Kỳ thi chọn giáo viên dạy giỏi tỉnh cấp THCS chu kỳ 2009 – 2012 đề thi lý thuyết môn: Địa lí thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1. (2,0 điểm)

Anh (chị) hãy nêu những điểm mới trong việc sử dụng phương pháp thuyết trình và phương pháp đàm thoại trong dạy học Địa lý THCS ?

Câu 2. (4,5 điểm)

1. Vẽ hình thể hiện các đai khí áp và gió trên bề mặt Trái Đất. Nhận xét sự phân bố của các đai khí áp.

2. Hoàn thành bảng kiến thức sau:

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 512 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kỳ thi chọn giáo viên dạy giỏi tỉnh cấp THCS chu kỳ 2009 – 2012 đề thi lý thuyết môn: Địa lí thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KỲ THI CHỌN GIÁO VIÊN DẠY GIỎI TỈNH CẤP THCS CHU KỲ 2009 – 2012 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Đề thi lý thuyết môn: Địa lí (Đề gồm có 01 trang) Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1. (2,0 điểm) Anh (chị) hãy nêu những điểm mới trong việc sử dụng phương pháp thuyết trình và phương pháp đàm thoại trong dạy học Địa lý THCS ? Câu 2. (4,5 điểm) Vẽ hình thể hiện các đai khí áp và gió trên bề mặt Trái Đất. Nhận xét sự phân bố của các đai khí áp. Hoàn thành bảng kiến thức sau: Gió Tây ôn đới Gió Mậu dịch Nguồn gốc Thời gian hoạt động Hướng gió chủ yếu Tính chất Câu 3. (5,0 điểm) Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là những vùng kinh tế trọng điểm của nước ta hiện nay. Anh (chị) hãy: Kể tên các tỉnh, thành phố ở vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. So sánh tình hình sản xuất công nghiệp của hai đồng bằng trên. Giải thích tại sao Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực lớn nhất cả nước? Câu 4. (3,5 điểm) Khu vực địa hình đồi núi nước ta được chia thành những vùng nào? So sánh địa hình hai vùng núi Đông Bắc Bắc Bộ và Tây Bắc Bắc Bộ. Câu 5. (5,0 điểm) Cho bảng số liệu: Tình hình xuất nhập khẩu của nước ta (Đơn vị: triệu USD) Năm 1990 1992 1994 1998 2000 2005 Tổng giá trị xuất nhập khẩu 5156.4 5121.5 9880.1 20859.9 30119.2 69208.2 Cán cân xuất nhập khẩu - 348.4 + 39.9 - 1771.5 - 2139.3 - 1153.8 - 4314.0 (Nguồn niên giám thống kê năm 2005- Nhà xuất bản thống kê) Tính giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của nước ta thời kỳ 1990 - 2005. Lựa chọn và vẽ biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu xuất, nhập khẩu của nước ta trong thời gian trên. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét. ------------ Hết ------------ Họ và tên giáo viên dự thi:... SBD:.

File đính kèm:

  • docDia.doc
Giáo án liên quan