Ma trận đề kiểm tra 1 tiết (học kì I) môn: Vật lý lớp 7

1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 1 đến tiết 9 theo phân phối chương trình và hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học môn Vật lí cấp THCS áp dụng từ năm học 2011 - 2012.

2. Mục đích:

- Học sinh: Đánh giá việc nhận thức kiến thức về phần quang học. Đánh giá kỹ năng trình bầy bài tập quang hình học.

 

doc4 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1436 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ma trận đề kiểm tra 1 tiết (học kì I) môn: Vật lý lớp 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (HỌC KÌ I) MÔN: VẬT LÝ LỚP 7 I. MỤC ĐÍCH ĐỀ KIỂM TRA: 1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 1 đến tiết 9 theo phân phối chương trình và hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học môn Vật lí cấp THCS áp dụng từ năm học 2011 - 2012. 2. Mục đích: - Học sinh: Đánh giá việc nhận thức kiến thức về phần quang học. Đánh giá kỹ năng trình bầy bài tập quang hình học. - Giáo viên: Biết được việc nhận thức của học sinh từ đó điều chỉnh phương pháp dạy phù hợp. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: - Kết hợp tự luận và trắc nghiệm:( 40% - 60 % ) III. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: 1. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PPCT. Nội dung Tổng số tiết Lí thuyết Tỉ lệ thực dạy Trọng số LT LT VD LT VD Quang học 9 7 4,9 4,1 54,4 45,6 Tổng 9 7 4,9 4,1 54,4 45,6 2. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ Cấp độ Nội dung (chủ đề) Trọng số Số lượng câu Điểm số T.số TN TL Cấp độ 1,2 (Lý thuyết) Quang học 54,4 6,5≈6 5 (2.5đ- 8') 1(3đ - 10') 5.5đ Cấp độ 3,4 (Vận dụng) Quang học 45,6 5,5≈ 6 5(2.5đ - 12') 1(2đ - 15') 4.5đ Tổng 100 12 10 (5đ - 20') 2 (5đ - 25') 10đ 3. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Quang học ( 9 tiết ) 1. Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta 2. Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng. 3.Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng. 4. Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì. 5.Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng. 6. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. 7. Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. 8. Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và đến ảnh là bằng nhau. 9. Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lồi. 10. Nêu được các đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm. 11. Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi chùm tia tới phân kì thành một chùm tia phản xạ song song. 12. Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên. 13. Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,... 14. Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng 15. Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng và ngược lại, theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh ảo tạo bởi gương phẳng 16. Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng 17. Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng Số câu hỏi 5 1 5 1 12 Số điểm 2,5đ 3đ 2,5đ 2,0đ 10đ TS câu hỏi 6 5 1 12 TS điểm 5,5đ 2,5đ 2,0đ 10đ

File đính kèm:

  • docKIỂM TRA 1 TIẾT (KÌ I) TIẾT 10.doc