Kỳ thi vào lớp 10 chuyên Lam Sơn năm học 2007 - 2008 môn thi Vật Lý

Câu 1: (1,0 điểm): Hai ô tô chuyển động cùng chiều. Vận tốc của hai xe như nhau; khi đi trên đường bằng là v1, còn khi đi qua cầu là v2 < v1. Đồ thị Hình 1 cho biết sự phụ thuộc của khoảng cách giữa hai ô tô theo thời gian. Từ đồ thị hãy xác định vận tốc v1, v2 và chiều dài của cây cầu.

Câu 2: (1,0 điểm): Hãy lập một phương án xác định nhiệt dung riêng của dầu hỏa bằng thí nghiệm. Dụng cụ gồm có: Nhiệt lượng kế đã biết nhiệt dung riêng c0 của nó; bình nước đã biết nhiệt dung riêng của nước cn; nguồn nhiệt; nhiệt kế; cân Robecvan; cát khô và một bình dầu hỏa cần xác định nhiệt dung riêng.

Câu 3: (2,0 điểm): Một mạch điện gồm hai điện trở như nhau mắc vào hiệu điện thế U không đổi (Hình 2). Khi dùng ampe kế để đo cường độ dòng điện tại mỗi vị trí A và B thì thu được các giá trị IA = 6 (mA) và IB = 11 (mA). Hỏi giá trị thực của mỗi dòng điện tương ứng là bao nhiêu?

Câu 4: (1,5 điểm): Có hai bóng đèn như nhau và một điện trở R0 mắc vào nguồn điện hiệu điện thế U0 không đổi theo hai cách khác nhau (xem Hình 3a và Hình 3b). Kết quả là cả hai cách mắc các bóng đèn vẫn sáng bình thường, như nhau. Hãy xác định điện trở, cường độ dòng điện định mức, hiệu điện thế định mức của mỗi bóng đèn theo R0 và U0.

Câu 5: (2,0 điểm): Một biến trở con chạy AB có giá trị biến đổi được từ ) đến R, được mắc theo sơ đồ Hình 4. Hiệu điện thế U0, điện trở R1 của vôn kế đã biết.Gọi điện trở của đoạn AC là rx.

 a/ Hãy xác định chỉ số Ux của vôn kế theo rx.

 b/ Vẽ đồ thị sự phụ thuộc của Ux theo rx trong trường hợp R1 >> R.

 

doc1 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 830 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kỳ thi vào lớp 10 chuyên Lam Sơn năm học 2007 - 2008 môn thi Vật Lý, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA Đề chính thức KỲ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN LAM SƠN NĂM HỌC 2007-2008 Môn thi Vật lý cho lớp chuyên Lý Thời gian làm bài: 150 phút Ngày thi: 16/6/2007 Câu 1: (1,0 điểm): Hai ô tô chuyển động cùng chiều. Vận tốc của hai xe như nhau; khi đi trên đường bằng là v1, còn khi đi qua cầu là v2 < v1. Đồ thị Hình 1 cho biết sự phụ thuộc của khoảng cách giữa hai ô tô theo thời gian. Từ đồ thị hãy xác định vận tốc v1, v2 và chiều dài của cây cầu. Câu 2: (1,0 điểm): Hãy lập một phương án xác định nhiệt dung riêng của dầu hỏa bằng thí nghiệm. Dụng cụ gồm có: Nhiệt lượng kế đã biết nhiệt dung riêng c0 của nó; bình nước đã biết nhiệt dung riêng của nước cn; nguồn nhiệt; nhiệt kế; cân Robecvan; cát khô và một bình dầu hỏa cần xác định nhiệt dung riêng. Câu 3: (2,0 điểm): Một mạch điện gồm hai điện trở như nhau mắc vào hiệu điện thế U không đổi (Hình 2). Khi dùng ampe kế để đo cường độ dòng điện tại mỗi vị trí A và B thì thu được các giá trị IA = 6 (mA) và IB = 11 (mA). Hỏi giá trị thực của mỗi dòng điện tương ứng là bao nhiêu? Câu 4: (1,5 điểm): Có hai bóng đèn như nhau và một điện trở R0 mắc vào nguồn điện hiệu điện thế U0 không đổi theo hai cách khác nhau (xem Hình 3a và Hình 3b). Kết quả là cả hai cách mắc các bóng đèn vẫn sáng bình thường, như nhau. Hãy xác định điện trở, cường độ dòng điện định mức, hiệu điện thế định mức của mỗi bóng đèn theo R0 và U0. Câu 5: (2,0 điểm): Một biến trở con chạy AB có giá trị biến đổi được từ ) đến R, được mắc theo sơ đồ Hình 4. Hiệu điện thế U0, điện trở R1 của vôn kế đã biết.Gọi điện trở của đoạn AC là rx. a/ Hãy xác định chỉ số Ux của vôn kế theo rx. b/ Vẽ đồ thị sự phụ thuộc của Ux theo rx trong trường hợp R1 >> R. Câu 6: (1.0 điểm): Hai gương phẳng ghép quay mặt phản xạ vào nhau, tạo thành góc 900 (xem Hình 5). Một người quan sát đứng ở vị trí S so cho SABC là một hình vuông. Hãy xác định vùng không gian đặt vật để người quan sát nhìn thấy được ảnh của vật qua hệ gương (thị trường). Câu 7: (1,5 điểm): Người ta đặt một màn quan sát M vuông góc với trục chính và cách thấu kính hội tụ khoảng cách 3 lần tiêu cự ngân hàng (Hình 6). a/ Bằng phép vẽ, hãy xác định vị trí của điểm sáng S để ảnh thật rõ nét trên màn hình của nó là S'. b/ Từ hình vẽ hãy xác định các vị trí đặt nguồn sáng S để luôn có ảnh thật rõ nét trên màn.

File đính kèm:

  • doc4.4.doc