Kỳ thi chọn đội tuyển dự thi học sinh giỏi quốc gia lớp 12 thpt năm học 2012 - 2013 môn thi: Tin học - Vòng 2

Bài 1. (6 điểm) Từ chuẩn

Một từ loại M là một dãy các chữ số, mỗi chữ số nằm trong khoảng từ 1 đến M. Số lượng các chữ số có mặt trong một từ được gọi là chiều dài của từ đó. Từ loại M được gọi là từ chuẩn nếu nó không chứa hai khúc (từ con) liền nhau mà giống nhau.

Ví dụ:

12131231 là từ chuẩn loại 3, chiều dài 8.

12132131 không phải là từ chuẩn vì nó chứa liên tiếp hai từ con giống nhau là 213.

Tương tự, 12332 không phải là từ chuẩn vì chứa liên tiếp hai từ con giống nhau là 3.

Yêu cầu: Với mỗi giá trị N và M cho trước, tìm và ghi vào tệp văn bản tên TUCHUAN.OUT một từ chuẩn loại M có chiều dài N.

Dữ liệu: Vào từ file văn bản TUCHUAN.INP gồm 2 số nguyên dương N và M (M < N, 1 ≤ N ≤ 10000) được ghi trên một dòng, mỗi số cách nhau ít nhất là một ký tự trống.

Kết quả: Ghi ra file văn bản TUCHUAN.OUT một dòng chứa một từ chuẩn.

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 568 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kỳ thi chọn đội tuyển dự thi học sinh giỏi quốc gia lớp 12 thpt năm học 2012 - 2013 môn thi: Tin học - Vòng 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ TĨNH ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 02 trang, gồm 03 bài) KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN DỰ THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2012-2013 MÔN THI: TIN HỌC - Vòng 2 Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi thứ hai: 22/09/2012 TỔNG QUAN NGÀY THI THỨ HAI Tên bài File chương trình File dữ liệu vào File kết quả Bài 1 Từ chuẩn TUCHUAN.PAS TUCHUAN.INP TUCHUAN.OUT Bài 2 Tìm mật khẩu PASSWROD.PAS PASSWROD.INP PASSWROD.OUT Bài 3 Quà Tết Trung thu TIMQUA.PAS TIMQUA.INP TIMQUA.OUT Hãy sử dụng ngôn ngữ lập trình pascal hoặc free pascal lập trình giải các bái toán sau: Bài 1. (6 điểm) Từ chuẩn Một từ loại M là một dãy các chữ số, mỗi chữ số nằm trong khoảng từ 1 đến M. Số lượng các chữ số có mặt trong một từ được gọi là chiều dài của từ đó. Từ loại M được gọi là từ chuẩn nếu nó không chứa hai khúc (từ con) liền nhau mà giống nhau. Ví dụ: 12131231 là từ chuẩn loại 3, chiều dài 8. 12132131 không phải là từ chuẩn vì nó chứa liên tiếp hai từ con giống nhau là 213. Tương tự, 12332 không phải là từ chuẩn vì chứa liên tiếp hai từ con giống nhau là 3. Yêu cầu: Với mỗi giá trị N và M cho trước, tìm và ghi vào tệp văn bản tên TUCHUAN.OUT một từ chuẩn loại M có chiều dài N. Dữ liệu: Vào từ file văn bản TUCHUAN.INP gồm 2 số nguyên dương N và M (M < N, 1 ≤ N ≤ 10000) được ghi trên một dòng, mỗi số cách nhau ít nhất là một ký tự trống. Kết quả: Ghi ra file văn bản TUCHUAN.OUT một dòng chứa một từ chuẩn. Ví dụ: TUCHUAN.INP TUCHUAN.OUT 15 3 121312313231232 Bài 2. (7 điểm) Tìm mật khẩu Việc bảo vệ máy tính của mình để hạn chế người khác thâm nhập vào là một vấn đề đặt ra cho mọi nguời sử dụng máy tính. Để tăng tính an toàn trong lưu trữ, một nguời đã quyết định dấu mật khẩu truy cập máy tính của mình vào một xâu T với một quy ước sao cho khi cần anh ta có thể lấy lại đuợc mật khẩu từ T như sau: Là một người yêu thích số học anh ta thường chọn mật khẩu P là một số nguyên tố và đem dấu vào một xâu ký tự T sao cho P chính là số nguyên tố có giá trị lớn nhất trong số các số nguyên tố tạo được từ các xâu con của T (xâu con của một xâu ký tự T là một chuỗi liên tiếp các ký tự trong T). Ví dụ: xâu T= “timpassword232432fsdgd45435dsfdsf” chứa mật khẩu là 43 vì T chứa các xâu con ứng với các số nguyên tố 2, 3, 23, 43, và 5. Yêu cầu: Cho một xâu ký tự T chiều dài không quá 250 ký tự. Tìm mật khẩu P đã dấu trong xâu T biết P có giá trị nhỏ hơn 105. Dữ liệu cho đảm bảo T chứa ít nhất 1 số nguyên tố. Dữ liệu: Vào từ file văn bản PASSWORD.INP gồm 1 dòng duy nhất là xâu T. Kết quả: Ghi ra file văn bản PASSWORD.OUT chứa số P tìm được. Ví dụ: PASSWORD.INP PASSWORD.OUT timpassword232432fsdgd45435dsfdsf 43 Bài 3. (7 điểm) Quà Tết Trung thu Để vui Tết Trung thu cho các cháu ban tổ chức thành phố X quyết định phát quà cho mỗi cháu bằng cách tổ chức một trò chơi trên lưới ô vuông như sau: Vẽ một hình chữ nhật kích thước M x N ô vuông, Các dòng được đánh số từ 1 đến M, các cột được đánh số từ 1 đến N (các số được đánh từ trên xuống dưới và từ trái sang phải). mỗi ô nằm trên giao của dòng i và cột j được gọi là ô (i,j) ghi một số nguyên dương A[i,j], (1 ≤ i ≤ M, 1 ≤ j ≤ N) chính là số món quà trên ô đó. Có thể di chuyển từ một ô sang ô thuộc cột bên phải cùng dòng hoặc chênh lệch một dòng. Yêu cầu: Tìm cách giúp các cháu di chuyển từ một ô nào đó của cột bên trái (cột xuất phát) đến một ô nào đó thuộc cột N (cột đích) sao cho tổng các số của ô đi qua là lớn nhất vì đó chính là tổng số món quà mà các cháu được nhận. Dữ liệu: Vào từ file văn bản TIMQUA.INP dòng đầu tiên là 2 số nguyên dương M, N (M, N ≤ 100). M dòng tiếp theo mỗi dòng N số nguyên A[i,j] (0 ≤ A[i,j] ≤ 50) của hình chữ nhật. Kết quả: Ghi ra file văn bản TIMQUA.OUT gồm 2 dòng: Dòng thứ nhất ghi tổng các số của các ô đi qua. Dòng thứ hai ghi N số là chỉ số dòng các ô đi qua từ cột 1 đến cột N. Ví dụ: TIMQUA.INP TIMQUA.OUT 3 5 7 3 8 1 5 8 8 3 12 1 6 15 10 5 2 50 2 3 3 2 1 --------------------------- Hết --------------------------- • Thí sinh không được sử dụng tài liệu. • Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh..Số báo danh..

File đính kèm:

  • docDe thi hoc sinh gioi tin.doc