Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh lớp 10 môn: Vật lí - Năm học 2010 - 2011 thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Bài 1

Từ đỉnh A của một mặt bàn phẳng nghiêng người ta thả một vật nhỏ có khối lượng m = 0,2kg trượt không ma sát, không vận tốc đầu. Cho AB=50cm; BC = 100cm; AD = 130cm; g = 10m/s2.

a) Tính vận tốc của vật tại điểm B.

b) Viết phương trình quỹ đạo của vật sau khi rời khỏi bàn. (Lấy gốc toạ độ tại C)

 c) Vật rơi cách chân bàn một đoạn CE bằng bao nhiêu?

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 4064 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh lớp 10 môn: Vật lí - Năm học 2010 - 2011 thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND TỈNH THÁI NGUYÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 10 Môn: Vật lí - Năm học 2010 - 2011 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Bài 1 Từ đỉnh A của một mặt bàn phẳng nghiêng người ta thả một vật nhỏ có khối lượng m = 0,2kg trượt không ma sát, không vận tốc đầu. Cho AB=50cm; BC = 100cm; AD = 130cm; g = 10m/s2. a) Tính vận tốc của vật tại điểm B. b) Viết phương trình quỹ đạo của vật sau khi rời khỏi bàn. (Lấy gốc toạ độ tại C) c) Vật rơi cách chân bàn một đoạn CE bằng bao nhiêu? Bài 2 M m Trên mặt bàn nằm ngang không nhẵn có một vật hình hộp khối lượng M. Một ròng rọc được gắn vào vật M và một sợi dây không dãn vắt qua ròng rọc. Một vật khối lượng m được treo vào dây, ở trạng thái nghỉ vật m tiếp xúc với mặt bên của vật M còn sợi dây có phương thẳng đứng. Hệ số ma sát giữa vật M và mặt bàn cũng như giữa vật M và vật m đều là m. Người ta dùng lực F kéo đầu dây theo phương ngang để vật M trượt trên mặt bàn và có gia tốc bằng . Xác định độ lớn của lực kéo F. a h Bài 3 Hai tấm thép phẳng tạo thành một khe thẳng đứng có bề rộng a = 3cm và chiều cao h = 49cm. Một hòn bi nhỏ bằng thép trượt theo phương ngang với vận tốc vo = 1m/s và sau đó bay vào khoảng giữa hai khe. Hỏi hòn bi sẽ va vào hai thành khe tổng cộng bao nhiêu lần trước khi rơi tới đáy khe? Biết bán kính của hòn bi là r = 0,5cm và va chạm của hòn bi với thành khe là hoàn toàn đàn hồi. Thời gian va chạm coi như không đáng kể. Lấy g = 9,8m/s2. Bài 4 m m1 m2 l Một xe lăn nhỏ có khối lượng m = 0,4kg đặt trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát. Hai sợi dây nhẹ, không dãn cùng chiều dài l = 0,8m, mỗi dây có gắn quả cầu nhỏ khối lượng m1 = 0,3kg và m2 = 0,2kg. Dây gắn m1 được buộc cố định tại C, dây gắn m2 buộc vào xe lăn. Ban đầu, cả hệ thống đứng yên, hai quả cầu tiếp xúc nhau. Kéo m1 sang trái cho đến khi dây treo nằm ngang, thả nhẹ m1, sau va chạm với m2 thì m1 lên đến độ cao cực đại 0,2m so với vị trí cân bằng ban đầu. Xác định độ cao cực đại mà m2 lên được sau va chạm. Bài 5 a B A m1 b m2 Thanh OA dài l = 1m, có khối lượng m1 = 2kg phân bố đều, một đầu gắn với bản lề O, đầu kia buộc vào sợi dây vắt qua ròng rọc O1 và nối với vật có khối lượng m2 đặt trên mặt phẳng nghiêng như hình vẽ. Góc giữa mặt nghiêng và mặt ngang là b = 30o, hệ số ma sát giữa mặt nghiêng và vật là m = 0,3. Thanh ở trạng thái cân bằng ứng với a = 45o, phương đoạn dây AB nằm ngang. Bỏ qua ma sát ổ trục và khối lượng của ròng rọc. a) Tìm lực tác dụng lên thanh tại O. b) Tìm điều kiện của m2 để vật mất cân bằng. --------------- Hết --------------- Giám thị không giải thích gì thêm. Thí sinh không được sử dụng bất cứ tài liệu nào! HƯỚNG DẪN CHẤM KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 10 Môn: Vật lí – Năm học 2010 – 2011 (Hướng dẫn gồm 02 trang) Bài 1 (2,50 điểm) Điểm a. vB = = 6 m/s; b. c. CE = 0,635 m. 0,75 0,75 1,00 Bài 2 (2,00 điểm) O Xét trường hợp m chuyển động so với M: Xét vật m, theo phương ngang có (1) Xét M có (2); (3) ( lấy dấu (+) khi m đi lên ; lấy dấu (-) khi m đi xuống ) Trong đó (4); (5) Giải hệ (1)(2)(3)(4)(5) tính được (*) Xét trường hợp m không chuyển động so với M: Lực ma sát là lực ma sát nghỉ, theo phương thẳng đứng có phương trình (6) Dấu ( + ) ứng với m có xu hướng đi xuống; Dấu ( - ) ứng với m có xu hướng đi lên Giải hệ (1)(2)(3)(5) Þ (**) 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 Bài 3 (1,50 điểm) Va chạm giữa viên bi và tấm thép là tuyệt đối đàn hồi nên khi sau mỗi lần va chạm, theo phương nằm ngang vận tốc của viên bi đổi chiều còn độ lớn không thay đổi và luôn bằng vo, theo phương thẳng đứng vận tốc của viên bi không bi thay đổi do va chạm. 0,25 Khoảng thời gian chuyển động trong khe hẹp là: . 0,25 Khoảng thời gian chuyển động giữa hai lần va chạm liên tiếp: . (Riêng khoảng thời gian từ lúc bắt đầu rơi đến khi va chạm lần đầu tiên là ). 0,50 Số lần va chạm của viên bi vào thành khe: to1 + (N – 1)to £ t thay số ta được N = 15 lần. 0,25 0,25 Bài 4 (2,00 điểm) Xác định độ cao mà m2 lên sau va chạm: Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho m1 từ A đến B (chọn gốc thế năng tại B), v1 là vận tốc m1 tại B trước va chạm: m/s Gọi v1’ là vận tốc m1 sau va chạm, độ cao h1 = 0,2m. Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng: . Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: m1v1 = m1v1’ + m2v2 (với v2 là vận tốc m2 sau va chạm). Suy ra . Sau va chạm, khi m2 đến độ cao cực đại h2 thì m2 và xe m cùng vận tốc v. Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: . Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng (hệ m, m2): . 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,50 Bài 5 (2,00 điểm) Áp dụng điều kiện cân bằng, ta có: Vật 2 cân bằng là do có lực ma sát nghỉ: Về độ lớn: . Về chiều có thể cùng chiều hay ngược chiều với T. Ta có điều kiện cân bằng: dấu ± để nói 2 chiều khác nhau của lực ma sát. Muốn hệ không cân bằng thì . 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 GHI CHÚ : 1) Trên đây là biểu điểm tổng quát của từng phần, từng câu. 2) Học sinh làm bài không nhất thiết phải theo trình tự của Hướng dẫn chấm. Mọi cách giải khác, kể cả cách giải định tính dựa vào ý nghĩa vật lý nào đó, lập luận đúng, có căn cứ, kết quả đúng cũng cho điểm tối đa tương ứng với từng bài, từng câu, từng phần của hướng dẫn chấm này.

File đính kèm:

  • docDeDA HSG Thai Nguyen 20102011.doc