Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9 năm học: 2011 – 2012 môn : Địa lý thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

CÂU 1: (2 điểm)

 Em đang ở Việt Nam (múi giờ thứ 7) hồi 11 giờ ngày 4/3/2012, em gửi Gmail cho người bạn ở Tôkiô – Nhật Bản (múi giờ thứ 9). Một giờ sau ( theo giờ Việt Nam) bạn ấy nhận được. Hỏi lúc đó là mấy giờ, ngày tháng năm nào ở Tôkiô?

 Bạn ấy trả lời lại từ Tôkiô hồi 1 giờ ngày 5/3/2012. Hỏi lúc đó ở Việt Nam là mấy giờ ngày tháng năm nào ?

CÂU 2: (5 điểm)

Dựa vào ÁtláT Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy chứng minh rằng tài nguyên thiên nhiên nước ta tương đối đa dạng.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 946 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9 năm học: 2011 – 2012 môn : Địa lý thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC THỚI BÌNH KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC: 2011 – 2012 - Môn : ĐỊA LÝ - Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) - Ngày thi : 04/3/2012 CÂU 1: (2 điểm) Em đang ở Việt Nam (múi giờ thứ 7) hồi 11 giờ ngày 4/3/2012, em gửi Gmail cho người bạn ở Tôkiô – Nhật Bản (múi giờ thứ 9). Một giờ sau ( theo giờ Việt Nam) bạn ấy nhận được. Hỏi lúc đó là mấy giờ, ngày tháng năm nào ở Tôkiô? Bạn ấy trả lời lại từ Tôkiô hồi 1 giờ ngày 5/3/2012. Hỏi lúc đó ở Việt Nam là mấy giờ ngày tháng năm nào ? CÂU 2: (5 điểm) Dựa vào ÁtláT Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy chứng minh rằng tài nguyên thiên nhiên nước ta tương đối đa dạng. Câu 3: (7 điểm) Cho bảng số liệu sau: TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP) PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ GIAI ĐOẠN 2004-2009 (đơn vị tính: %) Năm Tổng số Trong đó Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ 2004 100 57.9 17.4 24.7 2005 100 57.1 18.2 24.7 2006 100 55.37 19.23 25.4 2007 100 53.91 19.97 26.12 2008 100 52.62 20.83 26.55 2009 100 51.92 21.54 26.54 Nêu các dạng biểu đồ có thể vẽ được (không cần vẽ cụ thể ) thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu GDP theo bảng số liệu trên. Lựa chọn một dạng biểu đồ thích hợp nhất để vẽ. Từ biểu đồ đã vẽ, em hãy nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo các ngành kinh tế nước ta. Câu 4: (2 điểm) Dựa vào ÁtláT Địa lý Việt Nam (in năm 2011 trang 22) và kiến thức đã học: Cho biết cơ cấu các ngành trọng điểm nước ta . Cho biết các ngành công nghiệp trên dựa trên những điều kiện nào để phát triển? Câu 5:(4 điểm) Dựa vào ÁtláT Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy trình bài những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên của vùng đồng bằng sông Cửu Long . aa---HẾT-- -bb Lưu ý: Thí sinh được sử dụng Át lát Địa lí Việt Nam và các đồ dùng học tập (Thước đo độ, com pa, êke, máy tính bỏ túi) trong quá trình làm bài. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Hướng dẫn chấm THỚI BÌNH KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC: 2011 – 2012 - Môn : ĐỊA LÝ - Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) - Ngày thi : 04/3/2012 Câu Nội dung Điểm 1 Lúc gửi ở Việt Nam là 11h thì ở Tôkiô là 13h vì cách nhau 2 múi giờ và giờ ở Tôkiô sớm hơn. Một giờ sau tức là 12h ở Việt Nam và là 14h ở Tôkiô – Nhật Bản cũng là ngày 4/3/2012. Trả lời lại từ Tôkiô hồi 1h ngày 5/3/2012 lúc đó là 23h ở Việt Nam ngày 4/3/ 2012 . 2 Tài nguyên thiên nhiên Việt Nam đương đối phong phú và đa dạng gồm: Tài nguyên đất, tài nguyên khí hậu, tài nguyên nước, tài nguyên sinh vật, tài nguyên khoáng sản và tài nguyên du lịch. Tài nguyên đất: Gồm hai nhóm đất chính: Đất phù xa ở đồng bằng (Sông Hồng , sông cửu long) độ phì cao thích hợp cho trồng cây lương thực, thực phẩm và cây CN hàng năm Đất feralit có nhiều loại khác nhau, đặc điểm có màu nâu đỏ hoặc vàng hàm lượng mùn không cao, thích hợp trồng cây công nghiệp lâu năm. Cây ăn quả..Loại nầy phân bố chủ yếu ở vùng trung du và miền núi. Ngoài ra còn có các loại đất khác như đất xám, phù sa cổ, đất mặn, đất phèn Tài nguyên khí hậu: Mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm, phân hóa đa dạng và phức tạp, biến động theo không gian và thời gian. Nhiệt độ TB năm từ 220 c – 270 c. Lượng mưa : Từ 1500 mm – 2000m Độ ẩm không khí lớn trên 80% Thuận lợi phát triển nền kinh tế nông nghiệp, đa dạng sản phẩm cây trồng vật nuôi.. Tài nguyên nước: Lượng hơi nước trong không khí lớn (8o%) Nhiều sông ngòi, ao hồnhiều thác có giá trị thủy điện Tài nguyên sinh vật: Phong phú đa dạng về loài Nhiều sinh vật quý hiếm có giá trị kinh tế cao. Tài nguyên khoáng sản: Nhiều khoáng sản có giá trị kinh tế nhưng trử lượng nhỏ (trừ than đá, quặng bô xít..) (Có dẫn chứng) Tài nguyên du lịch: Có tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch nhân văn phong phú (dẫn chứng) 3 a. Các dạng biểu đồ có thể vẽ: - Biểu đồ tròn - Biểu đồ cột chồng - Biểu đồ miền b. Chọn một biểu đồ thích hợp nhất để vẽ. -Vẽ biểu đồ miền. 4 5 Là vùng có dt: 40.000 km2, DS: 17,4 triệu (2006), gồm 13 tỉnh, thành phố. Là ĐB châu thổ lớn nhất. a. Thuận lợi - Đất là tài nguyên quan trọng nhất, có 3 nhóm đất chính: + Phù sa ngọt: 1,2 triệu ha (chiếm 30% diện tích đồng bằng) phân bố dọc sông Tiền, sông Hậu. + Đất phèn: 1,6 triệu ha (chiếm 41% diện tích đồng bằng) phân bố ở Đồng Tháp Mười, Hà Tiên, Cà Mau. + Đất mặn: 75 vạn ha (chiếm 19% diện tích đồng bằng) phân bố ven biển. - Khí hậu: cận xích đạo, nóng đều trong năm, có một mùa mưa và mùa khô kéo dài - Mạng lưới sông ngòi dày đặc - Tài nguyên biển giàu có, nhiều ngư trường lớn - Tài nguyên sinh vật có giá trị: rừng ngập mặn và rừng tràm - Khoáng sản chủ yếu là đá vôi, than bùn, dầu khí... b. khó khăn - Mùa khô kéo dài dễ bị nước mặn xâm lấn - Diện tích đát phèn và mặn quá lớn

File đính kèm:

  • docDE DIA 9 MOI.doc
Giáo án liên quan