Kế hoạch giảng dạy môn Vật lý 7 Năm học: 2008 - 2009

Bài 1-2: Nhận biết ánh sáng_ Nguồn sáng và vật sáng. Sự truyền ánh sáng KT :

- Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có áng sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.

- Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng.

- Nhận biết được ba loại chùm sáng : song song, hội tụ và phân kì

KN:

- Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng ( tia sáng )bằng đoạn thẳng có mũi tên .

-

 

doc7 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 812 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch giảng dạy môn Vật lý 7 Năm học: 2008 - 2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch giảng dạy Môn vật lý 7 Năm học : 2008_2009 HỌC KÌ I: Tuần Tiết Tên bài dạy Mục tiêu và nội dung Đồ dùng dạy học 1 1 Bài 1-2: Nhận biết ánh sáng_ Nguồn sáng và vật sáng. Sự truyền ánh sáng KT : Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có áng sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng. Nhận biết được ba loại chùm sáng : song song, hội tụ và phân kì KN: Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng ( tia sáng )bằng đoạn thẳng có mũi tên . Đèn pin Hộp tối Ống nhựa 3 tấm bìa 2 2 Bài 3: Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng KT: - Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng. KN: - Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng của ánh sáng trong thực tế : ngắm đường thẳng , bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,... - Hình vẽ - đèn pin - miếng bìa - màn chắn 3 3 Bài 4: Định luật phản xạ ánh sáng KT: Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng Nhận biết được tia tới, tia phản xạ , góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. KN: Biểu diễn được tia tới , tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. Gương phẳng Thước đo độ Nguồn sáng 4 4 Bài 5: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng KT: Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi GP: đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và ảnh bằng nhau. KN: Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với GP, và ngược lại , theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi GP. Dựng được ảnh của một vật đặt trước GP. Gương phẳng Tranh ảnh 5 5 Bài 6: Thực hành : Quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng Dựng được ảnh của một vật đặt trước GP. Gương phẳng Thước đo độ 6 6 Bài tập Biểu diễn được tia tới , tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. thước thẳng thước đo độ 7 7 Bài 7: Gương cầu lồi KT: Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lồi Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng . Gương cầu lồi Gương phẳng 8 8 Bài 8:Gương cầu lõm KT: Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lồi Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm , hoặc có thể biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song. Gương cầu lõm Gương phẳng Đèn pin 9 9 Bài 9: Tổng kết chương I . quang học 10 10 Kiểm tra Chương II: Âm học 11 11 Bài 10: Nguồn âm KT: Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp. Nêu được nguồn âm là một vật dao động KN: Chỉ ra được vật dao động trong một số nguồn âm như trống, kẻng , ống sáo , âm thoa, Cốc thủy tinh Âm thoa 12 12 Bài 11:Độ cao của âm KT: Nhận biết được âm cao (bổng) có tần số lớn , âm thấp ( trầm )có tần số nhỏ. Nêu được VD. con lắc đĩa nhựa thước thép đàn hồi 13 13 Bài 12: Độ to của âm KT Nhận biết được âm to có biên độ dao động lớn, âm nhỏ có biên độ dao động nhỏ . Nêu được VD. thước thép đàn hồi hộp gỗ trống 14 14 Bài 13: Môi trường truyền âm KT Nêu được âm truyền trong các chất rắn, lỏng , khí và không truyền qua chân không. . Nêu được trong các môi trường khác nhau thì tốc độ truyền âm khác nhau. hai trống hai con lắc đồng hồ có chuông 15 15 Bài 14: Phản xạ âm _ Tiếng vang KT: Nêu được tiếng vang là biểu hiện của âm phản xạ. Nhận biết được những vật cứng , có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt và những vật mềm, xốp, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém. Kể được một số ứng dụng liên quan tới sự phản xạ âm. KN: Giải thích được trường hợp nghe thấy tiếng vang là do tai nghe được âm phản xạ tách biệt hẳn với âm phát ra trực tiếp từ nguồn sáng. 16 16 Ôn tập 17 17 Kiểm tra HKI 18 18 Trả bài kiểm tra HKI 19 19 Bài 15: Chống ô nhiễm tiếng ồn KT: Nêu được Vd về ô nhiễm tiếng ồn Kể tên được một số vật liệu cách âm thường dùng để chống ô nhiễm tiếng ồn KN: Đề ra được một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn trong những trường hợp cụ thể. Kể được tên một số vật liệu cách âm thường dùng để chống ô nhiễm do tiếng ồn. Hình vẽ 20 20 Bài 16: Tổng kết chương II: Âm học Chương III: Điện Học 21 21 Bài 17-18: Sự nhiễm điện do cọ xát _ Hai loại điện tích KT: Mô tả được vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễn điện do cọ xát. Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện là hút các vật khác hoặc làm sáng bút thử điện Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì Nêu được sơ lược về cấu tạo nguyên tử : hạt nhân mang điện tích dương , các êlectron mang điện tính âm chuyển động xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hòa về điện . KN: Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến sự nhiễm điện do cọ xát thước nhựa quả cầu nhựa xốp mảnh phim bút thử điện 22 22 Bài 19: Dòng điện _ Nguồn điện KT: Mô tả được TN dùng pin hay ăcquy tạo ra dòng điện và nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể như đèn bút thử điện sáng , đèn pin sáng , quạt quay, Nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể được tên các nguồn điên thông dụng là pin và ăcquy. Nhận biết được cực dương và cực âm của các nguồn điện qua các kí hiệu (+) ,(- ) có ghi trên nguồn điện. KN: Mắc được một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin , công tắc và dây nối. 2 mảnh nilong 2 thanh thước nhựa Thanh thủy tinh 23 23 Bài 20 : Chất dẫn điện và chất cách điện _ Dòng điện trong kim loại KT: Nhận biết được vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện đi qua, vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện đi qua. Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện thường dùng. Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng. ắcquy pin các loại bảng điện 24 24 Bài 21:Sơ đồ mạch điện _ Chiều dòng điện KT: Nêu được quy ước về chiều dòng điện KN: Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản đã được mắc sẵn bằng các kí hiệu đã được quy ước. Mắc được mạch điện đơn giản theo sơ đồ đã cho . Chỉ được chiều dòng điện chạy trong mạch điện . Biểu diễn được bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện đèn dây tóc phích cắm 25 25 Bài 22-23: Tác dụng của dòng điện KT: Kể tên các tác dụng nhiệt , quang , từ, hóa, sinh lí của dòng điện và nêu được biểu hiện của từng tác dụng này. Nêu được VD cụ thể về mỗi tác dụng của dòng điện . nguồn điện Khóa Cuộn dây Kim nam châm Mô hình chuông điện Đèn Dung dịch đồng sunfat Thỏi than 26 26 Bài 24: Cường độ dòng điện KT: Nêu được tác dụng của dòng điện càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn, nghĩa là cường độ của nó càng lớn. Nêu được đơn vị đo cường độ dòng điện là gì. KN: Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện. nguồn điện khóa ampe kế 27 27 Bài tập 28 28 Kiểm tra 29 29 Bài 25-26: Hiệu điện thế- Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện KT: Nêu được: giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế . Nêu được : khi mạch hở , hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay ắcquy ( còn mới) có giá trị bằng số vôn ghi trên vỏ mỗi nguồn điện này. Nêu được đơn vị đo hiệu điện thế. Nêu được khi có hiệu điện thế giũa hai đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng đèn. Nêu được rằng một dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng nó đúng với hiệu điện thế định mức được ghi trên dụng cụ đó. KN: Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay ắc quy trong một mạch điện hở. Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện và vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn trong mạch điện kín vônkế pin đèn khóa dây nối 30 30 Bài 27: TH: Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch KT: Nêu được mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện trong đoạn mạch nối tiếp , đoạn mạch song song. Nêu được mối quan hệ giữa các hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp , đoạn mạch song song. KN: Mắc được hai bóng đèn nối tiếp hay song song và vẽ được sơ đồ mạch điện tương ứng . Xác định được bằng TN mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp , đoạn mạch song song. vônkế ampe kế nguồn dây nối bóng đèn 31 31 Bài 28: Th: Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch 32 32 Bài 29: An toàn khi sử dụng điện KT: Nêu được giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người KN: Nêu và thực hiện được một số quy tắc để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện . pin cầu chì ampe kế bóng đèn khóa 33 33 Bài 30: Tổng kết chương III: Điện học 34 34 Ôn tập 35 35 Kiểm tra HKII

File đính kèm:

  • docKe hoach Vat li 7.doc