Ôn học sinh giỏi môn Địa lý 8

I : KIẾN THỨC VỀ TRÁI ĐẤT

1. Vị trí của TĐ trong hệ mặt trời .

- TĐ nằm ở vị trí thứ 3 trong số các hành tinh theo thứ tự xa dần mặt trời .

- 5 hành tinh ( Thủy , Kim , Hỏa , Mộc , Thổ ) được qs bằng mắt thường thời cổ đại

- Năm 1181 bắt đầu có kính thiên văn phát hiện sao Thiên Vương .

- Năm 1846 phát hiện sao Hải Vương .

- Năm 1950 phát hiện sao Diêm Vương .

ã Ý nghĩa của vị trí thứ 3 : Vị trí thứ 3 của TĐ là 1 trong những điều kiện rất quan trọng để góp phần nên TĐ là hành tinh duy nhất có sự sống trong hệ Mặt Trời .

2. Hình dạng , kích thước của TĐ và hệ thống kinh , vĩ tuyến .

TĐ có hình cầu , kích thước của TĐ rất lớn . Diện tích tổng cộng của TĐ là : 510 triệu km2.

ã Hệ thống kinh vĩ tuyến :

- Các đường kinh tuyến nối liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam , có độ dài bằng nhau.

- Các đường vĩ tuyến vuông góc với các đường kinh tuyến có độ dài nhỏ dần từ xích đạo về cực ( Các đường vĩ tuyến song song với nhau ).

- Từ vĩ tuyến gốc ( xích đạo) lên cực Bắc là nửa cầu Bắc , có 90 vĩ tuyến Bắc ( 1 độ vẽ 1 vĩ tuyến ).

- Từ vĩ tuyến gốc ( xích đạo ) xuống cực Nam là nửa cầu Nam , có 90 vĩ tuyến Nam .

- Kinh tuyến Đông bên phảI kinh tuyến gốc , thuộc nửa cầu Đông.

- Kinh tuyến Tây bên trái kinh tuyến gốc , thuộc nửa cầu Tây .

ã Công dụng:

 

doc35 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 714 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Ôn học sinh giỏi môn Địa lý 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I : kiến thức về Trái Đất Vị trí của TĐ trong hệ mặt trời . TĐ nằm ở vị trí thứ 3 trong số các hành tinh theo thứ tự xa dần mặt trời . 5 hành tinh ( Thủy , Kim , Hỏa , Mộc , Thổ ) được qs bằng mắt thường thời cổ đại Năm 1181 bắt đầu có kính thiên văn phát hiện sao Thiên Vương . Năm 1846 phát hiện sao Hải Vương . Năm 1950 phát hiện sao Diêm Vương . ý nghĩa của vị trí thứ 3 : Vị trí thứ 3 của TĐ là 1 trong những điều kiện rất quan trọng để góp phần nên TĐ là hành tinh duy nhất có sự sống trong hệ Mặt Trời . Hình dạng , kích thước của TĐ và hệ thống kinh , vĩ tuyến . TĐ có hình cầu , kích thước của TĐ rất lớn . Diện tích tổng cộng của TĐ là : 510 triệu km2. Hệ thống kinh vĩ tuyến : Các đường kinh tuyến nối liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam , có độ dài bằng nhau. Các đường vĩ tuyến vuông góc với các đường kinh tuyến có độ dài nhỏ dần từ xích đạo về cực ( Các đường vĩ tuyến song song với nhau ). Từ vĩ tuyến gốc ( xích đạo) lên cực Bắc là nửa cầu Bắc , có 90 vĩ tuyến Bắc ( 1 độ vẽ 1 vĩ tuyến ). Từ vĩ tuyến gốc ( xích đạo ) xuống cực Nam là nửa cầu Nam , có 90 vĩ tuyến Nam . Kinh tuyến Đông bên phảI kinh tuyến gốc , thuộc nửa cầu Đông. Kinh tuyến Tây bên trái kinh tuyến gốc , thuộc nửa cầu Tây . Công dụng: Các đường kinh tuyến , vĩ tuyến dùng để xác định vị trí của mọi địa điểm trên bề mặt TĐ . Khí áp và gió trên TĐ . a . Khí áp và các đai khí áp trên Trái Đất . * Khớ aựp : Laứ sửực eựp raỏt lụựn cuỷa khoõng khớ leõn beà maởt ủaỏt. Duùng cuù ủo khớ aựp: khớ aựp keỏ. Khớ aựp trung bỡnh chuaồn laứ 760 mm thuỷy ngaõn. Cửự leõn cao 10m thỡ khớ aựp giaỷm 1mm. * Caực ủai khớ aựp : Caực ủai khớ aựp cao vaứ thaỏp phaõn boỏ xen keỷ vaứ ủoỏi xửựng qua ủai aựp thaỏp xớch ủaùo. b. Nguyên nhân hình thành các đai khí áp trên TĐ. - Do sự phân bố bức xạ Mặt Trời theo vành đai dẫn đến sự phân bố nhiệt theo vành đai khác nhau ( khí áp phụ thuộc vào nhiệt độ). - Vùng xích đạo quanh năm nóng , không khí nở ra, bốc lên cao , sinh ra vành đai khí áp thấp xích đạo (do nhiệt). - Không khí nóng ở xích đạo bốc lên cao tỏa sang 2 bên đến vĩ tuyến 30o B và N , không khí lạnh bị chìm xuống sinh ra 2 vành đai khí áp cao ở khoảng 30oB – N (do động lực). - ở 2 vùng cực B và N, tOthấp quanh năm , ko khí co lại ,sinh ra 2 khu áp cao ở cực (do nhiệt) - Luồng không khí ở cực về và luồng không khí từ đai áp cao sau khi gặp nhau ở khoảng 60o B - N thì bốc lên cao sinh ra 2 vành đai áp thấp . c. Gió và các hoàn lưu khí quyển. Gió : Sự chuyển động của không khí từ các khu khí áp cao về các khu khí áp thấp. Trên bề mặt TĐ sự chuyển động của không khí từ các đai khí áp cao về các đai khí áp thấp tạo thành hệ thống gió thổi vòng tròn gọi là hoàn lưu khí quyển . Do sự vận động tự quay của TĐ nửacầu Bắc lệch về phớa tay phải , nửa cầu Nam lệch về phớa tay trỏi (nhỡn xuụi theo chiều giú thổi). - Giú tớn phong và giú tõy ụn đới là hai hoàn lưu khớ quyển quan trọng nhất . - Khụng khớ cú trọng lượng ->khớ ỏp . - Giú tớn phong , giú tõy ụn đới lai thổi tầm 30độ Bắc và 30 độ Nam vỡ do khụng khớ núng bốc lờn cao nộn chặt xuống mặt đất và toả sang hai bờn tạo ra cỏc khu khớ ỏp trong đú cú giú tớn phong và giú tõy ụn đới . 4. Hơi nước trong khụng khớ và mưa : ->Nhiệt độ càng tăng thỡ khụng khớ cũng tăng . Thành phần:Khụng khớ Nitơ:18% Oxi:21% Cỏc loại khỏc : 1% ( cacbonnic, bụi, hơi nước ) - Khụng khớ cú hơi nước : do sự bốc hơi . Ko khớ chứa một lượng lớn hơi nước nhất định, ko khớ càng núng thỡ càng chứa nhiều hơi nước,kokhớ bóo hoà thỡ chứa một lượng hơi nước nhất định . -Khi ko khớ bóo hoà mà vẫn được cung cấp thờm nước hoặc bị hoỏ lạnh thỡ lượng hơi nước cú trong ko khớ sẽ ngưng tụ và đụng lại thành cỏc hạt nước tạo ra mõy, mưa, sương -Lượng mưa trờn Trỏi Đất phõn bố khỏ đồng đều tư xớch đạo về cực . -Cỏc loại sương : +Hơi sương lơ lửng trong ko khớ là sương mự. +Sương mong manh trờn mặt hồ là sương bụi . +Hơi sương đọng lại trờn mặt băng nhỏ là sương muối. *Cỏch tớnh lượng mưa : Lượng mưa trong ngày = tổng cộng của các đợt mưa trong ngày. Lượng mưa trong tháng = tổng lượng mưa các ngày trong tháng. Lượng mưa trong năm = tổng lượng mưa các tháng trong năm. Lượng mưa trung bình năm = tổng lượng mưa nhiều năm cộng lại chia cho số năm. 6.Cỏc đới khớ hậu trờn Trỏi Đất : a. Cỏc chớ tuyến và vũng cực trờn Trỏi Đất : -Chớ tuyến Bắc là đường vĩ tuyến 23o27’ Bắc . -Chớ tuyến Nam là đường vĩ tuyến 23o27’ Nam -Vòng cưc Bắc là đường vĩ tuyến 66o33’ Bắc . -Vũng cực Nam là đường vĩ tuyến 66o33’Nam. 7.Bản đồ : * Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên giấy tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất * Vẽ bản đồ là biểu hiện mặt cong của Trái Đất lên mặt phẳng của giấy bằng cỏc phương phỏp chiếu đồ. - Cỏc vựng đất biểu hiện trờn bản đồ đều cú sự biến dạng so với thực tế . Càng về 2 cực sự sai lệch càng lớn . * Một số cụng việc phải làm khi vẽ bản đồ : - Thu thập thong tin về đối tượng địa lý. - Tớnh tỷ lệ , lựa chọn cỏc kớ hiệu để thể hiện cỏc đối tượng địa lý trờn bản đồ. * Tầm quan trọng của bản đồ trong việc dạy và học địa lý. Bản đồ cung cấp cho ta khỏi niệm chớnh xỏc về vị trớ , về sự phõn bố cỏc đại lượng , hiện tượng địa lý tự nhiờn, kinh tế, XH ở cỏc vựng đất khỏc nhau trờn bản đồ . 8. Tỉ lệ bản đồ : * Tỉ lệ bản đồ : là tỉ số giữa khoảng cỏch trờn bản đồ so với khoảng cỏch tương ứng trờn thực tế . * í nghĩa :Tỉ lệ bản đồ cho biết bản đồ được thu nhỏ bao nhiờu so với thực địa. * Có hai dạng thể hiện tỉ lệ bản đồ là tỉ lệ số và tỉ lệ thước: - Tỉ lệ số là một phân số có tử số luôn bằng 1. VD: 1:100000 có nghĩa là cứ 1 cm trên bản đồ bằng 100 000 (1Km) trên thực tế. - Tỉ lệ thước: được thể hiện như một thước đo được tính sẵn, mỗi đoạn trên thước được ghi độ dài tương ứng trên thực tế . 9. Phương hướng trên bản đồ . kinh độ ,vĩ độ và toạ độ địa lí a. Phương hướng trên bản đồ. *. Xác định dựa vào kinh tuyến và vĩ tuyến. - Đầu trên của kinh tuyến là hướng Bắc, đầu dưới là hướng Nam. - Bên phải kinh tuyến là hướng đông, bên trái là hướng Tây. Chỳ ý : Một số bản đồ, lược đồ khụng thể hiện cỏc đường kinh tuyến ,vĩ tuyến thỡ dựa vào mũi tờn chỉ hướng Bắc rồi tỡm cỏc hướng cũn lại . *. Xác định dựa vào mũi tên chỉ hướng. B TB ĐB T Đ TN ĐN N Bắc Hóy xỏc định cỏc hướng cũn lại trong hỡnh vẽ bờn : b. Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lý. Kinh độ, vĩ độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ, từ kinh tuyến, vĩ tuyến đi qua điểm đó đến kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc. * Toạ độ địa lý gồm: Kinh độ và vĩ độ của điểm đó. ( Viết kinh độ ở trên, vĩ độ ở dưới). 10. Kí hiệu bản đồ . Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ . a- Các loại lí hiệu bản đồ - kí hiệu bản đồ thể hiện các đối tượng địa lí. - Các kí hiệu rất đa dạng và có tính quy ước. Bản chú giải giải thích nội dung và ý nghĩacủa kí hiệu . - có 3 loại kí hiệu: Kí hiệu điểm ; kí hiệu đường ; Kí hiệu diện tích. - ba dạng kí hiệu : Hình học ; chữ ; tượng hình . b- Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ. - trên bản đồ tự nhiên : địa hình được thể hiện bằng màu sắc . Quy ước trong các bản đồ giáo khoa địa hình Việt Nam: + Từ 0 - 200m : màu xanh lá cây . + Từ 200 - 500m : màu vàng hay hồng nhạt . + Từ 500 – 1000m : màu đỏ . - Trên bản đồ địa hình: địa hình được thể hiện bằng các đường đông mức (Đường đồng mức là đường nối liền các điểm có cùng độ cao ). + Khoảng cách giữa hai đường đồng mức cạnh nhau càng gần địa hình càng dốc. + Khoảng cách giữa hai đường đồng mức cạnh nhau càng xa địa hình càng thoải. 11. Sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và các hệ quả. a. Sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất. Trỏi Đất quay quanh trục tưởng tượng nối liền hai cực trục Trỏi Đất và nghiờng 66o33' trờn mặt phẳng quỹ đạo. - Hướng tự quay: Từ Tây sang đông. - Thời gian tự quay 24h/vòng. (1 ngày đêm) Vận tốc chuyển động của Trỏi đất ở trờn bề mặt khỏc nhau ở mọi nơi . Cỏc địa điểm nằm trờn đường xớch đạo cú tốc độ lớn nhất (gần 1600 km/h). Càng đi về phớa hai cực, tốc độ đú càng giảm dần. Ở hai cực, tốc độ đú bằng 0, vỡ hai điểm đú chỉ quay tại chỗ mà khụng thay đổi vị trớ . - Người ta chia bề mặt Trái Đất thành 24 khu vực giờ. Mỗi khu vực có một giờ riêng thống nhất gọi là giờ khu vực. - Khu vực kinh tuyến gốc đi qua chính giữa gọi là khu vực giờ gốc và đánh số O còn gọi là khu vực giờ gốc (GMT).(Giờ tớnh theo khu vực giờ gốc cú đường kinh tuyến đi qua đài thiờn văn Grin-uýt ở ngoại ụ thành phố Luõn Đụn ) . Nước ta nằm ở khu vực giờ thứ 7 . - Giờ phía Đông sớm hơn giờ phía Tây. * Cách tính giờ khu gốc ra giờ hiện tại và ngược lại: + Trường hợp 1: Khi GMT + Kvgiờ cần xác định ≥ 24 Giờ KV cần xác định = (GMT+ KV giờ cần xác định) - 24 + Trường hợp 2: Khi (GMT + Kvgiờ cần xác định ) ≤ 24 Giờ KVgiờ cần xác định = 24- (Giờ KV + KV giờ cần xác định) - Kinh tuyến 180o là đường đổi ngày quốc tế . b. Hệ quả sự vân động tự quay quanh trục của Trái Đất . * Hiện tượng ngày và đêm . Trỏi Đất cú dạng hỡnh cầu, do đú Mặt Trời bao giờ cũng chỉ chiếu sỏng được một nửa, đú là hiện tượng ngày đờm.( Ngày đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên bề mặt Trái Đất). Nửa được chiếu sỏng là ngày, nửa nằm trong búng tối là đờm . * Vật chuyển động trên bề mặt Trái Đất bị lệch hướng. 12. Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời . a.Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời . - TĐ chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng từ Tõy sang Đụng.Trờn quỹ đạo cú hỡnh elip gần trũn. - Thời gian Trỏi Đất chuyển động trọn một vũng trờn quỹ đạo là 365 ngày 6 giờ (Năm thiên văn ) - Năm lịch là 365 ngày. Cứ bốn năm cú một năm nhuận. b. Hiện tượng cỏc mựa : - Khi chuyển động trờn quỹ đạo, trục TĐ bao giờ cũng cú một độ nghiờng ko đổi và hướng về một phớa. - Hai nửa cầu luõn phiờn nhau ngó gần và chếch xa Mặt Trời sinh ra cỏc mựa. - Sự phõn bố lượng nhiệt, ỏnh sỏng và cỏch tớnh mựa ở hai nửa cầu hoàn toàn trỏi ngược nhau. - Cỏch tớnh mựa theo dương lịch và õm lịch cú khỏc nhau về thời gian. Ngoài hiện tượng cỏc mựa, sự chuyển động của TĐ quanh MT cũn sinh ra hiện tượng ngày đờm dài ngắn ở cỏc vĩ độ khỏc nhau và hiện tượng số ngày cú ngày , đờm dài suốt 24h ở cỏc miền cực thay đổi theo mựa . 13. Hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa 1. Hiện tượng ngày, đêm dài gắn trên các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất. - Do trục Trái Đất nghiêng nên trục nghiêng của Trái Đất và đường phân chia sáng tối ko trùng nhau các địa điểm trên bề nặt Trái Đất có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau. + Mọi địa điểm trên dường xích đạo có ngày và đêm như nhau. + Từ xích đao về hai cực thời gian chênh lệch giữa ngày và dêm càng lớn. 2. ở miền cực số ngày có ngày, đêm dài suốt 24 h thay đổi theo mùa. - Vào ngày 22-6 và 22-12 các địa điểm ở: + Vĩ tuyến 66033’b + Vĩ tuyến 66033’N Có một ngày hoặc một đêm dài suốt 24 h. - Từ vòng cực đến cực ở hai bán cầu số ngày hoặc đêm dài suốt 24 h tăng lên. - ở hai cực có ngày đêm dài suốt 6 tháng. ? Vào ngày 21-3 ánh sáng mặt trời chiếu vuông góc với vĩ tuyến bao nhiêu ? Vĩ tuyến đó được gọi là đường gì ? (Vào ngày 22-6 ánh sáng mặt trời chiếu vuông góc với vĩ tuyến 23027’B .Đây là giới hạn cuối cùng ánh sáng mặt trời tạo được một góc vuông xuống nửa cầu bắc vĩ tuyến này được gọi là chí tuyến bắc ) . ? Vào ngày 22-12 (Đông chí ) ánh sáng mặt trời chiếu thẳng góc với vi tuyến bao nhiêu ? Vĩ tuyến đó có tờn gọi là gì ? (giới hạn cuối cùng mà ánh sáng mặt trời tạo được một góc vuông xuông nửa cầu nam là vĩ tuyên 23027’N đường đó được gọi là chí tuyến nam ) . * Vào các ngày 22-6 và ngày 22-12 ở các vĩ độ 66033’ bắc và nam có hiện tượng ngày đêm dài suốt 24 h - Vĩ tuyến 66033’B là giới hạn cuối cùng mà ánh snág mặt trời chiếu được xuông mặt đất của nửa cầu Bắc vào ngày 22-12 và đường này gọi là vòng cực bắc . - Vĩ tuyến 6603’N là giới hạn cuói cùng mà ánh sáng mt có thể chiếu xuông được bề mạt trỏi đất vào ngày 22-6 và vĩ tuyến đó gọi là vòng cực nam . Một số cõu hỏi và bài tập : Cõu 1 :Nếu Trỏi Đất chuyển động theo kinh tuyến quanh mặt trời nhưng khụng tư quanh xung quanh trục thỡ hiện tượng gỡ xảy ra trờn bề mặt Trỏi Đất? *Trả lời : -Nửa cầu Bắc sẽ là ngày . -Nửa cầu Nam sẽ là đờm . -Ngược lại . +TĐ vẫn cú ngày và đờm 1năm chỉ cú 1ngày và 1đờm . +Ngày dài 6 thỏng , đêm dai 6 thỏng . +Sự chờnh lệch về nhiệt độ gữa ngày và đờm dẫn tới sự chờnh lệch về khớ ỏp gữa ngày và đờm từ đú hỡnh thành lờn những luồng giú cưc mạnh ->bề mặt Trỏi đất khụng cú sự sống . Cõu 2 :Thời tiết là gỡ ? Để nghiờn cứu thời tiết cần quan sỏt những yếu tố nào ? *Trả lời: -Thời tiết là hiện tượng xảy ra trong một địa phương . -Quan sỏt thời tiết cần quan tõm đến : nhiệt độ , lượng mưa , khớ ỏp giú , độ ẩm. Cõu 3 :Mưa axit là gỡ? Nguyờn nhõn xảy ra mưa axit ? Tỏc hại của mưa axit đối với sản xuất. *Trả lời: -Mưa axit là mưa cú độ pH=5,7 trong trường hợp khớ quyển bị ụ nhiễm cú sự gia tăng cỏc chất SOn nước mưa hoà tan thành axit khi đú pH của nước mưa giảm xuống 3 hoặc ớt hơn nữa . Những trận mưa cú độ pH thấp gọi là mưa axit . -Nguyờn nhõn : là hoạt động của nỳi lửa , chỏy rừng , cỏc vũ khớ hạt nhõn bị khử , khúi thải từ cỏc nhà mỏy.. -Tỏc hại : làm nước ao hồ bị bẩn tụm cua cỏ chết đất trồng bị thoỏi hoỏ , cầy trồng bị chết và ảnh hưởng đến con người ( Viờm phế quản , trẻ em bị ốm , hen ). Cõu 4 : Đặt tờn sơ đồ và điền vào chỗ trống? *Trả lời : Sơ đồ đường chuyển động biểu diễn hàng năm của mặt trời : -Mặt trời lờn đỉnh hai lần trong một năm lại là cỏc điểm A và C nờn ỏnh sỏng mặt trời chiếu thẳng vào lỳc 12 giờ trưa . -Tại điểm B và D thỡ mặt trời chỉ lờn đỉnh một lần vào ngày 22 thỏng 6 và 22 thỏng 12 tại điểm B và D . Cõu 5 : Sơ đồ khớ ỏp , nhiệt độ thay đổi theo độ cao : 760mm : 24o C 560mm : 12o C 460mm : 6o C 560mm : 16o C 760mm : 36o C Sườn AC là sườn đún giú khớ ẩm và nhiệt độ giảm dần cứ 100m giảm 0,6 độ C , đõy là điều kiện để gõy mưa. Sườn CE khi khụng vượt qua được sườn AC hơi nước giảm , nhiệt độ tăng theo tiờu chuẩn là khụng khớ khụ khi xuống sườn nỳi CE với giú khụ và núng . *Trả lời : -Cỏch tớnh : +Lờn cao 1000m giảm 6o C . +_______100m giảm 0,6o C. -Từ cao xuống thấp 1000m tăng 10oC. -Từ thấp lờn cao giảm 6oC . Cõu 6 :Trờn bản đồ cú tỉ lệ 1/30 000 000 Khoảng cỏch từ Hà Nội đến Hải Phũng : 6,5cm . Vậy thực tế là bao nhiờu km? Khoảng cỏch từ Thanh Hoỏ đến Đà Nẵng : 360 km Vậy trờn bản đồ là bao nhiờu cm . Cõu 7 : Vào lỳc 19h ngày 15.2.2003 tại Hà Nội khai mạc SEAGAME 22.Hỏi lỳc đú là mấy giờ , ngày bao nhiờu tại cỏc địa điểm sau: Xeun:120oĐ Matxcơva : 30oĐ ; Pari : 2oĐ; Lot Angiơ let :120oT (Biết Hà Nội :105oĐ) Cõu 8 : Nhõn dịp năm mới , bạn Hà ở Quảng Ninh ( mỳi giờ thứ 7) ,đỳng 1h ngày1.1.2004 gửi thiệp chỳc mừng 1 bạn ở Ha-ba-na( Cu Ba) thuộc mỳi giờ 19 , sau 2 tiếng thỡ bạn ở Ha-ba-na nhận được . Hỏi lỳc đú là mấy giờ , ngày bao nhiờu ? Cõu 9 : Vẽ và ghi chỳ chuyển động của TĐ quanh Mặt Trời . * Trả lời : Cõu 6 : Khoảng cỏch từ Hà Nội đến Hải Phũng ở thực tế là : 6,5 x 30 000 000 = 195 000 000 cm = 195 km Gọi y là khoảng cỏch từ Thanh Hoỏ –Đà Nẵng ở trờn bản đồ : Đổi 360km = 360 000 000 cm . Cõu 7 : Hà Nội thuộc mỳi giờ thứ 7. Xeun thuộc mỳi giờ ; 120:15= 8 Khoảng cỏch chờnh lệch giữa Xeun và HN là 8 – 7 = 1 . Pari thuộc mỳi giờ 0 (=24h) Kc chờnh lệch từ HN và Pari :7 – 0 =7. Matxcơva thuộc mỳi giờ :30 : 15 = 2 Kc chờnh lệch từ HN đến Matxcơva :7 – 2 = 5 . Lot Angiơ let thuộc mỳi giờ : (360- 120) : 12 = 16 Kc chờnh lệch từ HN đến Lot Angiơ let:16 – 7 = 9 . Vỡ giờ HN lỳc đú là 19 giờ ngày 5.12.2003 Giờ của Xeun 19 + 1 =20h ngày 5.12.2003 . Giờ của Pari 19 - 7 =12h ngày 5.12.2003 Giờ của Matxcơva 19 - 5 =14h ngày 5.12.2003 Giờ của Lot Angiơ let 19 + 8 =28h – 24h = 4h ngày 6.12.2003 Cõu 8 : Ở QN là 1h ngày 1.1.2004 thỡ giờ ở Ha-ba-na là : 1+ (19 - 7) = 13h ngày 1.1.2004. Số giờ ở Ha-ba-na : 13+ 2 = 15h ngày 1.1.2004 . II. REỉN LUYEÄN CHO HOẽC SINH CAÙC Kể NAấNG ẹềA LÍ 1. Kú naờng baỷn ủoà 1.1 Kú naờng xaực ủũnh vũ trớ ủũa lớ treõn baỷn ủoà Vũ trớ ủũa lớ cuỷa moọt ủoỏi tửụùng laứ moỏi quan heọ khoõng gian cuỷa noự ủoỏi vụựi nhửừng ủoỏi tửụùng khaực ụỷ xung quanh coự lieõn quan ủeỏn noự veà toaựn hoùc, tửù nhieõn, kinh teỏ, chớnh trũ, quoỏc phoứng. Vớ duù: Xaực ủũnh vũ trớ ủũa lớ cuỷa Vieọt Nam ( phaàn ủaỏt lieàn ) * Toaù ủoọ ủũa lớ phaàn ủaỏt lieàn: - ẹieồm cửùc Baộc: Luừng Cuự, ẹoàng Vaờn, Haứ Giang 23023’B – 105020ẹ. - ẹieồm cửùc Nam: ẹaỏt Muừi, Ngoùc Hieồn, Caứ Mau 8034’B – 104040’ẹ - ẹieồm cửùc Taõy: Sớn Thaàu, Mửụứng Nheự, ẹieọn Bieõn 22022’B – 102010’ẹ - ẹieồm cửùc ẹoõng: Vaùn Thaùnh, Vaùn Ninh, Khaựnh Hoaứ 23023’B – 105020’ẹ * Vũ trớ tieỏp giaựp: Baộc giaựp Trung Quoỏc ( 1400km ), Taõy giaựp Laứo ( 2067 ) vaứ Cam-pu-chia (1080km ) ẹoõng vaứ Nam giaựp bieồn ( 3260 km ). * Tửù nhieõn: Naốm trong vuứng nhieọt ủụựi gioự muứa, chũu aỷnh hửụỷng maùnh meừ cuỷa bieồn. * Kinh teỏ: Phaựt trieồn kinh teỏ toaứn dieọn vụựi nhieàu ngaứnh ngheà, giao lửu vụựi caực nửụực ẹoõng Nam AÙ vaứ theỏ giụựi baống nhieàu phửụng tieọn khaực nhau. 1.2 Kú naờng moõ taỷ ủoọ cao, ủoọ saõu: Caựch bieồu hieọn ủoọ cao treõn baỷn ủoà: duứng ủửụứng ủoàng mửực, chổ soỏ ủoọ cao, maứu saộc - Dửùa vaứo thang maứu hoaởc dửùa vaứo ủửụứng ủoàng mửực ủeồ xaực ủũnh ủoọ cao. - Xaực ủũnh ủoọ doỏc vaứ hửụựng doỏc: + Hửụựng doỏc:Caờn cửự vaứo doứng chaỷy cuỷa soõng( Baột nguoàn ụỷ nụi cao, ủoồ veà nụi thaỏp) Nhửừng nụi soõng uoỏng khuực nhieàu vaứ coự nhieàu ủaàm laày ủoọ doỏc nhoỷ. + Doỏc nhieàu: nhửừng ủửụứng ủoàng mửực naốm saựt nhau, thang maứu chuyeồn tieỏp nhanh Vớ duù: Xaực ủũnh ủoọ cao vaứ hửụựng doỏc cuỷa ba mieàn ủũa lớ tửù nhieõn. Mieàn Baộc vaứ ẹoõng Baộc Baộc Boọ - Cao nhaỏt ụỷ Taõy Baộc 2419m vaứ ụỷ phớa Baộc 2274m - Thaỏp nhaỏt ụỷ ẹoõng Nam - Doỏc lụựn ụỷ Taõy Baộc vaứ doỏc nhoỷ ụỷ ủoàng baống Mieàn Taõy Baộc vaứ Baộc Trung Boọ - Cao nhaỏt ụỷ Taõy Baộc 3143m - Thaỏp nhaỏt ụỷ ủoàng baống, hửụựng doỏc laứ Taõy Baộc – ẹoõng Nam. - Doỏc lụựn ụỷ Taõy Baộc Mieàn Nam Trung Boọ vaứ Nam Boọ Taõy Nguyeõn doỏc ụỷ phớa ẹoõng, phớa Taõy ớt doỏc. Cao ụỷ phớa Baộc vaứ phớa Nam, thaỏp ụỷ giửừa. ẹoàng baống Nam Boọ baống phaỳng, ủoọ doỏc nhoỷ. 1.3 Kú naờng moõ taỷ ủũa hỡnh: * Daứn yự moõ taỷ: - Coự nhửừng daùng ủũa hỡnh naứo? Phaõn boỏ ra sao? - Daùng ủũa hỡnh naứo chieỏm ửu theỏ? Choó cao nhaỏt, thaỏp nhaỏt laứ bao nhieõu? - Moõ taỷ tửứng daùng ủũa hỡnh + Nuựi: Cao (treõn 2000m ), trung bỡnh ( 1000 – 2000m ), thaỏp dửụựi 1000m naốm ụỷ boọ phaọn naứo cuỷa laừnh thoồ, tieỏp caọn vụựi daùng ủũa hỡnh naứo? Vụựi vũnh, bieồn, ủaùi dửụng naứo? ẹoọ cao trung bỡnh, ủổnh cao nhaỏt laứ bao nhieõu meựt? Doỏc veà phớa naứo? Thoaỷi veà phớa naứo? Bũ caột xeỷ nhieàu hay ớt bụỷi caực thung luừng soõng, gaõy trụỷ ngaùi lụựn hay nhoỷ cho sửù phaựt trieồn giao thoõng vaọn taỷi, aỷnh hửụỷng nhử theỏ naứo ủeỏn khớ haọu? + Bỡnh nguyeõn ( 0 – 200m ), cao nguyeõn ( Treõn 500m) naốm ụỷ phớa naứo cuỷa laừnh thoồ, hỡnh daựng, kớch thửụực, tieỏp caọn vụựi daùng ủũa hỡnh naứo? Bũ soõng ngoứi chia caột nhieàu hay ớt? Coự nhửừng heọ thoỏng soõng lụựn naứo chaỷy qua? Vớ duù: Moõ taỷ ủũa hỡnh cuỷa ba mieàn ủũa lớ tửù nhieõn? Mieàn Baộc vaứ ẹoõng Baộc Baộc Boọ - Goàm khu vửùc ủoài nuựi thaỏp ụỷ taỷ ngaùn soõng Hoàng, ủi tửứ daừy nuựi con Voi ủeỏn vuứng ủoài ven bieồn Quaỷng Ninh, phớa Nam laứ ủoàng baống soõng Hoàng. - Nuựi chieỏm phaàn lụựn dieọn tớch, cao nhaỏt ụỷ Taõy Baộc ( Taõy Coõn Lúnh 2402m), thaỏp nhaỏt ụỷ ẹoõng Nam ( Ven bieồn dửụựi 1000m ) - Nuựi chuỷ yeỏu laứ ủoài nuựi thaỏp ụỷ phớa Baộc vaứ ẹoõng Baộc cuỷa mieàn, Phớa Nam laứ ủoàng baống Baộc Boọ, phớa ẹoõng laứ vũnh Baộc Boọ. Caực daừy nuựi hỡnh caựnh cung, tửứ ẹoõng sang Taõy laứ: ẹoõng Trieàu, Baộc Sụn, Ngaõn Sụn, Soõng Gaõm. ẹoọ cao trung bỡnh dửụựi 100m, ủổnh cao nhaỏt laứ Taõy Coõn Lúnh 2419m. Doỏc veà phớa Baộc vaứ phớa Taõy Baộc, thoaỷi veà phớa Nam vaứ ẹoõng Nam. - Soõng ngoứi daứy ủaởc chia caột vuứng nuựi thaứnh nhieàu ngoùn vaứ thung luừng. Caực daừy nuựi hỡnh caựnh cung naứy taùo ủieàu kieọn thuaọn lụùi cho gioự muứa ẹoõng Baộc xaõm nhaọp saõu vaứo laừnh thoồ laứm taờng tớnh laùnh veà muứa ủoõng, caực thung luừng roọng taùo ủieàu kieọn thuaọn lụùi cho giao thoõng vaọn taỷi. - ẹoàng baống ụỷ phớa ẹoõng Nam coự hỡnh tam giaực, roọng 15.000km2 phớa ẹoõng laứ vũnh Baộc Boọ. Coự hai heọ thoỏng soõng lụựn: Soõng Hoàng vaứ soõng Thaựi Bỡnh chia ủoàng baống thaứnh nhieàu oõ nhoỷ. Mieàn Taõy Baộc vaứ Baộc Trung Boọ - Naốm giửừa soõng Hoàng vaứ soõng Caỷ, laứ vuứng nuựi cao vaứ ủoà soọ nhaỏt nửụực ta vụi nhửừng daỷi nuựi cao, cao nguyeõn, khe saõu, ủũa hỡnh hieồm trụỷ, phớa ẹoõng cuỷa Baộc Trung Boọ laứ ủoàng baống ven bieồn heùp. - Nuựi chieỏm phaàn lụựn dieọn tớch, cao nhaỏt ụỷ Taõy Baộc, daừy Hoaứng Lieõn Sụn vụựi ủổnh cao nhaỏt laứ Phan-xi-paờng cao 3143m, thaỏp nhaỏt laứ ủoàng baống ven bieồn Baộc Trung Boọ. Nuựi chieỏm phaàn lụựn dieọn tớch, ủaõy laứ vuứng ủoài nuựi cao nhaỏt nửụực ta ụỷ phớa Baộc nhử daừy Hoaứng Lieõn Sụn vụựi ủổnh cao nhaỏt laứ Phan-xi-paờng cao 3143m ủửụùc xem nhử laứ noực nhaứ cuỷa Vieọt Nam. Phớa Taõy vaứ Taõy Nam laứ caực nuựi cao keỏ tieỏp nhau: Pu-huoồi-Long, Pu-Hoaùt. ễÛ giửừa laứ caực cao nguyeõn Sụn La, Moọc Chaõu. Nuựi coự hửụựng Taõy Baộc – ẹoõng Nam, doỏc veà phớa Taõy, thoaỷi veà phớa ẹoõng Nam. Vuứng nuựi ụỷ phớa Taõy Baộc Trung Boọ chuỷ yeỏu laứ ủoài nuựi thaỏp, hửụựng Taõy Baộc-ẹoõng Nam coự hai sửụứn khoõng caõn ủoỏi: Doỏc veà phớa ẹoõng vaứ thoaỷi veà phớa Taõy. Soõng ngoứi daứy ủaởc chia caột vuứng nuựi thaứnh nhieàu thung luừng saõu, soõng ngoứi coự ủoọ doỏc lụựn, nhieàu thaực gheành. ễÛ vuứng Taõy Baộc khoự khaờn cho sửù phaựt trieồn giao thoõng vaọn taỷi. Hửụựng nuựi Taõy Baộc-ẹoõng Nam muứa haù ủoựn gioự muứa Taõy Nam gaõy mửa lụựn ụỷ moọt soỏ ủũa phửụng Taõy Baộc coứn ụỷ Baộc Trung Boọ thụứi tieỏt khoõ vaứ noựng. Muứa ủoõng ủoựn gioự muứa ẹoõng Baộc gaõy mửa lụựn ụỷ Baộc Trung Boọ, ụỷ Taõy Baộc ớt chũu aỷnh hửụỷng cuỷa gioự muứa ẹoõng Baộc hụn mieàn Baộc vaứ ẹoõng Baộc Baộc Boọ. - ẹoàng baống nhoỷ heùp ụỷ ven bieồn bũ caực nhaựnh nuựi ủaõm ngang ra bieồn chia caột ủoàng baống thaứnh nhieàu oõ nhoỷ, coự hai heọ thoỏng soõng lụựn laứ soõng Maừ vaứ soõng Caỷ. 1.4 Kú naờng moõ taỷ khớ haọu - Nhieọt ủoọ: caực chổ soỏ maứu ủoỷ, nhửừng nụi coự cuứng nhieọt ủoọ ủửụùc noỏi vụựi nhau baống nhửừng ủửụứng cong goùi laứ nhửừng ủửụứng ủaỳng nhieọt. - Lửụùng mửa: Duứng maứu saộc khaực nhau ủeồ khoanh vuứng. - Gioự ủửụùc bieồu hieọn baống muừi teõn * Daứn yự moõ taỷ: - Naốm giửừa nhửừng vú ủoọ naứo? - Thuoọc vaứnh ủai khia haọu gỡ? - Muứa haù coự ủửụứng ủaỳng nhieọt naứo chaùy qua? ẹửụứng ủaỳng nhieọt cao nhaỏt chaùy qua nhửừng ủaõu? Vỡ sao? - Sửù phaõn boỏ ủửụứng ủaỳng nhieọt " ủaởc ủieồm khớ haọu? - Gioự thũnh haứnh trong naờm laứ loaùi gioự naứo? AÛnh hửụỷng gỡ ủeỏn khớa haọu? - Lửụùng mửa treõn ủaùi boọ phaọn laừnh thoồ laứ bao nhieõu? Nhửừng vuứng naứo mửa nhieàu? Vuứng naứo mửa ớt? Vỡ sao? Vớ duù 1: Dửùa vaứo baỷn ủoà moõ taỷ khớ haọu nửụực ta? - Naốm giửừa 8034’B – 23023’B, naốm hoaứn toaứn trong voứng ủai nhieọt ủụựi nửỷa caàu Baộc. - Muứa haù coự caực ủửụứng ủaỳng nhieọt: 180C, 280C, 240C, 280C chaùy qua. Nhieọt ủoọ cao nhaỏt ụỷ ủoàng baống Baộc Boọ vaứ duyeõn haỷi mieàn Trung vỡ nụi ủaõy chũu aỷnh hửụỷng cuỷa gioự khoõ noựng Taõy Nam. - Muứa ủoõng coự caực ủửụứng ủaỳng nhieọt: 140C, 180C, 240C chaùy qua, nhieọt ủoọ thaỏp nhaỏt laứ vuứng nuựi vaứ trung du ẹoõng Baộc, Taõy Baộc. ẹaõy laứ nhửừng vuứng naốm ụỷ vú ủoọ cao nhaỏt nửụực ta, nuựi cao chũu aỷnh hửụỷng maùnh meừ cuỷa gioự muứa ẹoõng Baộc laùnh vaứ khoõ. - Caực ủửụứng ủaỳng nhieọt trung bỡnh naờm coự xu hửụựng taờng daàn tửứ Baộc vaứo Nam. Nhieọt ủoọ trung bỡnh naờm treõn 200C. ( Tửứ moọt soỏ vuứng nuựi cao coự nhieọt ủoọ thaỏp hụn) - Gioự: Gioự muứa ẹoõng Baộc ( Muứa ẹoõng ) laùnh vaứ khoõ laứm cho mieàn Baộc coự muứa ủoõng laùnh. ễÛ mieàn khớ haọu phớa Baộc vaứ phớa Nam laứ muứa khoõ. Rieõng duyeõn haỷi Mieàn Trung coự mửa do gioự muứa ủoõng Baộc qua bieồn nhaọn ủửụùc hụi nửụực, gaởp daừy Trửụứng Sụn chaộn gioự. - Muứa haù coự gioự muứa Taõy Nam thoồi vaứo mieàn Nam, mieõứn Trung, mieàn Baộc gioự muứa Taõy Nam vaứ ẹoõng Nam. Thụứi tieỏt phoồ bieỏn laứ trụứi nhieàu maõy, mửa raứo, mửa doõng. Rieõng duyeõn haỷi mieàn Trung thụứi tieỏt khoõ noựng do aỷnh hửụỷng gioự khoõ noựng Taõy Nam. - Lửụùng mửa treõn ủaùi boọ phaọn laừnh thoồ nửụực ta laứ tửứ 1500mm – 2000mm/naờm, lửụùng mửa lụựn ( Trửứ nhửừng nụi kớn gioự: Mửụứn Xeựn ( Ngheọ An); Ninh Thuaọn ( ẹũa hỡnh khuaỏt gioự vaứ song song vụựi hửụựng gioự). Nhửừng nụi coự lửụùng mửa lụựn ( Hoứn Ba – huyeọn Traứ Mi – Quaỷng Nam), Kon-Tum 4000-5000mm/naờm - Cheỏ ủoọ mửa theo muứa: Mửa taọp trung vaứo muứa haù ( Thaựng 5 – thaựng 10) do gioự muứa ẹoõng Nam vaứ Taõy Nam, rieõng Bửực Trung Boọ mửa taọp trung vaứo muứa Thu-ẹoõng do gioự muứa ẹoõng Baộc ủem hụi aồm ủeỏn, baừ cuừng goựp phaàn laứm cho mửa nhieàu veà muứa ủoõng. Keỏt luaọn: Khớ haọu nhieọt ủụựi gioự muứa coự muứa ủoõng laùnh treõn nửỷa phaàn phớa Baộc cuỷa ủaỏt nửụực, lửụùng mửa haứng naờm tửụng ủoỏi lụựn treõn khaộp laừnh thoồ. Vớ duù 2: Cho baỷ

File đính kèm:

  • docOn HSG.doc