Lĩnh vực phát triển nhận thức - Hoạt động khám phá khoa học - Chủ đề: Hiện tượng tự nhiên

I. YÊU CẦU:

- Nhận ra sự cần thiết của nước đối với mọi loài sinh vật trên trái đất như: cây cối, con vật, đất đai.

- Trẻ biết con người cần nước trong mọi sinh hoạt hằng ngày và duy trì sự sống, biết nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường.

- Trẻ chú ý quan sát và trả lời các câu được các câu hỏi , phát triển trí nhớ, tư duy, óc quan sát và thực hành đúng theo yêu cầu.

- Giáo dục trẻ ý thức giữ gìn nguồn nước sạch, tiết kiệm nước trong sinh hoạt hằng ngày, phóng tránh các tai nạn về nước.

II. CHUẨN BỊ:

 - Một số hình ảnh minh họa: con người cần nước trong sinh hoạt, nước cần trong thiên nhiên.

- Máy tính, phim về sự cần thiết của nước, 4 tranh cho trẻ trãi nghiệm sự cần thiết của nước, hồ cá, ly nhựa cho trẻ chơi đổ nước vào hồ nuôi cá.

- Đồ dùng ở các nhóm :

 + Nhóm giữ vệ sinh cho bé: 4 búp bê mặt bẩn, mặc áo cho búp bê quần áo bị dơ bẩn, khăn lau và thau nước.

+ Nhóm cây bị thiếu nước: 1 cây hoa bị héo, 1 cây tươi tốt, 2 bình nước.

+ Nhóm pha nước chanh: chanh, đường, ly, nước sạch, khăn lau, muỗng.

 + Nhóm nuôi cá: cá, hồ chưa có nước, bình chứa nước, đồ vợt cá.

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 4121 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lĩnh vực phát triển nhận thức - Hoạt động khám phá khoa học - Chủ đề: Hiện tượng tự nhiên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ tư, ngày 19 tháng 12 năm 2012 GIÁO ÁN HỘI GIẢNG THÀNH PHỐ Giáo viên dạy: Châu Thị Tuyết Thu - Đơn vị: Trường Mầm non Sơn Ca Lĩnh vực phát triển nhận thức Hoạt động khám phá khoa học Chủ đề: Hiện tượng tự nhiên Đề tài: Sự cần thiết của nước Dạy lớp: Chồi 1 I. YÊU CẦU: - Nhận ra sự cần thiết của nước đối với mọi loài sinh vật trên trái đất như: cây cối, con vật, đất đai... - Trẻ biết con người cần nước trong mọi sinh hoạt hằng ngày và duy trì sự sống, biết nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường. - Trẻ chú ý quan sát và trả lời các câu được các câu hỏi , phát triển trí nhớ, tư duy, óc quan sát và thực hành đúng theo yêu cầu. - Giáo dục trẻ ý thức giữ gìn nguồn nước sạch, tiết kiệm nước trong sinh hoạt hằng ngày, phóng tránh các tai nạn về nước. II. CHUẨN BỊ: - Một số hình ảnh minh họa: con người cần nước trong sinh hoạt, nước cần trong thiên nhiên. - Máy tính, phim về sự cần thiết của nước, 4 tranh cho trẻ trãi nghiệm sự cần thiết của nước, hồ cá, ly nhựa cho trẻ chơi đổ nước vào hồ nuôi cá. - Đồ dùng ở các nhóm : + Nhóm giữ vệ sinh cho bé: 4 búp bê mặt bẩn, mặc áo cho búp bê quần áo bị dơ bẩn, khăn lau và thau nước. + Nhóm cây bị thiếu nước: 1 cây hoa bị héo, 1 cây tươi tốt, 2 bình nước. + Nhóm pha nước chanh: chanh, đường, ly, nước sạch, khăn lau, muỗng. + Nhóm nuôi cá: cá, hồ chưa có nước, bình chứa nước, đồ vợt cá. III. TIẾN HÀNH: * Hoạt động 1: Bé khám phá sự cần thiết của nước - Cô và trẻ cùng nhau hát và vận động bài “ Giọt mưa và em bé”. - Hỏi trẻ tên bài hát, âm thanh trong bài hát (tiếng nước chảy). - Hỏi trẻ về việc uống nước hằng ngày? Nếu thiếu nước chuyện gì sẽ xảy ra? ( trẻ trả lời theo suy nghĩ cá nhân). - Để biết được sự cần thiết của nước như thế nào các con sẽ cùng nhau về 4 nhóm để khám phá nhé. - Chia trẻ thành 4 nhóm về góc tự khám phá: Cô giao nhiệm vụ cho trẻ. + Nhóm 1: Giữ vệ sinh cho bé: chuẩn bị 4 búp bê mặt bẩn, khăn và thau nước, trẻ sẽ lau mặt, tắm cho búp bê. + Nhóm 2: Khám phá cây bị thiếu nước: 1 cây xanh bị héo, 1 cây hoa tươi tốt, 2 bình nước trẻ so sánh cây nào thiếu nước, trẻ tưới cây bị héo. + Nhóm 3: Trẻ pha nước chanh + Nhóm 4: Nuôi cá: Trẻ sẽ đổ nước vào hồ cá để cá được sống. * Hoạt động 2: Bé nhận biết sự cần thiết của nước. - Cho trẻ đại diện từng nhóm lên trình bày lại kết quả đã khám phá: - Nhóm 1: Khám phá sự cần thiết của nước đối với con người. - Cô gợi ý cho trẻ trả lời: + Nhóm của con đã làm gì giúp cho búp bê được sạch? ( lau mặt cho em búp bê và mặc quần áo cho em, tắm cho em). + Nếu không có nước để tắm cho em bé thì em bé sẽ như thế nào? ( Em bé bẩn, không vệ sinh ) - Cô kết luận: Nước cần thiết đối với con người để giữ vệ sinh thân thể ( cho trẻ nhắc lại). - Cô giáo dục trẻ phải tắm, vệ sinh hàng ngày bằng nước sạch; tắm bằng nước ấm và không được đến gần nước nóng rất nguy hiểm cho bản thân. - Nhóm 2: Khám phá sự cần thiết của nước đối với thực vật. - Cô gợi ý cho trẻ trả lời: + Nhóm của con đã làm gì để giúp cây xanh tốt?(tưới nước cho cây xanh). + Con đã tưới cây như thế nào? ( Tưới vừa đủ nước) + Như vậy , nếu không có nước cây xanh sẽ thế nào?( héo úa và chết đi). - Cô kết luận: Nước cần thiết đối với cây xanh (cho trẻ nhắc lại) - Cô giáo dục trẻ tiết kiệm nước khi tưới cây và giữ vệ sinh xung quanh góc chơi. - Nhóm 3: Khám phá sự cần thiết của nước đối với sức khỏe con người. - Cô gợi ý cho trẻ trả lời: + Nhóm của con vừa làm gì với chanh và đường ? (Pha nước chanh) + Nếu không có nước thì có pha nước chanh được không? - Cô kết luận: Nước cần thiết đối với con người: dùng làm nước uống, pha nước chanh uống để cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể.(cho trẻ nhắc lại). - Nhóm 4: Khám phá sự cần thiết của nước đối với động vật. - Cô gợi ý cho trẻ trả lời: + Nhóm của con đã làm gì giúp cho cá sống được? ( đổ nước vào hồ cá). + Nếu không có nước thì con cá sẽ ra sao? - Cô kết luận: Nước cần thiết đối với sự sống của động vật (cho trẻ nhắc lại). - Giáo dục trẻ yêu quí động vật và chăm sóc các con vật gần gũi xung quanh bé. * Đặt câu hỏi chung cả lớp: + Cô và các con vừa trò chuyện về nước thế các con biết nước do đâu mà có? ( trẻ kể theo ý trẻ) - Cô nói cho trẻ biết: Nước bốc hơi gặp mây rơi xuống tạo thành mưa rơi xuống tạo thành các ao, hồ, sông ngòi. + Nước là nguồn tài nguyên quí giá, cần thiết cho con người, các con chỉ thực hành với nước khi có người lớn đồng ý. Khi chơi phải chơi với nước sạch và khi chơi xong phải lau tay vào khăn khô sạch. + Như vậy nước rất cần thiết cho con người, cây xanh, động vật, bây giờ lớp mình cùng xem phim nhé! - Cô mở rộng về sự cần thiết của nước: - Cho trẻ xem đoạn phim về ích lợi của nước sạch và tác hại của nước bẩn. Cô kết hợp giải thích cho trẻ hiểu ích lợi của nước sạch và tác hại của nước bẩn. + Nước rất cần thiết trong các nhà máy xí nghiệp, xây dựng, thủy điện, phòng cháy chữa cháy... + Nước còn phục vụ trong nghệ thuật (Nhạc nước, múa rối nước)... - Cô tóm tắt lại nội dung trong đoạn phim vừa xem. + Nếu không có nước thì môi trường sống của nhiều loài sinh vật và con người sẽ như thế nào ? ( Cho trẻ xem hình ảnh hạn hán đất đai khô cằn, cây côi héo úa, động vật chết….) + Các con thấy không xung quanh chúng ta có rất nhiều nguồn nước, làm thế nào để phân biệt đâu là nguồn nước sạch, nước bẩn ? ( cho trẻ xem hình ảnh nguồn nước sạch nước bẩn).Cô tóm tắt lại nội dung trong đoạn phim vừa xem. - Vậy để có nước dùng hằng ngày các con phải làm gì? ( trẻ trả lời). * Hoạt động 3: Bé thi đua nối hình ảnh đúng + Sau khi các con đã xem lợi ích và tác hại khi thiếu nước, bây giờ các con sẽ về các nhóm nối hình ảnh về sự cần thiết của nước đối với môi trường sống. - Chia trẻ thành 4 nhóm về vị trí cùng thảo luận với nhau và đưa ra kết quả chính xác của nhóm mình: + Nhóm 1 lên gạch nối ích lợi của nước: nhóm nối các sinh vật sinh sống phát triển và cây xanh tươi tốt nhờ có nước. + Nhóm 2 lên gạch chéo tác hại của nước: nhóm đánh dấu chéo vào các nguồn nước bị ô nhiễm. + Nhóm 3 lên gạch khoanh tròn nguồn nước sạch: nhóm sẽ khoanh tròn các hình ảnh có nguồn nước sạch. + Nhóm 4 lên gạch nối các hành động bảo vệ môi trường. - Sau khi trẻ thực hiện xong cô cho trẻ nhóm trưởng đổi nhóm để kiểm tra kết quả chọn hành động, cô tổng hợp kết quả chung. * Hoạt động 4: TC “Bật qua rãnh nước thả cá vào hồ” - Cô cho 4 nhóm trẻ gắn bờ cỏ trên rãnh không có nước; sau đó trẻ thi đua bật qua rãnh nước để đổ ly nước có cá vào hồ cá lớn cho cá bơi tung tăng, để xem nhóm nào đổ nhiều ly nước và nhanh nhất sẽ chiến thắng và cô sẽ thưởng cho nhóm đó rong rêu cho cá bơi. Cho trẻ thi đua, cô kiểm tra và nhận xét trò chơi. * Giáo dục trẻ: Nước rất cần thiết cho sự sống xung quanh chúng ta đấy các con. Chính vì thế các con phải bảo vệ nguồn nước sạch, tiết kiệm nước trong sinh hoạt hằng ngày nhé ! * Cô nhận xét lớp học. IV. KẾT THÚC

File đính kèm:

  • docSU CAN THIET CUA NUOC.doc