Kiểm tra học kỳ I môn: Vật lý thời gian: 45 phút

 Một ô tô tải khối lượng 2800kg sẽ nặng niu tơn.

Câu 3: Chon từ thích hợp để điền vào chỗ trống:

 Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với một lực trọng lượng của vật. ( lớn hơn/ nhỏ hơn/ bằng)

Câu 4: Dùng xà beng để bẩy vật nặng lên ( hình bên). Phải đặt điểm tựa ở đâu để bẩy vật lên nhẹ nhất?

 X Y Z

 a, ở vị trí X b, ở vị trí Y c, ở vị trí Z d, ở vị trí giữa X và Y

 

doc1 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1024 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kỳ I môn: Vật lý thời gian: 45 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên: ………………………………………………………… Lớp: 6 ……… KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN: Vật Lý Thời Gian: 45 phút Điểm: Lời phê của thầy cô giáo Phần trắc nghiệm: (3đ) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 cm O 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10cm Câu 1: Hãy xác định GHĐ và ĐCNN của các thước trong hình: GHĐ: ................. ĐCNN: ................. GHĐ: ................. ĐCNN:................. Câu 2: Tìm những con số thích hợp để điền vào chỗ trống: Một ô tô tải khối lượng 2800kg sẽ nặng ……………………………………… niu tơn. Câu 3: Chon từ thích hợp để điền vào chỗ trống: Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với một lực …………………………………… trọng lượng của vật. ( lớn hơn/ nhỏ hơn/ bằng) Điểm tựa Câu 4: Dùng xà beng để bẩy vật nặng lên ( hình bên). Phải đặt điểm tựa ở đâu để bẩy vật lên nhẹ nhất? X Y Z a, ở vị trí X b, ở vị trí Y c, ở vị trí Z d, ở vị trí giữa X và Y Câu 5: Trường hợp nào sau đây không phải là một dạng của đòn bẩy: a, Máy bơm nước. b, cầu bập bênh. c, chiếc đòn gánh. d, thanh chắn đường. Câu 6: Lực nào dưới đây là lực đàn hồi? a, Trọng lượng của một quả nặng. b, Lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp. c, Lực hút của một nam châm tác dụng lên một nam châm tác dụng lên một miếng sắt. d, Lực kết dính giữa một tờ giấy dán trên bảng với mặt bảng. PHẦN TỰ LUẬN: (7đ) Câu 1: Tính khối lượng riêng của một vật biết vật có khối lượng 1600kg và có thể tích 2m3? Cho biết chất vừa tìm được là chất gì? (Biết khối lượng riêng của: chì:11300 kg/m3, đá: 2600kg/m3, gỗ: 800kg/m3) (2đ) Câu 2: Tính trọng lượng riêng của một vật biết khối lượng của vật đó bằng200kg, thể tích bằng 1m3.( 1đ) Câu 3: Một cột sắt có khối lượng riêng 7800kg/m3 người ta đo được thể tích chiếc cột đó bằng 0.9 m3. Tính khối lượng của chiếc cột sắt trên. ( Phần tự luận yêu cầu các em phải tóm tắt bài toán)

File đính kèm:

  • docde thi hoc ky .doc
Giáo án liên quan