Kế hoạch giảng dạy Vật lý lớp 6

PHẦN THỨ NHẤT: KẾ HOẠCH CHUNG

A/ Những căn cứ để xây dựng kế hoạch:

 1. Các văn bản chỉ đạo:

 a. Chủ trương, đường lối, quan điểm giáo dục của Đảng, Nhà nước( Luật

 Giáo dục, NQ của QH về GD&DT, mục tiêu giáo dục cấp học, bậc

 học )

 b. Các văn bản chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ năm học của Bộ GD&DT.

 c. Các văn bản chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ năm học của Sở GD&DT.

 d. Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học của trường, của tổ chuyên môn.

 2. Mục tiêu của môn học:

 3. Đặc điểm tình hình về Điều kiện CSVC, TBDH của nhà trường; Điều kiện

 kinh tế, xã hội, trình độ dân trí; Môi trường giáo dục tại địa phương:

 - Thuận lợi: Điều kiện giảng dạy và học tập tốt.

 - Khó khăn: Các em còn ham chơi, một số tác động xấu của xã hội ảnh

 hưởng.

 

doc6 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2242 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch giảng dạy Vật lý lớp 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng giáo dục đào tạo lạng giang Trường thcs tân thịnh Kế hoạch giảng dạy Họ và tên giáo viên : Trần Xuân Tuyến Tổ chuyên môn : Khoa học tự nhiên Giảng dạy môn : Lý 6 Trình độ đào tạo : Cao đẳng đào tạo Toán Năm học 2009 - 2010 Phòng giáo dục đào tạo lạng giang Trường thcs tân thịnh Kế hoạch giảng dạy Họ và tên giáo viên : Trần Xuân Tuyến Tổ chuyên môn : Khoa học tự nhiên Giảng dạy môn : Lý 6 Trình độ đào tạo : Cao đẳng đào tạo Toán Năm học 2009 - 2010 Một số thông tin cá nhân 1. Họ và tên: Trần Xuân Tuyến 2. Chuyên ngành đào tạo: Môn Toán 3. Trình độ đào tạo: Cao đẳng đào tạo 4. Tổ chuyên môn: Khoa học tự nhiên 5. Năm vào ngành GD&DT: 9/1985 6. Số năm đạt danh hiệu GVDG cấp cơ sở( Trường:…; Huyện: 4) Cấp tỉnh: / 7. Kết quả thi đua năm trước: Tiên tiến 8. Tự đánh giá trình độ, năng lực chuyên môn: Khá 9. Nhiệm vụ được phân công trong năm học: a. Dạy học: Môn Lý 6A, 6B, 6C, 6D, 6E b. Kiêm nhiệm: 10. Những thuận lợi, khó khăn về hoàn cảnh cá nhân khi thực hiện nhiệm nhiệm vụ được phân công: a. Thuận lợi: - Đối vớ học sinh: Các em mới ở tiểu học lên do vậy đa số các em là ngoan ngoãn. - Với môn dạy: Những năm gần đây đều đã dạy qua, lượng kiến thức của lớp dạy chưa nhiều. b. Khó khăn: - Với các lớp 6A,B,C, D, E trình độ nhiều em rất kém, có em hiện thời vẫn còn đánh vần, còn một số em kiến thưc bị hổng, gần như không biết gì. Phần thứ nhất: kế hoạch chung A/ Những căn cứ để xây dựng kế hoạch: 1. Các văn bản chỉ đạo: a. Chủ trương, đường lối, quan điểm giáo dục của Đảng, Nhà nước( Luật Giáo dục, NQ của QH về GD&DT, mục tiêu giáo dục cấp học, bậc học…) b. Các văn bản chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ năm học của Bộ GD&DT. c. Các văn bản chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ năm học của Sở GD&DT. d. Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học của trường, của tổ chuyên môn. 2. Mục tiêu của môn học: 3. Đặc điểm tình hình về Điều kiện CSVC, TBDH của nhà trường; Điều kiện kinh tế, xã hội, trình độ dân trí; Môi trường giáo dục tại địa phương: - Thuận lợi: Điều kiện giảng dạy và học tập tốt. - Khó khăn: Các em còn ham chơi, một số tác động xấu của xã hội ảnh hưởng. 4. Nhiệm vụ được phân công: - Giảng dạy môn: Lý lớp 6A, 6B, 6C, 6D, 6E 5. Năng lực, sở trường, dự định cá nhân: Giảng dạy môn Toán. 6. Đặc điểm học sinh( kiến thức, năng lực, đạo đức, tâm sinh lý): a. Thuận lợi: Về kiến thức các em được học tập theo chương trình mới ngay từ bậc tiểu học, đa số các em đều ngoan, lễ phép, chịu khó học tập. b. Khó khăn: Còn nhiều học sinh chưa nắm được kiến thức cơ bản ở lớp dưới, học sinh ghi chép còn thiếu, kết hợp các khâu trong giờ học còn kém. Việc hiểu, nhớ, khắc sâu kiến thức còn yếu.Việc học tập theo phương pháp mới còn hạn chế. c. Kêt quả khảo sát đầu năm: STT Lớp Sĩ số Nam Nữ DT TS Hoàn cảnh GĐ khó khăn Xếp loại học lực năm học trước Xếp loại học lực qua khảo sát đầu năm G K TB Yếu Kém G K TB Yếu Kém 1 6A 30 12 18 2 6B 28 12 16 3 6C 28 15 13 4 6D 29 18 11 5 6E 28 16 12 B/ Chỉ tiêu phấn đấu: 1. Kết quả giảng dạy: a. Số HS xếp loại HL Giỏi: Tỷ lệ: b. Số HS xếp loại HL Khá: Tỷ lệ: c. Số HS xếp loại HL TB : Tỷ lệ: 2. Sáng kiến kinh nghiệm: 3. Làm mới ĐDDH: 4. Bồi dưỡng chuyên đề: 5. ứng dụng CNTT vào giảng dạy: 6. Kết quả thi đua: a. Xếp loại giảng dạy: b. Đạt danh hiệu GVDG cấp: 7. Đạt giải thể thao: a. Cấp tỉnh: b. Cấp huyện: C/ Nhũng giải pháp chủ yếu: + Tự bồi dưỡng, học tập. + Bồi dưỡng học sinh gỏi, phụ đạo học sinh yếu. + Phối hợp với GV bộ môn, GV chủ nhiệm. + Thực hiện tốt các nhiệm vụ khác. D/ Những điều kiện khác: + Công tác quản lý, chỉ đạo: Được sự quan tâm,chỉ đạo tận tình của BGH, công đoàn, đoàn trường … + CSVC: Có cơ sỏ vật chất đầy đủ: phòng máy chiếu, phòng ôn khối và phụ đạo. Phần thứ hai: kế hoạch giảng dạy cụ thể Môn học: Vật lý Tổng số tiết: 35 Lý thuyết: 28 Thực hành( Bài tập): 3 Số tiết trong 1 tuần: 1 Số tiết thực hành, thí nghiệm: 3 Số tiết ngoại khoá: Nội dung NK:

File đính kèm:

  • docKE HOACH LI 6 -TUYEN 1.doc
  • docKE HOACH LI 6 - TUYEN 2.doc