình bày một vấn đề . - Trả bài viết số 3. 01 01 01 - Hiểu và cảm thông với nỗi lòng của Đỗ Phủ – nhà thơ hiện thực lớn nhất TQ thời Đường. Bài thơ này cũng tiêu biểu cho đặc điểm NT của Thơ Đường. - Nắm được yêu cầu và cách thức trình bày một vấn đề . - Nhận rõ hơn những ưu và nhược điểm của bản thân về kiến thức và kĩ năng viết bài văn tự sự .. - GV: SGK, SGV, Giáo án và Tài liệu tham khảo . - HS: SGK, Vở ghi chép, vở soạn và tài liệu tham khảo . - GV tổ chức giờ học theo cách kết hợp các PP: đọc s’tạo, gợi mở,trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi vv... 17 - Lập kế hoạch cá nhân . - Đọc thêm : + Thơ hai cư của Basô . + Lầu Hoàng Hạc (Hoàng Hạc lâu). + Nỗi oán của người phòng khuê (Khuê oán ). + Khe chim kêu (Điểu minh giản ). 01 02 - Nắm được yêu cầu, mục tiêu, định liệu kế hoạch khoa học và viết thành bản kế hoạch cá nhân . Có ý thức và thói quen làm việc theo kế họach một cách khoa học . - Bổ sung kiến thức về văn học nước ngoài với những bài thơ độc đáo của thơ Hai cư - Nhật và thơ Đường – TQ. - GV: SGK, SGV, Giáo án và Tài liệu tham khảo . - HS: SGK, Vở ghi chép, vở soạn và tài liệu tham khảo . - GV tổ chức giờ học theo cách kết hợp các PP: đọc s’tạo, gợi mở,trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi vv... 18 - Các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh . - Lập dàn ý bài văn thuyết minh . - Phú sông Bạch Đằng (Bạch Đằng giang phú ). 01 01 01 - Trình bày và phân tích được các hình thức kết cấu cơ bản của văn bản thuyết minh. Xây dựng được kết cấu cho bài văn thuyết minh về các đối tượng theo kiểu giới thiệu, trình bày . - Thấy được sự cần thiết của việc lập dàn ý khi làm văn. Củng cố vững chắc hơn kĩ năng lập dàn ý . tượng nghệ thuật, lời văn. Bồi dưỡng lòng yêu nước, niềm tự hào dân tôc.... - Cảm nhận được nội dung yêu nước và tư tưởng nhân văn của bài phú . Thấy được những đặc trưng cơ bản của thể phú về kết cấu, hình - GV: SGK, SGV, Giáo án và Tài liệu tham khảo . - HS: SGK, Vở ghi chép, vở soạn và tài liệu tham khảo . - GV tổ chức giờ học theo cách kết hợp các PP: đọc s’tạo, gợi mở,trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi vv... 19 - Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo ). - Bài viết số 4: Văn thuyết minh 02 01 - Nắm được những nét chính về cuộc đời và con người Nguyễn Trãi . Những giá trị lớn về nội dung và nghệ thuật của bài Cáo . Có kĩ năng đọc hiểu tác phẩm văn chính luận viết bằng thể văn biền ngẫu . -Viết được bài văn thuyết minh rõ ràng, chính xác về một sự vật, sự việc, hiện tượng, con người quen thuộc trong đời sống hàng ngày . - GV: SGK, SGV, Giáo án và Tài liệu tham khảo . - HS: SGK, Vở ghi chép, vở soạn và tài liệu tham khảo . - GV tổ chức giờ học theo cách kết hợp các PP: đọc s’tạo, gợi mở,trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi vv... 20 - Đại cáo bình Ngô (tiếp). - Tính chuẩn xác, hấp dẫn của văn bản thuyết minh . 02 01 - Nắm được những giá trị lớn về nội dung và nghệ thuật của bài Cáo (...). - Nắm được những kiến thức cơ bản về tính chuẩn xác và tính hấp dẫn của văn bản thuyết minh. - GV: SGK, SGV, Giáo án và Tài liệu tham khảo . - HS: SGK, Vở ghi chép, vở soạn và tài liệu tham khảo . - GV tổ chức giờ học theo cách kết hợp các PP: đọc s’tạo, gợi mở,trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi vv... 21 - Tựa “Trích diểm thi tập” (trích )...... - Đọc thêm + Hiền tài là nguyên khí của quốc gia (trích Bài kí đề danh tiến sĩ khoa Nhâm Tuất niên hiệu Đại Bảo thứ ba ). - Khái quát lịch sử TViệt . 01 01 01 - Hiểu được niềm tự hào sâu sắc và ý thức trách nhiệm của Hoàng Đức Lương trong việc bảo tồn di sản văn học của tiền nhân, có thái độ trân trọng và yêu quý di sản . - Thấy được chính sách trọng nhân tài của triều đại Lê Thánh Tông từ đó rút ra bài học lịch sử quý báu . Kết cấu chặt chẽ, lập luận khúc triết giàu sức thuyết phục của bài văn kí . - Nắm được một cách khái quát về cội nguồn, quan hệ họ hàng, quan hệ tiếp xúc,và quá trình phát triển của TV. - GV: SGK, SGV, Giáo án và Tài liệu tham khảo . - HS: SGK, Vở ghi chép, vở soạn và tài liệu tham khảo . - GV tổ chức giờ học theo cách kết hợp các PP: đọc s’tạo, gợi mở,trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi vv... 22 - Hưng Đạo Đại Vương Trần Quốc Tuấn (trích Đại Việt sử kí toàn thư ). - Trả bài viết số 4. 02 01 - Hiểu và cảm phục phẩm chất, nhân cách của người anh hùng dan tộc TQT . Thấy được cái hay, cái đẹp của một tác phẩm LS nhưng đậm chất văn học . - Củng cố thêm những kiến thức và kĩ năng về làm văn thuyết minh, về lập dàn ý, về diễn đạt .... - GV: SGK, SGV, Giáo án và Tài liệu tham khảo . - HS: SGK, Vở ghi chép, vở soạn và tài liệu tham khảo . - GV tổ chức giờ học theo cách kết hợp các PP: đọc s’tạo, gợi mở,trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi vv... 23 - Đọc thêm : + Thái sư Trần Thủ Độ (trích Đại Việt sử kí toàn thư ). - Phương pháp thuyết minh . - Bài viết số 5: Văn thuyết minh. 01 02 - Có cái nhìn công bằng, cách đánh giá đúng hơn về một nhân vật lịch sử . - Nắm được những kiến thức cơ bản về một số phương pháp thuyết minh thường gặp. - Củng cố thêm những kiến thức và kĩ năng về làm văn thuyết minh, về lập dàn ý, về diễn đạt .... - GV: SGK, SGV, Giáo án và Tài liệu tham khảo . - HS: SGK, Vở ghi chép, vở soạn và tài liệu tham khảo . - GV tổ chức giờ học theo cách kết hợp các PP: đọc s’tạo, gợi mở,trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi vv... 24 - Chuyện chứ phán sự đền Tản Viên (Tản Viên từ phán sự lục- trích Truyền kì mạn lục ). - Luyện tập viết đoạn văn thuyết minh . 02 01 - Củng cố lòng yêu chính nghĩa và niềm tự hào về người trí thức nước Việt . Thấy được cái hay của nghệ thuật kể chuyện sinh động, hấp dẫn, giàu kịch tính của tác giả . - Củng cố vững chắc kĩ năng viết đoạn văn đã học . - GV: SGK, SGV, Giáo án và Tài liệu tham khảo . - HS: SGK, Vở ghi chép, vở soạn và tài liệu tham khảo . - GV tổ chức giờ học theo cách kết hợp các PP: đọc s’tạo, gợi mở,trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi vv... 25 - Những yêu cầu về sử dụng Tiếng Việt . - Tóm tắt văn bản thuyết minh. 02 01 - Nắm được những yêu cầu về: phát âm, chữ viết, dùng từ, đặt câu, cấu tạo văn bản và phong cách chức năng ngôn ngữ trong việc sử dụng Tiếng Việt . - Tóm tắt được một văn bản thuyết minh có nội dung đơn giản . - GV: SGK, SGV, Giáo án và Tài liệu tham khảo . - HS: SGK, Vở ghi chép, vở soạn và tài liệu tham khảo . - GV tổ chức giờ học theo cách kết hợp các PP: đọc s’tạo, gợi mở,trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi vv... 26 - Hồi trống cổ thành (trích hồi 28 – Tam quốc diễn nghĩa ). - Đọc thêm : + Tào tháo uống rượu luận anh hùng (trích hồi 21- TQDN ). - Trả bài viết số 5. Bài viết số 6 : Thuyết minh Văn học (làm ở nhà ). 01 01 01 - Hiểu được tính cách bộc trực, ngay thẳng của Trương Phi và tình nghĩa cao đẹp của ba anh em kết nghĩa Lưu –Quan – Trương . - Củng cố thêm những kiến thức và kĩ năng về văn thuyết minh . Và vận dụng vào viết bài chuẩn xác, hấp dẫn . - GV: SGK, SGV, Giáo án và Tài liệu tham khảo . - HS: SGK, Vở ghi chép, vở soạn và tài liệu tham khảo . - GV tổ chức giờ học theo cách kết hợp các PP: đọc s’tạo, gợi mở,trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi vv... 27 - Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ (trích Chinh phụ ngâm ). - Lập dàn ý bài văn nghị luận . 02 01 - Nắm được ý nghĩa đề cao hạnh phúc lứa đôi của tác phẩm . Nghệ thuật miêu tả nội tâm của đoạn trích . - Nắm được tác dụng và cách thức lập dàn ý cho bài văn nghị luận . - GV: SGK, SGV, Giáo án và Tài liệu tham khảo . - HS: SGK, Vở ghi chép, vở soạn và tài liệu tham khảo . - GV tổ chức giờ học theo cách kết hợp các PP: đọc s’tạo, gợi mở,trao đổi thảo luận . 28 - Truyện Kiều . - Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật . 01 02 - Nắm rõ hoàn cảnh XH, tiểu sử, sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du . Một số đặc điểm về nội dung và nghệ thuật của Truyện Kiều . - Nắm đượckhái niệm ngôn ngữ nghệ thuật và phong cách ngôn ngữ nghệ thuật với những đặc trưng cơ bản của nó. Có kĩ năng phân tích và sử dụng ngôn ngữ theo PCNN nghệ thuật. - GV: SGK, SGV, Giáo án và Tài liệu tham khảo . - HS: SGK, Vở ghi chép, vở soạn và tài liệu th

File đính kèm:

  • docke hoach lop 1011.doc
Giáo án liên quan