Ma trận đề kiểm tra học kì II – Môn ngữ văn lớp 6 năm học: 2011 - 2012

I.Phần tắc nghiệm (2 điểm).

Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng.

Câu 1. Trong các câu bên dưới, câu nào là câu so sánh ?

a. Mặt trời đi qua trên lăng. b. Mặt trời xuống biển như hòn lửa.

c. Mặt trời tròn trĩnh và phúc hậu. d. Mặt trời chân lí chói qua tim.

Câu 2. Cho câu: “Nắng chảy từ đỉnh đồi xuống đồng ruộng”

Câu trên đã sử dụng phép tu từ nào ?

a. Nhân hoá b. So sánh c. Hoán dụ d. Ẩn dụ

Câu 3. Trong các câu bên dưới, câu nào là câu tồn tại ?

a. Ngoài khơi, hai con thuyền từ từ tiến vào. b. Hai con thuyền nằm im nghe sóng vỗ.

c. Hai con thuyền này chắc chắn quá. c. Tôi là chủ của hai con thuyền này.

Câu 4. Dế Mèn rút ra được bài học đường đời đầu tiên là:

a. Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ, không chỉ mang vạ cho người khác mà còn mang vạ cho mình.

b. Ở đời mà có thói khoe khoang hợm của, có óc mà không biết nghĩ, không chỉ mang vạ cho người khác mà còn mang vạ cho mình.

c. Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có bụng mà không biết nghĩ, không chỉ mang vạ cho người khác mà còn mang vạ cho mình.

d.Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ, thì chỉ mang vạ cho người khác mà không mang vạ cho mình.

Câu 5. Nghệ thuật đặc sắc nhất của bài Cô Tô là:

a. Sử dụng các phép so sánh mới lạ và từ ngữ giàu tính sáng tạo.

b. Lời văn giàu nhạc điệu.

c. Phóng đại sự việc.

d. Sử dụng nhiều yếu tố dân gian như đồng dao, thành ngữ.

Câu 6. Qua văn bản Bức thư của thủ lĩnh da đỏ, thủ lĩnh Xi-at-tơn đã gửi tới mọi người bức thông điệp gì ?

a. Đất và bầu trời là những vật mua được, bán được. b. Phải khai thác triệt để những gì có trong lòng đất.

c. Con người phải sống hoà hợp với thiên nhiên, chăm lo, bảo vệ môi trường và thiên nhiên như bảo vệ mạng sống của chính mình.

d. Đất là mẹ.

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 4270 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ma trận đề kiểm tra học kì II – Môn ngữ văn lớp 6 năm học: 2011 - 2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Hoà Hội Tổ Xã Hội MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – MÔN NGỮ VĂN LỚP 6 Năm học : 2011-2012 Nội dung Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng điểm Cao TN TL TL TL I. Phần tiếng Việt: 1. So sánh -Câu sử dụng phép so sánh. -Số câu: -Điểm: -Tỉ lệ: 1 0,25 2,5% 1 0,25 2,5% 2. Nhân hoá -Khái niệm nhân hoá. -Đặt một câu có dùng phép nhân hoá. -Số câu: -Điểm: -Tỉ lệ: 1 1 10% 1 0,5 5% 2 1,5 15% 3. Ẩn dụ -Câu sử dụng phép ẩn dụ. -Số câu: -Điểm: -Tỉ lệ: 1 0,25 2,5% 1 0,25 2,5% 4.Câu trần thuật đơn không có từ là. -Nhận biết câu tồn tại. -Số câu: -Điểm: -Tỉ lệ: 1 0,25 2,5% 1 0,25 2,5% 5.Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ. -Chữa câu thiếu vị ngữ. -Số câu: -Điểm: -Tỉ lệ: 1 0,5 5% 1 0,5 5% II. Phần văn: 1.Bài học đường đời đầu tiên. -Bài học đường đời đầu tiên. -Số câu: -Điểm: -Tỉ lệ: 1 0,25 2,5% 1 0,25 2,5% 2.Cô Tô -Nghệ thuật -Số câu: -Điểm: -Tỉ lệ: 1 0,25 2,5% 1 0,25 2,5% 3. Bức thư của thủ lĩnh da đỏ. -Nội dung của bức thông điệp -Số câu: -Điểm: -Tỉ lệ: 1 0,25 2,5% 1 0,25 2,5% 4. Lượm -Hình ảnh hồn nhiên của Lượm. -Số câu: -Điểm: -Tỉ lệ: 1 0,25 2,5% 1 0,25 2,5% 5. Đêm nay Bác không ngủ -Ý nghĩa của văn bản -Số câu: -Điểm: -Tỉ lệ: 1 2 20% 1 2 20% 6. Bức tranh của em gái tôi Vì sao nói Kiều Phương là một cô bé nhân hậu -Số câu: -Điểm: -Tỉ lệ: 1 1 10% 1 1 10% III. Phần tập làm văn. 1.Phương pháp tả người. -Yêu cầu của phần thân bài. -Số câu: -Điểm: -Tỉ lệ: 1 0,25 2,5% 1 0,25 2,5% 2. Văn tả người. Tả về người thầy (hoặc cô) -Số câu: -Điểm: -Tỉ lệ: 1 3 30% 1 3 30% -Tổng số câu: -Tổng điểm: -Tổng tỉ lệ: 10 5 50% 3 2 20% 1 3 30% 14 10 100% Tổ trưởng kí duyệt: Giáo viên ra đề: Mai Thị Viễn. Diệp Văn Hợi. Tên học sinh:………………. Lớp:………. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – MÔN NGỮ VĂN LỚP 6 Năm học 2011-2012 Thời gian làm bài: 90 phút I.Phần tắc nghiệm (2 điểm). Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng. Câu 1. Trong các câu bên dưới, câu nào là câu so sánh ? a. Mặt trời đi qua trên lăng. b. Mặt trời xuống biển như hòn lửa. c. Mặt trời tròn trĩnh và phúc hậu. d. Mặt trời chân lí chói qua tim. Câu 2. Cho câu: “Nắng chảy từ đỉnh đồi xuống đồng ruộng” Câu trên đã sử dụng phép tu từ nào ? a. Nhân hoá b. So sánh c. Hoán dụ d. Ẩn dụ Câu 3. Trong các câu bên dưới, câu nào là câu tồn tại ? a. Ngoài khơi, hai con thuyền từ từ tiến vào. b. Hai con thuyền nằm im nghe sóng vỗ. c. Hai con thuyền này chắc chắn quá. c. Tôi là chủ của hai con thuyền này. Câu 4. Dế Mèn rút ra được bài học đường đời đầu tiên là: a. Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ, không chỉ mang vạ cho người khác mà còn mang vạ cho mình. b. Ở đời mà có thói khoe khoang hợm của, có óc mà không biết nghĩ, không chỉ mang vạ cho người khác mà còn mang vạ cho mình. c. Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có bụng mà không biết nghĩ, không chỉ mang vạ cho người khác mà còn mang vạ cho mình. d.Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ, thì chỉ mang vạ cho người khác mà không mang vạ cho mình. Câu 5. Nghệ thuật đặc sắc nhất của bài Cô Tô là: a. Sử dụng các phép so sánh mới lạ và từ ngữ giàu tính sáng tạo. b. Lời văn giàu nhạc điệu. c. Phóng đại sự việc. d. Sử dụng nhiều yếu tố dân gian như đồng dao, thành ngữ. Câu 6. Qua văn bản Bức thư của thủ lĩnh da đỏ, thủ lĩnh Xi-at-tơn đã gửi tới mọi người bức thông điệp gì ? a. Đất và bầu trời là những vật mua được, bán được. b. Phải khai thác triệt để những gì có trong lòng đất. c. Con người phải sống hoà hợp với thiên nhiên, chăm lo, bảo vệ môi trường và thiên nhiên như bảo vệ mạng sống của chính mình. d. Đất là mẹ. Câu 7. Qua bài thơ Lượm, ta thấy Lượm là một chú bé như thế nào ? a. Lúc nào cũng rầu rầu. b. Luôn tự ti vì cho rằng mình không có tài năng gì. c. Kiêu căng và xốc nổi. d. Hồn nhiên, say mê với công việc kháng chiến. Câu 8. Khi tả người, trong phần thân bài, ta cần miêu tả những gì ? a. Ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời nói,… b. Chủ yếu kể về công việc của người được tả. c. Nêu cảm nghĩ của em về người được tả. d. Chỉ kể về kỉ niệm giữa mình và người được tả. II. Phần tự luận. Câu 1. (1,5 điểm) Thế nào là nhân hoá ? Đặt một câu có dùng phép nhân hoá. Câu 2. (0,5 điểm )Sửa lại câu sau cho đúng ngữ pháp. “Bên kia hồ, thiên nga.” Câu 3. (2 điểm) Nêu ý nghĩa của văn bản Đêm nay Bác không ngủ. Câu 4. (1 điểm) Vì sao nói Kiều Phương (trong truyện bức tranh của em gái tôi) là một cô bé nhân hậu ? Câu 5. (3 điểm) Em hãy miêu tả lại hình ảnh người thầy (hoặc cô) mà em quý mến. ------------Hết------------- ĐÁP ÁN: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – MÔN NGỮ VĂN LỚP 6 I.Phần tắc nghiệm (2 điểm). -Mỗi câu trả lời đúng, thì đạt 0,25 điểm. Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án b d a a a c d a II. Phần tự luận. Câu 1. -Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật, …bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người. (1 điểm) -Đặt một câu có dùng phép nhân hoá, nếu đúng thì đạt 0,5 điểm. Câu 2. “Bên kia hồ, thiên nga.” -Câu trên sửa lại bằng cách thêm phần vị ngữ. Ví dụ như: Bên kia hồ, thiên nga đang soi gương. (0,5 điểm) Câu 3. -Bài thơ Đêm nay Bác không ngủ thể hiện tấm lòng yêu thương bao la của Bác Hồ với bộ đội và nhân dân. (1 điểm) -Đồng thời cũng thể hiện tình cảm kính yêu, cảm phục của bộ đội, của nhân dân ta đối với Bác. (1 điểm) Câu 4. Kiều Phương (trong truyện bức tranh của em gái tôi) là một cô bé nhân hậu: - Mặc dù người anh luôn “coi thường” những việc làm và đố kị với tài năng của mình nhưng Kiều Phương vẫn dành cho anh trai những tình cảm hết sức trong sáng (0,5 điểm) - Lòng nhân hậu đã giúp cho Kiều Phương gạt đi mọi cư xử tầm thường để rồi vẽ nên một bức chân dung người anh hoàn hảo nhất. (0,5 điểm) Câu 5. (3 điểm) Miêu tả lại hình ảnh người thầy (hoặc cô) mà em quý mến. *Yêu cầu chung: -Bài văn trình bày phải theo bố cục ba phần (Mở bài, thân bài, kết bài); miêu tả theo một trình tự hợp lí. Đúng về lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu,… -Nội dung của bài văn phải giúp cho người đọc, người nghe hình dung được về tên, độ tuổi, giới tính, mối quan hệ với người viết, nghề nghiệp đặc biệt là về ngoại hình, cử chỉ, tài năng, hành động, lời nói, tính tình, kỉ niệm,…của thầy (cô) được miêu tả. Căn cứ theo các yêu cầu trên và tuỳ vào mức độ đạt được của bài viết, giáo viên có thể cho từ 0,5 đến 3 điểm. ------------Hết------------

File đính kèm:

  • docDe thi HK II van 6.doc
Giáo án liên quan