Kiểm tra học kì II năm học 2005-2006 thành phố đà nẵng môn: hoá học - lớp 10 ban khoa học tự nhiên

Câu 1: Cho muối halogenua rắn tác dụng với dung dịch H2SO4 đậm đặc đun nóng. Phản ứng này dùng để điều chế khí HX nào sau đây?

  A. HCl và HF.  B. Chỉ HF.

  C. Chỉ HCl.  D. Cả HF, HCl, HBr, HI.

 

doc5 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1525 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kì II năm học 2005-2006 thành phố đà nẵng môn: hoá học - lớp 10 ban khoa học tự nhiên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2005-2006 THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG   MÔN: HOÁ HỌC - LỚP 10 ------------ BAN KHOA HỌC TỰ NHIÊN                                                                   Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh: Lớp: Trường: Mã phách Điểm số "------------------------------------------------------------------------------------------------------- Mã phách A- PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN  (3 điểm – 15 phút):   Học sinh làm bài ngay trên đề thi, đánh chéo vào một ô vuông đứng trước câu chọn đúng.  Câu 1:  Cho muối halogenua rắn tác dụng với dung dịch H2SO4 đậm đặc đun nóng. Phản ứng này dùng để điều chế khí HX nào sau đây?        ð A.  HCl và HF.   ð B.  Chỉ HF.        ð C.  Chỉ HCl.    ð D.  Cả HF, HCl, HBr, HI. Câu 2:  Trong các phản ứng hóa học, nguyên tố flo:     ð A. chỉ thể hiện tính khử.           ð B. chỉ thể hiện tính oxi hóa.     ð C. thể hiện cả tính oxi hóa và tính khử.    ð D. không thể hiện tính oxi hóa lẫn tính khử. Câu 3:  Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong                dung dịch? ð A. AgNO3 + NaBr ð B. K2CO3 + HCl ð C. CuO + HCl ð D. NaF + AgNO3 Câu 4: Mệnh đề nào sau đây không đúng? ð A. Quá trình khử là quá trình nhường electron. ð B. Chất khử là chất nhường electron. ð C. Phản ứng oxi hoá khử là phản ứng hóa học trong đó có sự chuyển electron giữa các chất. ð D. Chất có số oxi hoá giảm là chất oxi hóa. Câu 5:  Kết luận nào sau đây là đúng về sự biến đổi tính chất của các chất trong dãy HF, HCl. HBr, HI theo thứ tự từ trái sang phải của dãy? ð A. Tính axit tăng dần, tính khử giảm dần.       ð B. Tính axit giảm dần, tính khử tăng dần.       ð C. Tính axit tăng dần, tính khử tăng dần.       ð D.  Tính axit giảm dần, tính khử giảm dần. Câu 6: Phát biểu nào dưới đây là đúng? ð A. Các halogen đều có cấu hình electron    lớp ngoài cùng là ns2 np5. ð B.  Tất cả các halogen đều có mức oxi hoá          +1, +3, +5, +7 trong các hợp chất. ð C.  Các axit halogenhiđric đều là các axit mạnh.       ð D. Khả năng oxi hóa của các halogen tăng                dần từ flo đến iot. Câu 7: Dãy các chất nào sau đây đều có khả năng tẩy màu?        ð A. HF, NaClO, CaOCl2. ð B. HClO, NaClO, CaOCl2. ð C. KClO3, HClO, NaClO. ð D. F2, Cl2, Br2. Câu 8:  Cho 0,2 mol khí SO2 hấp thụ hoàn toàn vào 300 mL dung dịch NaOH 1M, dung dịch thu được có: ð A. NaOH dư và NaHSO3. ð B. Na2SO3. ð C. Na2SO3 và NaHSO3. ð D. NaHSO3. Câu 9:  Để làm khô khí H2S bị ẩm ta có thể dùng: ð A.  NaOH khan ð B. CuSO4 khan. ð C.  H2SO4 đậm đặc ð D. CaCl2 khan. Câu 10: Các hình vẽ dưới đây biểu thị các cách thu khí thường gặp.                   (I)                   (II) (III)                Kết luận nào sau đây là đúng?      ð A.  Có thể dùng cách (I) để thu khí O2 hoặc H2.      ð B. Cách (II) dùng để thu khí NH3 .        ð C. Cách (III) dùng để thu khí SO2.        ð D.  Sử dụng cách (I) có thể thu được tất cả các khí. Câu 11: Phương trình hóa học nào sau đây đúng: ð A. 2Fe + 3H2SO4 ® Fe2(SO4)3 + 3H2 ð B. Fe + 2H2SO4 ® FeSO4 + SO2 + 2H2O ð C. Fe + H2SO4 ® FeSO4 + H2. ð D. Fe + 2H2SO4 ® FeSO4 + S + 2H2O Câu 12:  Để phân biệt 2 bình mất nhãn chứa 2     khí O2 và O3 thì phương pháp tốt nhất là: ð A. dùng que đóm sắp tắt. ð B. dùng dung dịch KI và hồ tinh bột. ð C. dùng miếng đồng nung nóng.       ð D. ngửi mùi. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2005-2006 THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG      MÔN: HOÁ HỌC - LỚP 10 ------------  BAN KHOA HỌC TỰ NHIÊN -----------------                                                                         Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) B- PHẦN TỰ LUẬN  (7 điểm - 30 phút):   Học sinh làm bài trên giấy làm bài kiểm tra. Câu 1 (2,0 điểm): Viết phương trình hóa học chứng minh: SO2 vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa. HCl có tính khử. H2SO4 có lực axit mạnh hơn H2S. Câu 2 (2,0 điểm): Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các dung dịch muối đựng trong các bình riêng biệt mất nhãn sau: natri clorua, natri sunfat, natri iotua. Viết phương trình hóa học minh họa. Làm thế nào để khắc chữ lên thủy tinh? Viết phương trình hóa học minh họa. Câu 3 (3,0 điểm): Cho 18,4 gam hỗn hợp Fe, Cu vào bình đựng dung dịch axit sunfuric loãng dư thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc, dung dịch A và còn lại a gam chất rắn B. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. Tính thể tích dung dịch axit sunfuric đậm đặc 98% (D=1,84 g/ mL) cần để hòa tan vừa đủ a gam chất rắn B và thể tích khí SO2 sinh ra ở đktc. Sục khí Cl2 vào dung dịch A. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học minh họa nếu có. Cho Fe = 56, Cu = 64, H=1, S=32, O= 16 --------------------------------------------------------Hết ----------------------------------------------------- Chú ý: Học sinh được sử dụng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học và máy tính cá nhân theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Giám thị không giải thích gì thêm. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO       KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2005-2006 THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG        HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HOÁ HỌC LỚP 10 ------------               BAN KHOA HỌC TỰ NHIÊN ---------------------- A.  PHÂN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm): 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 A B D A C A B C D A C B B.  PHÂN TỰ LUẬN (7 điểm):   Hướng dẫn chấm Điểm Câu 1(2,0 điểm): Viết đúng 4 phương trình hoá học. Câu 2(2,0 điểm): 1. Nêu đúng thuốc thử, hiện tượng, kết luận đúng chất      Viết đúng 2 phương trình hóa học. 2.  Nêu đúng cách làm      Viết đúng phương trình hóa học Câu 3(3,0 điểm): 1. Viết đúng phương trình hóa học giữa Fe và dung dịch H2SO4 loãng Tính toán ra đúng % m(Fe) = 30,43% và % m (Cu) = 69,57% 2. Viết đúng phương trình hóa học giữa Cu và H2SO4 đậm đặc     Tính ra đúng thể tích dung dịch H2SO4 98% cần dùng là 21,74 mL Tính ra đúng thể tích của khí SO2 = 4,48 L (đktc) (Nên điều chỉnh dần dần để học sinh quen vói cách biểu thị đơn vị thể tích như L,      mL) 3. Nêu đúng hiện tượng, viết đúng 1 phương trình Học sinh có thể giải theo cách khác, miễn đúng vẫn cho đủ số điểm từng câu theo hướng dẫn chấm. 2,0 1,0 0,5 0,25 0,25 0,5 0,75 0,5 0,5 0,25 0,5 Chú ý: Tùy tình hình cụ thể, các tổ có thể thảo luận thống nhất thang điểm chi tiết và có thể thay đổi thang điểm khi cần. Câu 1: Phản ứng nào sau đây luôn luôn là phản ứng oxi hoá khử: ð A. Phản ứng hoá hợp ð B.Phản ứng phân huỷ ð C. Phản ứng thế ðD.Phản ứng trao đổi Câu 2: Trong các phản ứng hóa học, nguyên tố flo: ð A. Chỉ thể hiện tính oxi hóa ð B. Chỉ thể hiện tính khử ð C. Thể hiện tính oxi hóa và khử ð D. Không thể hiện tính oxi hóa và khử Câu 3: Các cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong dung dịch: ð A. AgNO3 + NaBr ð B. K2CO3 + HCl ð C. CuO + HCl ð D. NaF + AgNO3 Câu 4: Mệnh đề nào sau đây không đúng: ð A. Quá trình khử là quá trình nhường electron ð B. Chất khử là chất nhường electron . ð C. Phản ứng oxi hoá khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố. ð D. Chất có số oxi hoá tăng là chất khử. Câu 5: Axit clohiđric: ð A. Chỉ có tính axit ð B. Chỉ có tính axit và tính khử ð C. Chỉ có tính axit và tính oxi hóa ð D. Có tính axit, tính khử và tính oxi hóa. Câu 6: Phát biểu nào dưới đây là đúng : ð A. Các halogen đều có lớp electron ngoài cùng là ns2 np5. ð B. Các halogen đều có mức oxi hoá -1, +1, +3, +5, +7 trong hợp chất. ð C. Các dung dịch axit halogen hiđric đều là các axit mạnh. ð D. Các halogen đều vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử Câu 7: Các chất trong mỗi dãy sau đều được dùng làm chất tẩy màu và chất sát trùng: ð A. HF, NaClO, CaOCl2 ð B. HClO, NaClO, CaOCl2 ð C. KClO3, HClO, NaClO ð D. F2, Cl2, Br2. Câu 8: Cho 4,48 lít khí SO2 đo ở điều kiện tiêu chuẩn hấp thụ hoàn toàn vào 300 ml dung dịch NaOH 1M, dung dịch tạo thành có: ð A. NaOH dư và NaHSO3 ð B. Na2SO3 . ð C. Na2SO3 và NaHSO3 ð D. NaHSO3. Câu 9: Để làm khô khí H2S bị ẩm ta có thể dùng: ð A. NaOH khan ð B. CaCl2 khan. ð C. H2SO4 đậm đặc ð D. CuSO4 khan. Câu 10: Người ta dùng 3 dụng cụ sau để thu các khí thích hợp. Vậy cách thu đúng là: (I) (II) (III) ð A. Hình (I) để thu các khí: O2 và H2 ð B. Hình (II) để thu các khí : NH3 và SO2 ð C. Hình( III ) để thu các khí : H2 và O2 ð D.Hình (I) thu được tất cả các khí. Câu 11: Phương trình hóa học nào sau đây đúng: ð A. 2Fe + 3H2SO4 = Fe2(SO4)3 + 3H2 ð B. Fe + 2H2SO4 = FeSO4 + SO2 + 2H2O ð C. Fe + H2SO4 = FeSO4 + H2. ð D. Fe + 2H2SO4 = FeSO4 + S + 2H2O Câu 12: Để nhận biết 2 bình mất nhãn chứa 2 khí O2 và O3 thì phương pháp tốt nhất là : ð A. Que đóm sắp tắt ð B. Dung dịch KI và hồ tinh bột. ð C. Miếng đồng nung nóng ð D. Ngửi mùi. PHẦN TỰ LUẬN: (7 đ) Câu1 (2điểm): Viết các phản ứng thực hiện dãy chuyển hoá (mỗi mũi tên là 01 phản ứng): FeS2 → SO2 → H2SO4 → SO2 → S Câu 2 (2điểm): Hãy phân biệt 4 bình mất nhãn chứa 4 khí: O3, H2S, CO2 và SO2. Viết các phương trình hóa học xảy ra. Câu 3: Cho 300ml một dung dịch có hòa tan 5,85 gam NaCl tác dụng với 200 ml dung dịch có hòa tan 34 gam AgNO3, người ta thu được một kết tủa và nước lọc. a/ Tính khối lượng chất kết tủa thu được. b/ Tính nồng độ mol / lít chất còn lại trong nước lọc. Cho rằng thể tích nước lọc thay đổi không đáng kể. c/ Chuyển hóa hết chất kết tủa thành kim loại rồi cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì thu được một chất khí có mùi hắc. Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính thể tích chất khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.

File đính kèm:

  • dockt hoc ki lop 10.doc