Phương pháp tổ chức Câu lạc bộ Vật lí

Câu lạc bộ được tổ chức nhằm mởrộng tầmnhận thức,hiểu biết vềvăn hoá, khoa

học kĩ thuật, giáo dục lòng yêu lao động, ý thức đạo đức, giúpphát triển toàn diện các khả

năng sáng tạo và các năng khiếu của con người. Tổchứccâu lạc bộ vật lí là điều kiện tốt

để các cá nhân yêu thích vật lí có môi trường phát huy khả năng của mình. Đối tượng của

câu lạc bộ có thể là các cá nhân hoặc sinh hoạt theo nhóm.

pdf47 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1311 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Phương pháp tổ chức Câu lạc bộ Vật lí, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tổ chức Câu lạc bộ Vật lí # " Nguyễn Quang Đông. 0982302042 Tổ chức câu lạc bộ vật lí Câu lạc bộ đ−ợc tổ chức nhằm mở rộng tầm nhận thức, hiểu biết về văn hoá, khoa học kĩ thuật, giáo dục lòng yêu lao động, ý thức đạo đức, giúp phát triển toàn diện các khả năng sáng tạo và các năng khiếu của con ng−ời. Tổ chức câu lạc bộ vật lí là điều kiện tốt để các cá nhân yêu thích vật lí có môi tr−ờng phát huy khả năng của mình. Đối t−ợng của câu lạc bộ có thể là các cá nhân hoặc sinh hoạt theo nhóm. 1. Tổ chức câu lạc bộ: Cấu trúc của một câu lạc bộ gồm có: - Chủ nhiệm câu lạc bộ, các phó chủ nhiệm: Với câu lạc bộ vật lí ở tr−ờng trung học phổ thông, chủ nhiệm câu lạc bộ có thể là giáo viên bộ môn, ng−ời này cần có sự nhiệt tình, có khả năng tổ chức, điều hành, có kiến thức chuyên môn vững vàng. Các phó chủ nhiệm câu lạc bộ có thể là giáo viên hoặc học sinh xuất sắc về bộ môn vật lí. - Th− kí câu lạc bộ. - Ban cố vấn: Nhiệm vụ của ban cố vấn là giúp đỡ câu lạc bộ trong việc tổ chức các ch−ơng trình hoạt động, về nội dung, hình thức hoạt động... - Các thành viên của câu lạc bộ: Các học sinh yêu thích vật lí ở các lớp, có thể tổ chức thành các nhóm ở mỗi lớp và có các hạt nhân của nhóm để lãnh đạo nhóm. Các thành viên của câu lạc bộ tham gia trên tinh thần tự nguyện. 2. Hoạt động của câu lạc bộ - Hoạt động của câu lạc bộ có thể tiến hành ở phạm vi toàn tr−ờng hoặc các khối lớp. - Sinh hoạt câu lạc bộ theo tháng hoặc các khoảng thời gian phù hợp. Các hoạt động của câu lạc bộ gồm: - H−ớng dẫn ph−ơng pháp học vật lí. - Tổ chức các buổi thảo luận, nói chuyện chuyên đề về các vấn dề của vật lí học, các vấn đề mở rộng, nâng cao. VD: Các vấn đề về: Thiên văn học, các vấn đề về vật lí hiện đại ... - Giới thiệu các ph−ơng pháp hay để giải các bài tập vật lí khó, các bài thi học sinh giỏi ... - Giới thiệu lịch sử vật lí, các cnhà bác học vật lí. - Giới thiệu các ứng dụng của vật lí trong kĩ thuật, đời sống, quốc phòng ... - H−ớng dấn làm các thí nghiệm. - H−ớng dẫn sử dụng máy vi tính, internet phục vụ học vật lí. - Tổ chức tham quan, ngoại khoá về vật lí. - Giới thiệu tiếngAnh qua các bài toán vật lí. - Thi giải bài tập trên báo vật lí và tuổi trẻ. - Tổ chức thi giữa các nhóm, khối lớp: Thi làm dụng cụ thí nghiệm, giải bài tập ... - Tổ chức viết báo nội bộ. - .............. [ \ 1 Tổ chức Câu lạc bộ Vật lí # " Nguyễn Quang Đông. 0982302042 Ch−ơng 1 Một số bài tập định tính, thí nghiệm dùng trong sinh hoạt câu lạc bộ vật lí 4.1. Với một th−ớc dây và một đồng hồ đeo tay có kim giây, hãy tiến hành thí nghiệm xác định vận tốc trung bình của mình khi đi bộ. 4.2. Ng−ời ta đã xác định thời gian phản ứng của ng−ời theo cách nh− sau: Cần có hai ng−ời, một ng−ời cầm một cái th−ớc gỗ dài khoảng 50cm, treo lơ lửng vào giữa lòng bàn tay của ng−ời kia. Khi ng−ời cầm th−ớc thả rơi nó thì ng−ời kia chộp ngay lấy th−ớc. Gọi khoảng cách từ đầu d−ới của th−ớc đến vị trí tay chộp đ−ợc là d. Thời gian phản ứng của ng−ời chộp th−ớc có thể tính nh− thế nào? 4.3. Đang ngồi trên ghế, muốn đứng lên ta phải nghiêng ng−ời về phía tr−ớc. Giải thích điều đó nh− thế nào? 4.4. Hai vật bất kì luôn hút nhau bằng lực hấp dẫn. Tại sao các vật để trong phòng nh− bàn, ghế, gi−ờng, tủ mặc dù chúng luôn hút nhau nh−ng không bao giờ di chuyển lại gần nhau đ−ợc? 4.5. Cho một chiếc gậy dài, hãy tìm trọng tâm gậy mà không dùng thêm bất kì một dụng cụ nào khác? 4.6. Cho một chồng sách khoảng 10 - 15 quyển xếp thẳng đứng ngay ngắn, một quyển phía d−ới để hơi chìa ra. Hãy nêu một ph−ơng án lấy quyển đó ra, sao cho chồng sách không đổ hoặc dịch chuyển ít nhất. 4.7. Có một hòn bi đặt trên bàn và một cái lọ úp lên nó. Làm thế nào nâng hòn bi lên mà không đụng vào nó? 4.8. Dựa vào kiến thức cơ học, có thể phân biệt quả trứng sống với quả trứng luộc mà không phải đập trứng ra bằng cách nào? 4.9. Làm thế nào xác định đ−ợc thể tích bên trong của một chiếc xoong nếu chỉ có một chiếc cân? 4.10. Một chiếc cốc thuỷ tinh hình trụ chứa một chất lỏng đầy tới mép. Chỉ dùng một chiếc cốc có dạng khác và có thể tích hơi nhỏ hơn, làm thế nào để chia l−ợng chất lỏng trong cốc thành hai phần bằng nhau? 4.11. Làm thế nào để đo đ−ờng kính của một quả bóng đá chỉ bằng một chiếc th−ớc cứng thẳng? 4.12. Làm thế nào có thể đo đ−ợc đ−ờng kính của một viên bi nhỏ nếu bạn có trong tay một bình có chia độ? 4.13. Tại sao kéo đứt một sợi dây ẩm bện bằng giấy dễ hơn so với khi sợi dây khô? 4.14. Một ng−ời lớn cần phải v−ợt qua một con suối từ bên phải sang bên trái và một chú bé cần qua theo chiều ng−ợc lại. Mỗi bên bờ đều có một tấm ván, rất tiếc lại hơi ngắn hơn so với bề rộng của con suối. Hỏi hai ng−ời đó phải làm nh− thế nào để cả hai đều có thể qua suối đ−ợc? 4.15. Một ng−ời muốn xác định khối l−ợng của một chiếc xuồng mà anh ta đang ở đó. Hỏi ng−ời đó phải làm thế nào nếu trong tay chỉ có một sợi dây thừng và ng−ời đó biết số cân nặng của chính mình? 4.16. Chỉ dùng một cái cân và một bình có chia độ, làm thế nào có thể xác định đ−ợc một viên bi nhôm là đặc hay có một hốc chứa khí ở bên trong? Có thể bằng cách nào đó xác định đ−ợc là hốc đó nằm ở tâm hòn bi hay lệch về phía bề mặt không? [ \ 2 Tổ chức Câu lạc bộ Vật lí # " Nguyễn Quang Đông. 0982302042 4.17. Trong một toa tàu đang chuyển động trên đ−ờng sắt tại bất cứ thời điểm nào của chuyển động cũng có những điểm không chuyển động và những điểm chuyển động theo chiều ng−ợc với chuyển động của toa. Đó là những điểm nào? 4.18. Có thể xác định khối l−ợng riêng của một hòn đá có hình dạng bất kì nh− thế nào?. Hãy xác định với dụng cụ và vật liệu là: Hòn đá, lực kế, bình n−ớc. 4.19. Ng−ời ta rót n−ớc vào một cốc hình trụ. Mức n−ớc cao bao nhiêu thì trọng tâm của cốc có n−ớc chiếm vị trí thấp nhất? 4.20. Làm thế nào để xác định hệ số ma sát tr−ợt à của gỗ trên gỗ nếu bạn chỉ có các dụng cụ là: Bảng gỗ, thỏi gỗ, th−ớc đo độ? 4.21. Từ đỉnh của một cái tháp ng−ời ta ném 4 hòn đá với vận tốc nh− nhau: Một hòn ném thẳng đứng lên trên, hòn thứ 2 ném thẳng đứng đứng xuống d−ới, hòn thứ 3 ném sang bên phải theo ph−ơng nằm ngang, hòn thứ 4 ném sang bên trái theo ph−ơng nằm ngang. Hình tứ giác, mà mỗi đỉnh là một hòn đá trong thời gian rơi, sẽ có dạng nh− thế nào? Trong khi tính bỏ qua sức cản của không khí. 4.22. Lực hấp dẫn giữa hai vật có thay đổi không nếu ta đặt xen vào giữa hai vật đó một tấm kính dày? 4.23. Một cốc n−ớc đ−ợc đặt thăng bằng trên một cái cân. Trạng thái cân bằng của cân đó có bị phá vỡ không nếu nhúng một ngón tay vào n−ớc? (Ngón tay không chạm vào cốc) 4.24. Giải thích vì sao trong khi tàu hoả đang chạy với vân tốc lớn, sau khi ta nhảy lên rồi vẫn rơi lại chỗ cũ? 4.25. Lực kế có giới hạn đo là 10 (N). Bạn phải cân một vật có trọng l−ợng từ 11 đến 20 (N). Bạn sẽ làm thế nào nếu chỉ có thêm một sợi dây mảnh? 4.26. Trong bóng đá, khi một hậu vệ muốn cản phá tiền đạo đội đối ph−ơng đang mở tốc độ xuống bóng rất nhanh thì th−ờng dùng vai chèn vào tiền đạo đó và lấy sức nâng ng−ời ấy lên. Giải thích tại sao ng−ời hậu vệ làm nh− thế lại có thể khiến cho tiền đạo đối ph−ơng không thể gia tăng vận tốc đ−ợc? 4.27. Ném một quả bóng thẳng đứng lên phía trên. Khoảng thời gian nào lớn hơn: Khi bóng bay lên hay lúc rơi xuống? 4.28. Vì sao khi đi thuyền nan ta không nên đứng? 4.29. Khi di chuyển, nếu bị vấp phải hòn đá thì bị ngã nhào lên phía tr−ớc, nh−ng nếu giẫm phải vỏ chuối thì lại bị ngã ngửa ra sau. Tại sao lại nh− vậy? Nguyên nhân khác nhau của hai tr−ờng hợp là gì? 4.30. Khi nhảy từ trên cao xuống mặt đất, bao giờ ng−ời ta cũng phải nhún ng−ời ,gập đầu gối lại cho thân mình tiếp tục di chuyển thêm một quãng đ−ờng nhỏ theo chiều nhảy xuống. Tại sao hành động nh− vậy có thể giảm bớt nguy hiểm? 4.31. Nếu bất thình lình cho đầu máy xe lửa chuyển bánh thì chỗ nối các toa có thể bị đứt. Vì sao? Nếu bị đứt thì chỗ nối toa nào dễ bị đứt nhất? 4.32. Lấy một hòn đá, đập vụn ra thành những hạt nhỏ và thả rơi xuống. Chúng có rơi nhanh nh− khi hòn đá còn nguyên vẹn rơi không? Vì sao? 4.33. Giải thích tại sao một ng−ời không thể đứng trên lớp băng mỏng, nh−ng có thể chạy trên đó mà băng không bị sụt?. 4.34. Trong số hai cái gậy dài, ngắn khác nhau, cái nào dễ giữ thẳng đứng thăng bằng trên đầu ngón tay? [ \ 3 Tổ chức Câu lạc bộ Vật lí # " Nguyễn Quang Đông. 0982302042 4.35. Khi xảy ra va chạm giữa ôtô và xe máy, th−ờng thì chủ yếu là xe máy sẽ bị h− hỏng, nh−ng theo định luật III Niutơn, các lực tác dụng lên hai xe phải bằng nhau, tức là các lực đó phải gây ra những sự h− hỏng giống nhau. Giải thích "mâu thuẫn" đó? 4.36. ở chân bàn ghế làm bằng kim loại, th−ờng đ−ợc gắn thêm các đế bằng cao su. Hỏi những chiếc đế cao su đó có tác dụng gì? Với những cái bàn gỗ nặng, rộng có cần đến chúng không? Tại sao? 4.37. Một chiếc cân đòn có đòn cân làm bằng kim loại đang nằm ở trạng thái cân bằng. Nếu nung nóng một bên đòn cân, trạng thái cân bằng đó có bị phá vỡ không? 4.38. Sau khi đo nhiệt độ cơ thể ng−ời bằng ống cặp sốt (nhiệt kế), ta th−ờng thấy bác sĩ vẩy mạnh chiếc ống cặp sốt làm cho thuỷ ngân trong ống tụt xuống. Cách làm trên dựa trên cơ sở vật lí nào? 4.39. Một quả bom đ−ợc thả ra từ một máy bay đang bay thẳng đều theo ph−ơng ngang. Hỏi khi bom chạm đất thì máy bay đã đến vị trí nào? 4.40. Khi đi xe đạp, xe máy mà cần phanh gấp ng−ời lái luôn chủ động phanh bánh sau của xe mà ít phanh bánh tr−ớc. Làm nh− vậy có lợi gì? 4.41. Quan sát các võ sĩ thi đấu thì thấy họ th−ờng đứng ở t− thế hơi khuỵu gối xuống một chút và hai chân dang rộng hơn so với mức bình th−ờng. T− thế này có tác dụng gì? 4.42. Tại sao ng−ời ta đi xe đạp có thể di chuyển nhanh hơn ng−ời chạy bộ, mặc dù trong cả hai tr−ờng hợp công đều thực hiện nhờ bắp chân ng−ời? 4.43. Tai sao có thể đi xe đạp mà không cần giữ tay lái? 4.44. Ng−ời ta gắn đuôi vào chiếc diều để làm gì? 4.45. Tại sao lá cờ lại uốn l−ợn theo chiều gió? 4.46. Con chó săn to khoẻ và chạy nhanh hơn con thỏ bé nhỏ và chạy chậm. Tuy thế nhiều khi con thỏ bị chó săn d−ợt đuổi vẫn thoát nạn nhờ thỏ đã vận dụng chiến thuật luôn luôn thay đổi h−ớng chạy làm chó săn lỡ đà. Bạn có thể giải thích điều này dựa vào vật lí học hay không? 4.47. Lí giải tại sao trong thao tác sử dụng xe cải tiến thì cầm càng kéo đỡ mệt hơn là cầm càng đẩy? 4.48. Có một câu chuyện đùa nh− sau: Một con ngựa đ−ợc học định luật III Newton bèn từ chối không kéo xe nữa. Nó nói: "Tôi có ráng sức kéo xe bao nhiêu cũng là vô ích, bởi vì tôi kéo cái xe với lực bằng nào thì cái xe cũng kéo lại tôi với lực bằng ấy. Hai lực bằng nhau về độ lớn và ng−ợc nhau về h−ớng sẽ là lực cân bằng nên tôi và xe đều không nhúc nhích!". Bạn nghĩ gì khi nghe chuyện này? Liệu những điều trong câu chuyện có thực không? 4.49. Một học sinh thử tính vận tốc khi chạm đất của một hạt m−a rơi từ một đám mây ở độ cao 1000 mét so với mặt đất. Bạn đó rất ngạc nhiên vì sau khi áp dụng công thức về sự rơi tự do: v2 = 2 gh thì đã tìm thấy vận tốc của hạt m−a lúc chạm đất là v = 141 (m/s), tức là bằng vận tốc của viên đạn bắn ra khỏi nòng súng! Học sinh đó thắc mắc: Tại sao hạt m−a rơi từ trên trời cao xuống đất lại không sát th−ơng muôn loài, nếu nh− nó có vận tốc nh− đạn! Bạn có thể giải đáp đ−ợc thắc mắc này không? 4.50. Một số nạn nhân ngã hoặc buộc phải nhảy từ các nơi cao xuống đất (Ví dụ: Nhảy từ trên lầu cao của một toà nhà cao tầng đang bốc cháy) nếu may mắn rơi trúng một vật mềm (nh− một tấm nệm dày chẳng hạn) hoặc trong khi rơi v−ớng phải các cành cây và làm gãy chúng tr−ớc khi chạm đất thì có nhiều cơ may sống sót. Tại sao nh− vậy? 4.51. Diễn viên xiếc khi đi trên dây th−ờng cầm bằng hai tay một cái sào dài. Cái sào có tác dụng gì? 4.52. Trong khí quyển, hạt m−a to hay hạt m−a nhỏ rơi nhanh hơn? [ \ 4 Tổ chức Câu lạc bộ Vật lí # " Nguyễn Quang Đông. 0982302042 4.53. Trong các cuộc đua maratông hay đua xe đạp, ta th−ờng thấy có một số vận động viên th−ờng bám sát sau đối thủ của mình, chỉ khi gần tới đích họ mới cố v−ợt lên phía tr−ớc? Vì sao vậy? 4.54. Khi chế tạo dây cáp, ng−ời ta không dùng một sợi to mà dùng nhiều sợi nhỏ bện lại với nhau. Vì sao cần nh− vậy? 4.55. Trong trò xiếc mô tô bay, ng−ời biểu diễn phải đi mô tô trên thành thẳng đứng của một "thùng gỗ" hình trụ. Có thật là quá nguy hiểm không? Bí mật của sự thành công trong trò xiếc này là cái gì: Sự liều mạng hay qui luật tất yếu của vật lí? 4.56. Một ng−ời cầm một đầu dây của một cái gầu có n−ớc quay nhanh trong mặt phẳng thẳng đứng thấy n−ớc trong gầu không bị đổ ra kể cả khi gầu ở vị trí cao nhất. Một học sinh cho rằng điều đó đã mẫu thuẫn với lí thuyết vì khi chuyển động tròn n−ớc chịu tác dụng của lực h−ớng tâm h−ớng xuống d−ới và nh− vậy n−ớc sẽ đổ ra ngoài nhanh hơn. Điều đó có mâu thuẫn không? Hãy giải thích? 4.57. Quan sát một diễn viên đóng phim, mọi ng−ời đã trầm trồ khen ngợi sự dũng cảm khi anh ta lao mình từ một chiếc ôtô sang một xe máy đang chạy song song với ôtô. Điều đó có quá mạo hiểm không? Hãy dùng kiến thức về vật lí để trả lời. 4.58. Một phản xạ rất tự nhiên của ng−ời đi xe đạp là khi thấy mình sắp ngã thì lập tức lái bánh tr−ớc về phía mình có thể ngã, bằng ph−ơng pháp đó có thể tránh không bị ngã xuống đất. Phản xạ tự nhiên đó dựa trên cơ sở vật lí nào? 4.59. Một ng−ời lái thuyền đang đứng ở mũi thuyền. Thuyền đậu sát bờ trên mặt n−ớc yên lặng. Khi thấy có khách đi thuyền, ng−ời lái đã đi từ mũi thuyền xuống lái thuyền để đón khách. Hỏi ng−ời lái thuyền có đón đ−ợc khách không? Tại sao? 4.60. Một ng−ời làm xiếc nằm trên mặt đất rồi cho đặt lên ngực mình một tảng đá to. Sau đó cho ng−ời khác lấy búa tạ đập vào đá. Khi tảng đá vỡ, ng−ời làm xiếc vẫn đứng dậy vui c−ời chào khán giả. Tại sao anh ta không bị vỡ ngực? 4.61. Một số tai nạn xảy ra trên các đ−ờng đua môtô là do các xe chạy song song nhau với vận tốc lớn. Sự va chạm giữa 2 xe nằm ngoài ý muốn của các cuarơ. Hãy giải thích nguyên nhân của những tai nạn nh− vậy. 4.62. Một cốc n−ớc đặt trong một thang máy. Điều gì sẽ xảy ra nếu trong thời gian thang rơi tự do ta úp ng−ợc cốc n−ớc? 4.63. Tại sao khung xe đạp đ−ợc làm bằng những ống tuýp tròn mà không làm bằng ống đặc? 4.64. Tất cả các vật ở trên cao so với mặt đất đều rơi xuống mặt đất. Đám mây gồm những giọt n−ớc nhỏ, nghĩa là các đám mây cũng phải rơi xuống mặt đất. Tuy vậy không ai có thể thấy một đám mây rơi xuống mặt đất bao giờ. Giải thích? 4.65.Vì sao bánh trôi khi chín lại nổi lên? 4.66. Bạn cầm mỗi tay một quả trứng rồi đập quả nọ vào quả kia. Nếu tay trái để yên, dùng quả trứng ở tay phải đập vào quả trứng ở tay trái thì quả nào sẽ vỡ tr−ớc? Hay là 2 quả cùng vỡ? Nếu cả 2 quả cùng đập vào nhau, kết quả sẽ ra sao? 4.67. Vì sao khi dùng phễu để đổ n−ớc vào can hoặc bình, bao giờ ta cũng thấy xuất hiện xoáy n−ớc? 4.68. Rùa và Thỏ chạy thi. Nửa chặng đ−ờng đầu Thỏ chạy với vận tốc 10 (m/s). Nửa đoạn đ−ờng sau thấy sắp bị thua nên Thỏ tăng tốc và chạy với vận tốc 30 (m/s). Hãy tìm vận tốc trung bình của Thỏ trong cả chặng đ−ờng đua với Rùa. 4.69. Lí giải tại sao ng−ời làm v−ờn khi vung cuốc, ng−ời thợ rèn khi vung búa, ng−ời bổ củi khi vung rìu... đều thực hiện gập tay ở khớp khuỷu, còn khi giáng cuốc, đập búa, giáng rìu... thì lại v−ơn tay ra (duỗi tay ở khớp khuỷu)? [ \ 5 Tổ chức Câu lạc bộ Vật lí # " Nguyễn Quang Đông. 0982302042 4.70. Một cốc n−ớc có thành mỏng, hình trụ, để hở miệng đ−ợc nhúng thẳng đứng vào trong bình đựng n−ớc: Lần nhúng thứ nhất đáy cốc h−ớng lên trên, lần nhúng thứ hai đáy cốc h−ớng xuống d−ới. Trong cả hai lần nhúng, cốc đều ngập cùng ở một độ sâu, n−ớc trong bình không tràn ra ngoài và ở tr−ờng hợp thứ hai n−ớc không tràn vào trong cốc. Hỏi công cần thực hiện để nhúng cốc trong tr−ờng hợp nào lớn hơn? Giải thích. 4.71. Cắt một hình chữ nhật bằng một loại giấy mỏng, nhẹ nào đó. Gấp đôi nó lần l−ợt theo chiều ngang và chiều dọc rồi mở nó ra thì giao điểm của 2 vết gấp sẽ là trọng tâm của nó. Đặt miếng giấy đã gấp này lên đầu nhọn của một cái kim dựng đứng để mũi kim đỡ đúng vào trọng tâm miếng giấy. Miếng giấy thăng bằng. Bây giờ bạn hãy đ−a bàn tay lại gần nó (chú ý đ−a thật nhẹ nhàng), không tạo ra gió dù chỉ một chút để miếng giấy khỏi rơi. Trạng thái miếng giấy sẽ thế nào? Lại đ−a tay nhẹ nhàng ra xa, trạng thái miếng giấy thế nào? Chiều quay của miếng giấy có thể thay đổi không trong hai lần thí nghiệm đó 4.72. Cho một que tre vót thành một cái tăm dài, một đồng xu, một cái cốc có miệng đủ rộng để đồng xu cỏ thể lọt qua. Bạn hãy đặt que tăm đã bẻ gập hình chữ V không bị đứt hẳn lên miệng cốc, trên que đặt một đồng xu bằng kim loại. Có thể làm đồng xu rơi vào cốc mà không cần động chạm gì đến que tăm, đồng xu và cái cốc không? 4.73. Cho một cốc pha lê rộng miệng, cao chân, n−ớc và một số đinh ghim. Hãy đổ đầy n−ớc vào cốc, lau khô những giọt n−ớc ở xung quanh miệng cốc sao cho mặt n−ớc hầu nh− ngang bằng với miệng cốc, nh− là chỉ cho thêm một giọt n−ớc sẽ phải tràn ra. Giải thích tại sao ta có thể thả rất nhiều đinh ghim (hàng trăm cái) vào mà n−ớc trong cốc vẫn không bị tràn ra ngoài?. 4.74. Nếu dùng một nhiệt kế n−ớc lã để đo nhiệt độ thì khi nhiệt độ của một vật tăng từ 00C đến 40C nhiệt kế sẽ chỉ thế nào? 4.75. Vì sao lớp n−ớc trên mặt ao, hồ th−ờng có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ của không khí xung quanh nó? 4.76. Hãy so sánh độ dẫn nhiệt của hai sợi dây dẫn kim loại có kích th−ớc giống nhau nh−ng làm bằng chất liệu khác nhau. Cho hai sợi dây nh− trên, th−ớc, nến. 4.77. Ai cũng biết rằng giấy rất dễ cháy. Nh−ng có thể đun sôi n−ớc trong một cái cốc làm bằng giấy nếu đ−a cốc vào ngọn lửa của bếp dầu hoả đang cháy. Vì sao? Hãy giải thích. 4.78. Cho một cái đĩa kim loại mỏng, chính giữa đĩa có một lỗ tròn. Hỏi khi nung nóng đều đĩa, kích th−ớc lỗ tròn có thay đổi không? 4.79. Khi đi bộ trên nền cát −ớt sát mé n−ớc biển, ở những chỗ vết chân đã đi qua th−ờng có đọng n−ớc, còn những chỗ khác thì không có. Tại sao vậy? 4.80.Trong 2 phòng kín có nhiệt độ lần l−ợt là +100C và - 100C có đốt 2 cây nến giống nhau. Hỏi nến trong phòng nào cháy nhanh hơn? Vì sao? 4.81. Chúng ta đều biết rằng nếu một vật quay tròn thì nó có khuynh h−ớng văng ra xa tâm. Tuy nhiên, nếu ta khuấy cho tan đ−ờng trong một cốc n−ớc chè, làm cho n−ớc quay tròn trong cốc, kéo theo các hạt đ−ờng và một vài bã chè thì ta thấy hiện t−ợng ng−ợc lại: Các hạt đ−ờng và bã chè đều không văng ra thành cốc mà lại tập trung ở giữa cốc. Bạn có thể giải thích điều d−ờng nh− mâu thuẫn này không? 4.82. Một bình kín chứa đầy n−ớc ở nhiệt độ 270 C. Giả dụ t−ơng tác giữa các phân tử n−ớc đột nhiên biến mất thì áp suất bên trong bình sẽ bằng bao nhiêu?. 4.83. Tại sao khi đổ n−ớc sôi vào cốc, cốc thuỷ tinh có thành dày th−ờng dễ nứt vỡ hơn so với cốc thuỷ tinh có thành mỏng? [ \ 6 Tổ chức Câu lạc bộ Vật lí # " Nguyễn Quang Đông. 0982302042 4.84. M−a thu lạnh rơi suốt ngày trên phố. Trong bếp phơi nhiều quần áo đã giặt. Nếu mở cửa sổ thông gió thì liệu quần áo có khô nhanh hơn không? 4.85.Khi pha n−ớc chanh, ng−ời ta th−ờng làm cho đ−ờng tan trong n−ớc rồi mới bỏ đá lạnh vào. Vì sao không bỏ đá lạnh vào tr−ớc rồi bỏ đ−ờng sau? Giải thích điều này nh− thế nào? 4.86. Khi lát gỗ làm sàn nhà, ng−ời ta để hơi hở một bên mà không ghép sát với t−ờng. Làm nh− vậy có tác dụng gì?. 4.87. Buổi sáng sớm ta th−ờng thấy nhiều s−ơng, nh−ng vào những ngày trời nóng nực thì buổi sáng hôm sau sẽ có nhiều s−ơng hơn. Tại sao vậy? Những đêm trời đầy mây, sáng hôm sau trời có s−ơng không? Tại sao? 4.88. Khi dùng bơm tay để bơm xe đạp, thân chiếc bơm lại bị nóng lên và nó nóng lên càng nhanh khi lốp xe đã gần căng hơi? Tại sao? 4.89. Không nên ăn thức ăn đang quá nóng hay quá lạnh. Lời khuyên này xuất phát từ cơ sở vật lí nào? 4.90. áo bông có s−ởi ấm ng−ời ta không? 4.91. Thả một con cá nhỏ còn sống vào một ống nghiệm thuỷ tinh đựng đầy n−ớc. Dùng ngọn đèn cồn đun nóng phần trên gần miệng ống cho đến khi n−ớc ở trên miệng ống sôi, ta vẫn thấy con cá bơi lội ở d−ới. Tại sao? 4.92. Vì sao ngọn lửa bao giờ cũng h−ớng lên phía trên? 4.93. Giả sử có một ng−ời muốn làm mát căn phòng của họ bằng cách đóng kín tất cả các cửa của căn phòng đó lại rồi mở cánh cửa tủ lạnh đặt trong phòng này ra. Bạn có tán thành cách làm mát phòng nh− thế này không? Lí giải ý kiến của bạn. 4.94. Một sự thật là khi phơi áo len vừa giặt, sau một thời gian nào đó ở áo len hầu nh− toàn bộ n−ớc đ−ợc thu lại ở phía d−ới. Tại sao? 4.95. Không khí ẩm chứa một tỉ lệ lớn các phân tử n−ớc hơn so với không khí khô. Do đó không khí ẩm phải có khối l−ợng riêng lớn hơn không khí khô. Nói vậy có đúng không? 4.96. Vì sao không nên đặt những chai n−ớc uống còn đầy có đậy nút lên ngăn đá của tủ lạnh? 4.97. Quan sát những giọt dầu, mỡ nóng chảy trong một bát canh, ta th−ờng thấy chúng có dạng hình cầu hơi dẹt. Tại sao? 4.98. Dùng bút mực để viết lên giấy thông th−ờng thì tốt, nh−ng nếu giấy bị thấm dầu hoả thì sẽ không viết đ−ợc. Tại sao vậy? 4.99. Mực viết trên tờ giấy khô đi rất nhanh, mực để trong lọ để hở cạn đi lâu hơn. Vì sao vậy? Nếu lọ mực đ−ợc đậy kín thì mực trong lọ có bị cạn không? 4.100. Tại sao về mùa đông, trong những căn phòng nhiều ng−ời, những tấm kính cửa sổ th−ờng bị mờ đi và đọng những giọt n−ớc ở trên đó? 4.101. Lấy một lon n−ớc ngọt từ trong tủ lạnh ra phòng ấm hơn, thấy những giọt n−ớc lấm tấm ở ngoài thành lon. Để một lúc những giọt n−ớc này biến mất. Tại sao lại nh− vậy? 4.102. Một vật có bề mặt màu đen th−ờng nóng lên nhiều hơn so với một vật có bề mặt màu trắng khi cả hai cùng đặt d−ới ánh nắng Mặt Trời. Điều đó cũng đúng với các áo choàng mà ng−ời du c− ả Rập mặc trên sa mạc: áo choàng màu đen nóng hơn so với áo choàng màu trắng. Tại sao ng−ời ả Rập lại luôn mặc áo choàng màu đen? 4.103. Vì sao hơi trong miệng thở ra có màu trắng về mùa đông? 4.104. Tại sao nếu thổi mạnh vào một miếng than hồng thì nó hồng hơn, mà ngọn nến thì lại bị tắt đi nếu bị thổi mạnh vào? 4.105. Tại sao nếu thở vào tay thì cảm thấy nóng còn nếu thổi thì lại cảm thấy lạnh? [ \ 7 Tổ chức Câu lạc bộ Vật lí # " Nguyễn Quang Đông. 0982302042 4.106. Ai cũng biết n−ớc bình th−ờng sẽ đông thành đá ở 00C. Nh−ng điều đó không đúng với n−ớc biển. Hãy giải thích. 4.107. Một thùng n−ớc đặt trên sàn xe tải d−ới trời m−a. Hỏi xe chạy hay xe đứng yên sẽ làm cho thùng n−ớc chóng đầy hơn? 4.108. Dân gian có câu "N−ớc đổ đầu vịt" dùng cho những ng−ời không biết nghe lời dạy bảo của cha mẹ, thầy cô. Câu này có liên hệ gì với hiện t−ợng vật lí không? Đó là hiện t−ợng nào? 4.109. Vào những đêm nhiều s−ơng, buổi sáng sớm khi quan sát các lá cây (Nh− lá sen), thấy có những giọt s−ơng đọng lại có dạng hình cầu, còn có lá không có hiện t−ợng này mà trên nó có một lớp n−ớc mỏng. Hãy giải thích tại sao? 4.110. Ngòi bút máy th−ờng có xẻ dọc một rãnh nhỏ. Rãnh này có tác dụng gì? 4.111. Tại sao về mùa thu, mây lại thấp hơn mùa hè? 4.112. Khi những máy bay bay rất cao, ở đằng sau đôi khi có những "vật mây" tồn tại t−ơng đối lâu. Lẽ dĩ nhiên khi bay, máy bay có phụt khói ra sau nh−ng những vệt mây này không phải là khói. Vậy nó là cái gì? 4.113. Bạn đặt một cốc n−ớc nóng và một cốc n−ớc lạnh vào trong tủ lạnh. Cốc n−ớc nào đóng băng nhanh hơn? 4.114. Tại sao các tấm lợp mái nhà lại th−ờng có dạng l−ợn sóng? 4.115. Tại sao vào những ngày hè trời nóng nực chó hay lè l−ỡi? 4.116. Cho một bình đựng một chất lỏng đã nóng chảy và một mẫu chất đó ở trạng thái rắn. Không đợi cho phần nóng chảy đông đặc lại, làm thế nào tiên đoán đ−ợc thể tích của l−ợng chất nóng chảy sẽ tăng hay giảm khi chuyển sang trạng thái rắn? 4.117. Không cần một dụng cụ nào khác hãy chứng minh rằng sức căng mặt ngoài của n−ớc xà phòng nhỏ hơn của n−ớc tinh khiết. 4.118. Thả một tờ giấy dùng để cuốn thuốc lá cho nó nổi trên mặt n−ớc. Đặt nhẹ lên trên tờ giấy này một kim khâu. Một thời gian sau tờ giấy chìm xuống d−ới, còn kim khâu vẫn tiếp tục nổi trên mặt n−ớc. Thực ra thì tờ giấy có khối l−ợng riêng nhỏ hơn n−ớc còn kim khâu (bằng thép) có khối l−ợng riêng lớn hơn. Hãy giải thích sự mâu thuẫn này. 4.119. Cát nặng gấp 3 lần n−ớc. Nh−ng tại sao ở sa mạc chỉ một cơn gió nhẹ cũng đủ tung cát thành bụi bay mù trời, trong khi ở trên biển, số bọt n−ớc bị gió bão kéo ra khỏi mặt biển lại rất ít? 4.120. Tại sao ngón tay −ớt lại dính đ−ợc tờ giấy còn ngón tay khô thì không? 4.121. Tại sao không nên dùng nút bằng vải để đậy các chai đựng đầy dầu hoả hoặc xăng? 4.122. Thuỷ tinh nhẹ hơn thuỷ ngân. Vì vậy một tấm kính bỏ vào trong chậu đựng thuỷ ngân thì sẽ không bị chìm. Nh−ng nếu lúc đầu đặt tấm kính vào chậu tr−ớc rồi mới đổ thuỷ ngân lên trên thì tấm kính không nổi lên trên mặt thuỷ ngân đ−ợc (nếu đáy chậu nhẵn và phẳng). Vì sao? 4.123. Cái bong

File đính kèm:

  • pdfPP To chuc CLB Vat ly.pdf
Giáo án liên quan