Kiểm tra 15 phút môn Công nghệ - Học kì II

Đề 3:

Câu 1:Chọn lọc cá thể.

-Thường được sử dụng để chọn giống vật nuôi cần đạt yêu cầu cao về chất lượng, thường là đực giống.

- Quá trình chọn lọc gồm 3 bước như sau:

 a/Chọn lọc tổ tiên:Dựa vào lí lịch của tổ tiên.Cá thể nào có tổ tiên tốt thì có triển vọng tốt.

 b/Chọn lọc bản thân: Các cá thể được nuôi và chăm sóc trong điều kiện chuẩn.Những cá thể nào đạt chỉ tiêu tốt nhất sẽ được chọn làm giống.

 c/Kiểm tra đời sau:Dựa vào phẩm chất đời con đánh giá phẩm chất ở đời bố mẹ.

-Ưu điểm:Đạt yêu cầu cao về chất lượng giống.

-Nhược điểm:Mất nhiều thời gian, cần có cơ sở vật chất.

Câu 2: Có sử dụng 5 chỉ tiêu chọn lọc, cụ thể là ở bước chọn lọc bản thân.

 

doc1 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 943 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra 15 phút môn Công nghệ - Học kì II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề 3: Câu 1:Chọn lọc cá thể. -Thường được sử dụng để chọn giống vật nuôi cần đạt yêu cầu cao về chất lượng, thường là đực giống. - Quá trình chọn lọc gồm 3 bước như sau: a/Chọn lọc tổ tiên:Dựa vào lí lịch của tổ tiên.Cá thể nào có tổ tiên tốt thì có triển vọng tốt. b/Chọn lọc bản thân: Các cá thể được nuôi và chăm sóc trong điều kiện chuẩn.Những cá thể nào đạt chỉ tiêu tốt nhất sẽ được chọn làm giống. c/Kiểm tra đời sau:Dựa vào phẩm chất đời con đánh giá phẩm chất ở đời bố mẹ. -Ưu điểm:Đạt yêu cầu cao về chất lượng giống. -Nhược điểm:Mất nhiều thời gian, cần có cơ sở vật chất. Câu 2: Có sử dụng 5 chỉ tiêu chọn lọc, cụ thể là ở bước chọn lọc bản thân. Đề 2: Câu 1. Các chỉ tiêu cơ bản để đánh giá chọn lọc vật nuôi. - Khi chọn giống ta căn cứ vào 5 tiêu chí sau: Ngoại hình, thể chất, khả năng sinh trưởng, phát dục; sức sản xuất . 1. Ngoại hình thể chất: a. Ngoại hình: Là hình dáng bên ngoài của con vật, mang đặc điểm đặc trưng của giống. b.Thể chất: Là chất lượng bên trong cơ thể của vật nuôi. 2. Khả năng sinh trưởng và phát dục. -Lớn nhanh, mức tốn thức ăn thấp, phát triển hoàn thiện, sự thành thục tính dục biểu hiện rõ, phù hợp với độ tuổi của từng giống. 3. Sức sản xuất: Là khả năng làm việc, sinh sản, cho trứng, sữa,.....của vật nuôi. Câu 2: Ví dụ như khi chọn giống ngựa đua thì cần sức bền của ngựa khi chạy xa. Đề 1: Câu 1 Khái niệm về sinh trưởng và phát dục. 1. Sinh trưởng: là sự tăng thêm kích thước, khối lượng của cơ thể vật nuôi . 2. Phát dục:là sự thay đổi về sinh lí của cơ thể. Câu 2: . Qui luật sinh trưởng, phát dục không đồng đều: - Trong quá trình phát triển của vật nuôi, sự sinh trưởng và phát dục diễn ra đồng thời nhưng không đồng đều. Tuỳ từng thời kì mà sinh trưởng, phát dục diễn ra nhanh hay chậm tuổi càng cao tốc độ sinh trưởng càng chậm. -Ý nghĩa:Cần có biện pháp nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi ở từng thời kì cho thích hợp Ví dụ:Vật nuôi lúc nhỏ sinh trưởng nhanh, phát dục chưa phát triển, khi trưởng thành thì hầu như bằng nhau, sau trưởng thành thì sinh trưởng chậm.

File đính kèm:

  • docKiemtra15HKII.doc
Giáo án liên quan