Kì thi chọn học sinh giỏi bậc trung học cơ sở năm học: 2005 - 2006 môn: hoá học

Câu 1: (0,75 điểm)

 Mệnh đề nào sau đây không đúng?

1, Số điện tich hạt nhân đặc trưng cho mỗi nguyên tố hoá học.

 2, Chỉ có hạt nhân nguyên tử Oxi mới có 8 proton

 3, Chỉ có hạt nhân nguyên tử Oxi mới có 8 ntơton

 4, Chỉ có nguyên tử Oxi mới có 8 Electron

 A. 4 B. 3, 4 C. 3 D. 1, 3 E. Tất cả

 

doc3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1046 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kì thi chọn học sinh giỏi bậc trung học cơ sở năm học: 2005 - 2006 môn: hoá học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
+ Ubnd huyện mai sơn Phòng Giáo dục Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - tự do - hạnh phúc Số báo danh : Mã số đề: H102 Đề Thi chọn học sinh giỏi Bậc THCS năm học: 2005 - 2006 Môn: Hoá Học Thời gian 150' (không kể thời gian giao đề) Đề số 1 A/. Phần trắc nghiệm: ( 8 điểm ) Ghi lại chữ cái câu khẳng định đúng: Câu 1: (0,75 điểm) Mệnh đề nào sau đây không đúng? 1, Số điện tich hạt nhân đặc trưng cho mỗi nguyên tố hoá học. 2, Chỉ có hạt nhân nguyên tử Oxi mới có 8 proton 3, Chỉ có hạt nhân nguyên tử Oxi mới có 8 ntơton 4, Chỉ có nguyên tử Oxi mới có 8 Electron A. 4 B. 3, 4 C. 3 D. 1, 3 E. Tất cả Câu 2: ( 1,5 điểm) Cho m gam tinh bột lên men để sản xuất rượu êtylic. Toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra cho đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 750 gam kết tủa. Biết hiệu xuất của mỗi giai đoạn lên men là 80%. Khối lượng m phải dùng là: A. 900 gam B. 949,2 gam C. 950,5 gam D. 940 gam Câu 3: (0,75 điểm) Để phân biệt khí CO2 và SO2 ta cần dùng: Quỳ tím ẩm Dung dịch Ca(OH)2 Dung dịch KMnO4 (hay dung dịch brôm) Không thể dùng các chất A, B, C để phân biệt Câu 4: (1,5 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 30 ml rượu etylic chưa rõ độ rượu, cho toàn bộ sản phẩm đi qua dung dịch nước vôi trong dư lọc lấy kết tủa, sấy khô, cân nặng 100 gam. Giả sử phản ứng sảy ra hoàn toàn. Độ rượu là: (biết Drượu = 0,8 gam/ml) A. 950 B. 95,80 C. 95,50 D. 900 Câu 5: (0,5 điểm) Hãy cho biết cách sắp xếp nào sau đây theo chiều tính phi kim giảm dần. A/ Cl, S, Si, P B/ Cl, P, S, Si, C/ Cl, S, P, Si D/ S, Cl, Si, P Câu 6: (1,5 điểm) Cho V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,2 mol Ca(OH)2 thu được 10 gam kết tủa. V có giá trị là (lít): A. 2,24 lít hay 6,72 lít B. 22,4 lít và 4,48 lít C. 2,24 lít D. 6,72 lít Câu 7: (1 điểm ) Hoà tan hoàn toàn 1 khối lượng m gam FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng ta thu được khí A và dung dịch B. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch NaOH dư tạo ra 12,6 gam muối. Mặt khác cô can dung dịch B thì thu được 120 gam muối khan. Biết FexOy + H2SO4 đặc Fe2 (SO4)3 + SO2 + H2O Công thức của sắt là: A. Fe3O4 B. Fe2O3 C. FeO. Fe2O3 D. FeO E. C, D đúng Câu 8: (0,5 điểm) Các dạng đơn chất khác nhau của cùng một nguyên tố được gọi là các dạng: A. Đồng vị B. Thù hình C. Đồng khối D. Hợp kim B./ Phần tự luận: (12 điểm ) Câu 1: (2 điểm) Cho một dung dịch chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3 . - Nếu thêm (a + b) mol CaCl2 vào dung dịch thì được m1 gam kết tủa. - Nếu thêm (a + b) mol Ca(OH)2 vào dung dịch thì thu được m2gam kết tủa. So sánh m1 và m2 ? giải thích ?. Câu 2: (2,5 điểm) Viết phương trình hoá học thực hiện những biến đổi hoá học sau: a, Glucozơ Rượu etylic Magiê axetat Axit axêtic Natricacbonat Natriaxetat Etyl axetat A b, Fe2O3 FeCl2 B Câu 3: (3,5 điểm) Có hỗn hợp 2 hiđrôcacbon no kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng khi đốt hoàn toàn hỗn hợp trên cần dùng 30,24 dm3 Oxi (đktc). Sản phẩm cháy được dẫn lần lượt qua bình 1 chứa H2SO4 đặc và bình 2 chứa dung dịch Ba(OH)2 dư thấy độ tăng khối lượng bình 2 lớn hơn độ tăng khối lượng bình 1 là 15,4 gam. Tìm công thức phân tử của 2 hiđrôcacbon. Câu 4: (4 điểm) Hoà tan một lượng hỗn hợp gồm Al và một kim loại hoá trị II bằng 2 lít dung dịch HCl 0,5 M thấy thoát ra 10,08 dm3 hiđrô (đktc). Dung dịch sau phản ứng làm đỏ quỳ tím và phải trung hoà axit dư bằng dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch còn lại 46,8 gam muối khan. a, Tính khối lượng kim loại bị hoà tan b, Tìm kim loại hoá trị II biết trong hỗn hợp số mol của nó chỉ bằng số mol nhôm. (Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học, máy tính cá nhân bỏ túi)

File đính kèm:

  • docHoa12005-2006 .doc
Giáo án liên quan