Sự nở vì nhiệt của chất rắn - Vật lý 6

I. Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời mà em chọn:

1. Khi đưa nhiệt độ từ 30oC xuống 5oC, thanh đồng sẽ:

a. Thanh đồng sẽ co lại.

b. Thanh đồng sẽ giãn nở ra.

c. Thanh đồng sẽ giảm thể tích.

d. a và c đúng.

2. Chọn kết luận không đúng trong các kết luận dưới đây:

a. Chất rắn tăng thể tích khi nhiệt độ thay đổi.

b. Chất rắn giảm thể tích khi nhiệt độ lạnh đi.

c. Chất rắn co dãn theo nhiệt độ.

d. Mỗi chất rắn có một giới hạn nở vì nhiệt nhất định.

3. Khi đưa nhiệt độ từ 2oC lên 25oC, thanh nhôm sẽ:

a. Tăng khối lượng.

b. Giảm khối lượng.

c. Tăng thể tích.

d. a và c đúng.

 

doc20 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 5205 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Sự nở vì nhiệt của chất rắn - Vật lý 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời mà em chọn: Khi đưa nhiệt độ từ 30oC xuống 5oC, thanh đồng sẽ: Thanh đồng sẽ co lại. Thanh đồng sẽ giãn nở ra. Thanh đồng sẽ giảm thể tích. a và c đúng. Chọn kết luận không đúng trong các kết luận dưới đây: Chất rắn tăng thể tích khi nhiệt độ thay đổi. Chất rắn giảm thể tích khi nhiệt độ lạnh đi. Chất rắn co dãn theo nhiệt độ. Mỗi chất rắn có một giới hạn nở vì nhiệt nhất định. Khi đưa nhiệt độ từ 2oC lên 25oC, thanh nhôm sẽ: Tăng khối lượng. Giảm khối lượng. Tăng thể tích. a và c đúng. Trường hợp nào sau đây không phải là sự nở vì nhiệt của chất rắn: Tháp Eiffel cao thêm 10cm vào mùa hạ. Khi rót nước nóng vào cốc thủy tinh mỏng, cốc bị vỡ. Cửa gỗ khó đóng sát lại vào mùa mưa. Đáy nồi nhôm nấu nướng lâu ngày bị võng xuống. Đường kính của quả cầu đặc kim loại sẽ thay đổi như thế nào khi nhiệt độ thay đổi? Chọn câu trả lời đúng nhất Tăng lên. Giảm đi. Không thay đổi. Tăng lên hoặc giảm đi. Các nha sĩ khuyên không nên ăn thức ăn quá nóng. Vì sao? Vì răng dễ bị sâu. Vì răng dễ bị rụng. Vì răng dễ bị vỡ. Vì men răng dễ bị rạn nứt. Tại sao khi lắp khâu vào cán dao, người thợ rèn phải nung nóng khâu rồi mới tra? Vì chu vi khâu lớn hơn chu vi cán dao. Vì chu vi khâu nhỏ hơn chu vi cán dao. Vì khâu co dãn vì nhiệt. Vì một lí do khác. Khi làm lạnh một vật rắn thì khối lượng riêng của vật rắn tăng vì: Khối lượng của vật tăng. Thể tích của vật tăng. Thể tích của vật giảm. Khối lượng của vật tăng đồng thời thể tích của vật giảm. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn? Trọng lượng của vật tăng. Trọng lượng riêng của vật tăng. Trọng lượng riêng của vật giảm. Cả 3 hiện tượng trên đều không xảy ra. Trong các cách sắp xếp các chất rắn nở vì nhiệt từ ít tới nhiều sau đây, cách nào đúng? Nhôm, đồng, sắt. Sắt, đồng, nhôm. Sắt, nhôm, đồng. Đồng , nhôm, sắt. Tại sao khi lợp nhà bằng tôn, người ta chỉ đóng đinh một đầu còn đầu kia để tự do? Để tiết kiệm đinh. Để tôn không bị thủng nhiều lỗ. Để tôn dễ dàng co dãn vì nhiệt. Cả a, b, c đều đúng. Khi mở một lọ thủy tinh có nút thủy tinh bị kẹt, ta phải dùng cách nào sau đây? Hơ nóng nút. Hơ nóng cổ lọ. Hơ nóng cả nút và cổ lọ. Hơ nóng đáy lọ. Dùng gạch nối để ghép mệnh đề bên trái và mệnh đề bên phải thành một câu hoàn chỉnh có nội dung đúng: ☺ 1. Khối lượng riêng của một vật 2. Khối lượng của một vật 3. Thể tích của một vật a. tăng khi nhiệt độ tăng. b. giảm khi nhiệt độ tăng. c. không thay đổi khi nhiệt độ tăng. ☺ 1. Thể tích của vật tăng 2. Khối lượng riêng của vật tăng 3. Khối lượng của vật tăng a. tăng khi nhiệt độ tăng. b. khi nhiệt độ tăng. c. khi nhiệt độ giảm. Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai? Khi đổ nước nóng vào cốc thủy tinh mỏng thì cốc dễ vỡ Đ S Các tấm lợp bằng tôn có dạng lượn sóng để dễ co dãn vì nhiệt Đ S Không phải mọi chất rắn đều nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi Đ S Tự luận: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Có một quả cầu không thả lọt vòng kim loại, muốn quả cầu thả lọt vòng kim loại ta phải …………… vòng kim loại để nó ………, hoặc ta phải …………… quả cầu để nó ………… Khi nung nóng ………… quả cầu tăng lên, ngược lại ………… của nó sẽ ………… khi ………… Chất rắn ……… khi nóng lên, co lại khi ……… Khi rót nước nóng vào ly thủy tinh dày, ………… tăng lên đột ngột làm thủy tinh ……… đột ngột không đồng đều, kết quả là ly thủy tinh bị nứt. Các chất rắn khác nhau thì ……………… khác nhau. Tại sao khi rót nước sôi vào ly thủy tinh, để cho ly khỏi bị nứt, người ta thường để vào trong ly 1 cái muỗng inox rồi rót nước nóng lên cái muỗng? …………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………..…..…………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………….... Tại sao đáy nồi nhôm nấu nướng lâu ngày lại bị võng xuống? ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tại sao nồi nhôm người ta dùng rivê bằng nhôm để tán mà không dùng kim loại khác? ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời mà em chọn: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng? Khối lượng của chất lỏng tăng. Trọng lượng của chất lỏng tăng. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng. Cả 3 câu trên đều sai. Khi làm lạnh khối lượng riêng của chất lỏng tăng vì: Khối lượng của chất lỏng tăng. Thể tích của chất lỏng tăng. Khối lượng của chất lỏng không thay đổi, còn thể tích giảm. Khối lượng của chất không thay đổi, còn thể tích tăng. Hiện tượng nào sau đây không xảy ra khi làm lạnh một chất lỏng? Khối lượng chất lỏng không đổi. Thể tích chất lỏng giảm. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng. Ở nhiệt độ 4oC một lượng nước xác định sẽ có: Trọng lượng lớn nhất. Trọng lượng nhỏ nhất. Trọng lượng riêng lớn nhất. Trọng lượng riêng nhỏ nhất. Trong các cách sắp xếp các chất lỏng nở vì nhiệt từ ít tới nhiều sau đây, cách nào đúng? Nước, dầu, rượu. Nước, rượu, dầu. Rượu, dầu, nước. Dầu, rượu, nước. Chọn câu phát biểu sai: Chất lỏng nở ra khi nóng lên co lại khi lạnh đi. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Khi làm nóng chất lỏng thì thể tích chất lỏng tăng lên, khối lượng của khối chất lỏng không thay đổi. Các chất lỏng có thể tích như nhau nở vì nhiệt như nhau. Kết luận nào sau đây là sai? Tại 00C nước sẽ đóng băng. Nước co dãn vì nhiệt. Khi nhiệt độ tăng nước nở ra, khi nhiệt độ giảm nước co lại. Khi nước bị co dãn vì nhiệt nếu bị ngăn cản có thể gây ra một lực rất lớn. Bình a Hình 1 Bình b Cắm 2 ống có đường kính khác nhau vào 2 bình có cùng thể tích và đựng cùng một loại chất lỏng như hình 1. Khi nhiệt độ của 2 bình tăng lên như nhau thì: Mực chất lỏng trong ống ở bình a cao hơn ở bình b Mực chất lỏng trong ống ở bình a thấp hơn ở bình b Mực chất lỏng trong ống ở bình a bằng ở bình b Mực chất lỏng trong ống ở trong 2 bình không dổi so với ban đầu. Cắm 2 ống có đường kính khác nhau vào 2 bình có cùng thể tích và đựng cùng một loại chất lỏng như hình 1. Nếu mực chất lỏng ở cả 2 ống dâng lên ngang nhau thì: Nhiệt độ của chất lỏng ở bình a cao hơn ở bình b. Nhiệt độ của chất lỏng ở bình a thấp hơn ở bình b. Nhiệt độ của chất lỏng ở bình a bằng ở bình b. Tất cả đều sai. Tự luận: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Khi đun nước ta không nên đổ đầy ấm vì khi đun ………… tăng lên làm cho nước trong ấm ……… và nước sẽ bị …… ra ngoài. Người ta không đóng chai nước ngọt thật đầy vì trong khi vận chuyển hoặc lưu trữ nhiệt độ có thể ………… làm cho nước ngọt nở ra, nếu đong đầy nước ngọt sẽ không còn chỗ để ……… , kết quả có thể làm chai ……… Chất lỏng nở ra khi ………… và co lại khi ………… Các chất lỏng ………… thì ……………… khác nhau. So sánh sự nở vì nhiệt của chất lỏng và chất rắn? Nêu ví dụ minh họa? ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tại sao khi đun nóng, khối lượng riêng của chất lỏng lại giảm? ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời mà em chọn: Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều sau đây, cách nào đúng? Rắn, lỏng, khí Rắn, khí, lỏng. Khí, lỏng, rắn. Khí, rắn, lỏng. Khi làm nóng chất khí trong bình thì đại lượng nào sau đây của nó thay đổi? Khối lượng. Trọng lượng. Khối lượng riêng. Cả 3 đại lượng trên. Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai? Các chất khí khác nhau thì nở vì nhiệt khác nhau. Trong dụng cụ đo nóng lạnh của Galile khi thời tiết nóng lên thì mực nước trong ống thủy tinh dâng lên. Đ S Khi làm nóng chất khí trong bình kín thì khối lượng riêng của bình khí tăng. Quả bóng bàn bị bẹp, nhúng vào nước nóng thì phồng lên vì: Vỏ quả bóng bàn nóng lên nở ra. Vỏ quả bóng bàn bị nóng mềm ra và quả bóng phồng lên. Không khí trong quả bóng bàn nóng lên nở ra. Nước tràn qua khe hở vào trong quả bóng bàn. Phát biểu nào sau đây không đúng? Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. Khi nung nóng khí thì khối lượng riêng của chất khí giảm. Dùng gạch nối để ghép mệnh đề bên trái và mệnh đề bên phải thành một câu hoàn chỉnh có nội dung đúng: 4.1. Nước 4.2. Không khí 4.3. Nhôm a. khối lượng riêng tăng khi nhiệt độ tăng. b. khối lượng riêng có thể giảm khi nhiệt độ tăng c. Khối lượng riêng có thể không thay đổi khi nhiệt độ tăng. Tự luận: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Chất khí ……… khi nóng lên, ……… khi lạnh đi. Các chất khí …………… thì nở vì nhiệt …………… Trong ba chất rắn, lỏng, khí, ………… nở vì nhiệt nhiều nhất, còn ………… nở vì nhiệt ít nhất. Khối lượng riêng của không khí trong khí quyển sẽ ……………… khi nhiệt độ tăng vì thể tích của không khí ……… Khi quả bóng bàn bị móp, ta nhúng vào nước nóng thì nó phồng lên. Một bạn giải thích như sau: “quả bóng phồng lên là do vỏ quả bóng bàn nở ra”. Hãy cho biết ý kiến của em? Nếu em cho là không đúng hãy mô tả thí nghiệm để kiểm chứng minh ý kiến trên là sai. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tại sao bong bóng được thổi căng để lâu ngoài nắng lại bị bể? ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời mà em chọn: Tại sao chỗ tiếp nối của 2 thanh ray đường sắt lại có một khe hở? Vì không thể hàn 2 thanh ray lại được. Vì để vậy sẽ lắp các thanh ray dễ dàng hơn. Vì khi nhiệt độ tăng thanh ray sẽ dài ra. Vì chiều dài thanh ray không đủ. Câu nào sau đây mô tả đúng cấu tạo của một băng kép? Băng kép được cấu tạo từ 2 thanh kim lọai có bản chất khác nhau. Băng kép được cấu tạo từ một thanh thép và một thanh đồng. Băng kép được cấu tạo từ một thanh nhôm và một thanh đồng. Băng kép được cấu tạo từ một thanh thép và một thanh nhôm. Thép Đồng Vì sao băng kép ở hình bên lại uốn lên phía trên khi bị nung nóng?Hãy chọn câu trả lời đúng nhất. Vì băng kép dãn nở vì nhiệt. Vì đồng và thép dãn nở vì nhiệt khác nhau. Vì đồng dãn nở vì nhiệt nhiều hơn thép. Vì đồng dãn nở vì nhiệt ít hơn thép. Làm thế nào để băng kép ở câu trên cong xuống phía dưới? Dùng bông tẩm cồn để đốt nóng mặt trên của băng kép. Dịch chuyển đèn cồn về phía bên trái rồi đốt nóng băng kép. Làm lạnh băng kép. Không có cách nào làm cho băng kép cong xuống phái dưới được. Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai? Băng kép được dùng trong bàn ủi để đóng ngắt tự động mạch điện. Đ S Khi rót nước nóng vào cốc thủy tinh dày thì cốc dễ bị vỡ vì thủy tinh dày nở vì nhiệt nhiều hơn thủy tinh mỏng. Đ S Không phải chỉ chất rắn mà cả chất khí dãn nở vì nhiệt cũng có thể gây lực rất lớn. Đ S Tự luận: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: a. Sự co dãn vì nhiệt nếu bị …………… có thể gây ra ……………… Vì thế mà ở chỗ tiếp nối của 2 đầu thanh ray phải để ………………, một đầu cầu thép phải đặt trên ………………… b. Băng kép gồm 2 thanh …………… có bản chất …………… được tán chặt vào với nhau. Khi bị nung nóng hay làm lạnh do 2 kim loại khác nhau thì ………………… khác nhau nên băng kép bị ………Do đó người ta ứng dụng tính chất này vào việc ………………………………… Em hãy giải thích vì sao tôn lợp mái nhà lại được làm theo dạng gợn sóng? ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tại sao các chai hoặc lon nước ngọt không bao giờ được đổ đầy? ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tại sao lớp chống dính phủ trên mặt chảo và kim loại làm chảo phải là 2 chất nở vì nhiệt giống nhau? ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Giải thích hiện tượng khi ta rót nước nóng vào bình thủy rồi đậy nắp lại ngay thì nắp bị bật ra. Làm thế nào để tránh hiện tượng này? Tại sao rót nước nóng vào cốc thủy tinh dày thì cốc dễ vỡ hơn khi rót vào cốc thủy tinh mỏng? NHIỆT KẾ, NHIỆT GIAI Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời mà em chọn: Chất lỏng nào sau đây không được dùng để chế tạo nhiệt kế? Thủy ngân. Rượu pha màu đỏ. Nước pha màu đỏ. Dầu công nghệ pha màu đỏ. Nhiệt kế nào dưới đây không thể đo nhiệt độ của nước đang sôi? Nhiệt kế dầu trong bộ thí nghiệm vật lý 6. Nhiệt kế y tế. Nhiệt kế thủy ngân. Cả 3 loại nhiệt kế trên. Nhiệt kế dầu là một dụng cụ được chế tạo dựa trên nguyên tắc nào sau đây? Sự nở vì nhiệt của chất rắn. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng. Sự nở vì nhiệt của chất khí. Cả 3 đều đúng Trong các vật dưới đây vật nào có nguyên tắc hoạt động không dựa trên sự nở vì nhiệt? Nhiệt kế. Khí cầu dùng khí nóng. Quả bóng bàn. Băng kép. Phát biểu nào sau đây không đúng? Nhiệt kế y tế có thể dùng để đo nhiệt độ cơ thể người. Nhiệt kế thủy ngân có thể dùng để đo nhiệt độ trong lò luyện kim. Nhiệt kế kim lọai có thể đo nhiệt độ của bàn là đang nóng. Nhiệt kế rượu có thể dùng để đo nhiệt độ của khí quyển. Nước sôi ở bao nhiêu oF? 100 212 32 180 Hãy nối tên nhiệt độ bên trái với độ lớn tương ứng bên phải. a. Nhiệt độ cơ thể người khi bình thường b. Nhiệt độ của nước đang sôi c. Nhiệt độ nước đá đang tan 32oF 37oC 100oC 0oC 98,6oF 212oF Hãy nối tên nhiệt kế với nhiệt độ mà nhiệt kế có thể đo được. a. Nhiệt kế y tế b. Nhiệt kế thủy ngân c. Nhiệt kế rượu 100oC -20oC 37oC Tự luận: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: a. Để đo nhiệt độ người ta dùng ……………Các chất lỏng thường dùng để chế tạo dụng cụ này là ……… và ……………… Nhiệt kế họat động dựa trên hiện tượng ………………………… của các chất. b. Trong nhiệt giai Celcius, nhiệt độ nước đá đang tan là ………, của hơi nước đang sôi là ……… Trong nhiệt giai Fahrenheit, nhiệt độ nước đá đang tan là ………, của hơi nước đang sôi là …….. c. Ngoài nhiệt giai Celcius và Fahrenheit người ta còn dùng nhiệt giai ……….. Khi nhiệt kế rượu (hoặc thủy ngân) nóng lên thì cả bầu chứa rượu (hoặc thủy ngân) đều nóng lên. Tại sao rượu (hoặc thủy ngân) vẫn dâng lên trong ống thủy tinh? ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tại sao khi đọc nhiệt độ, nguời ta không cầm ở bầu nhiệt kế mà lại cầm ở thân nhiệt kế? ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Em hãy đổi 4oC, 25oC, 42oC, 80oC ra oF. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Em hãy đổi 20oF, 50oF, 100oF, 250oF ra oC. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… “Cháu bé hơi sốt nhẹ, nhiệt độ của cháu khoảng 38,5o, chị nên trông chừng cháu cẩn thận hơn”.Câu nói trên của bác sĩ có gì chưa đầy đủ? ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tại sao khi nhúng bầu nhiệt kế thủy ngân vào nước nóng ta thấy ban đầu thủy ngân tụt xuống sau đó mới dâng lên? SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời mà em chọn: Ở nhiệt độ trong lớp học, chất nào sau đây không tồn tại ở thể lỏng? Thủy ngân. Rượu Nhôm Nước. Câu nào sau đây nói về sự nóng chảy là không đúng? Mỗi chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định. Trong khi đang nóng chảy nhiệt độ tiếp tục tăng. Trong khi đang nóng chảy nhiệt độ không thay đổi. Khi đã bắt đầu nóng chảy, nếu không tiếp tục đun thì sự nóng chảy sẽ ngừng lại. Trường hợp nào sau đây không liên quan đến sự đông đặc? Tạo thành mưa đá. Đúc tượng đồng. Làm kem que. Tạo thành sương mù. Trường hợp nào sau đây liên quan đến sự đông đặc? Ngọn nến vừa tắt. Ngọn nến đang cháy. Cục nước đá lấy ra khỏi tủ lạnh. Ngọn đèn dầu đang cháy. Câu nào nói về nhiệt độ của băng phiến sau đây là đúng? Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ tăng. Trong thời gian đông đặc nhiệt độ giảm. Chỉ trong thời gian đông đặc nhiệt độ mới không thay đổi. Cả trong thời gian nóng chảy và đông đặc nhiệt độ đều không thay đổi. Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai? a. Nhiệt độ nóng chảy của một chất cao hơn nhiệt độ đông đặc của chất đó. Đ S b. Không phải mọi chất đều có nhiệt độ nóng chảy và đông đặc xác định. Đ S c. Đông đặc là quá trình ngược của nóng chảy. Đ S Dùng gạch nối để ghép cụm từ bên trái và cụm từ bên phải thành một câu hoàn chỉnh có nội dung đúng: ☺ 9.1 Ngọn nến đang cháy 9.2 Việc đúc một pho tượng đồng 9.3 Mưa đá 9.4 Sự đông đặc a. có liên quan đến sự đông đặc. b. có liên quan đến sự nóng chảy. c. có liên quan đến cả sự đông đặc và nóng chảy d. không thay đổi khi chất lỏng đang đông đặc. . ☺ 9.5 Sự nóng chảy e. là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn. 9.6 Nhiệt độ nóng chảy f. là quá trình ngược của quá trình nóng chảy. 9.7 Nhiệt độ đông đặc g. không thay đổi khi tiếp tục đun nóng chất rắn đang nóng chảy. Tự luận: 1. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: a. Sự chuyển từ ………… sang ………… gọi là sự nóng chảy. Sự chuyển từ ………… sang thể ………… gọi là sự đông đặc. b. Phần lớn các chất đều nóng chảy và …………… ở một nhiệt độ …………… Nhiệt độ này gọi là …………………… Nhiệt độ ……………… của các chất khác nhau thì …………… c. Trong khi đang nóng chảy nhiệt độ của chất ………………… mặc dù ta tiếp tục ……………… Tương tự, trong khi đang đông đặc ………… của chất ………………… mặc dù ta tiếp tục …………………… 2. hãy kể tên một số hiện tượng có liên quan đến sự nóng chảy hay đông đặc mà em biết. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 3. Tại sao người ta không dùng nước mà phải dùng rượu để chế tạo các nhiệt kế đo nhiệt độ của không khí? ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 4. Theo dõi nhiệt độ băng phiến lỏng để nguội người ta thấy: - Trong 5 phút đầu nhiệt độ giảm từ 90oC xuống 80oC. - Trong 10 phút sau nhiệt độ không thay đổi. - Trong 5 phút tiếp theo nhiệt độ giảm từ 80oC xuống 70oC. a. Hãy vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian. b. Đoạn nằm ngang trong đường biểu diễn ứng với giai đoạn nào? ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời mà em chọn: 1. Đặc điểm nào sau đây là của sự bay hơi? a. Xảy ra ở một nhiệt độ xác định. b. Chỉ xảy ra trong lòng chất lỏng. c. Xảy ra càng nhanh khi nhiệt độ càng cao. d. Chỉ xảy ra ở một số chất lỏng. 2. Tốc độ bay hơi của một chất lỏng không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? a. Nhiệt độ của chất lỏng. b. Lượng chất lỏng. c. Diện tích mặt thóang chất lỏng. d. Gió trên mặt thoáng chất lỏng. (2) (3) 3. Các bình ở hình bên đểu chứa cùng một lượng nước. Để các bình vào trong cùng một phòng. Hỏi nước trong bình nào cạn nhanh nhất? a. Bình 1 (1) b. Bình 2 c. Bình 3 d. Nước trong 3 bình cạn như nhau. 4. Phải thực hiện các thao tác nào trong các thao tác sau đây để kiểm tra tác động của nhiệt độ lên tốc độ bay hơi của nước? a. Lấy 2 đĩa nhôm giống nhau b. Đổ vào đĩa những lượng nước như nhau. c. Đặt 1 đĩa trong phòng không gió, 1 đĩa ngòai trời có gió. d. Đặt cả 2 đĩa trong phòng không gió. e. Đốt nóng cả 2 đĩa. 5. Trường hợp nào sau đây liên quan đến sự ngưng tụ? a. Khói tỏa ra từ vòi ấm đun nước. b. Nước trong cốc cạn dần. c. Phơi quần áo cho khô. d. Sự tạo thành hơi nước. 6. Trường hợp nào sau đây không liên quan đến sự ngưng tụ? a. Sương đọng trên lá cây. b. Có thể nhìn thấy hơi thở vào những ngày trời lạnh. c. Những ngày nắng hạn nước trong ao hồ cạn dần. d. Hà hơi vào mặt gương thấy gương mờ đi. 7. Trường hợp nào sau đây không liên quan đến sự ngưng tụ? a. Mây b. Sương mù c. Hơi nước d. Mưa 8. Bên ngoài thành cốc đựng nuớc đá có nước vì: a. Nước trong cốc có thể thấm ra ngoài. b. Hơi nước trong không khí ngưng tụ gặp lạnh tạo thành nước. c. Nước trong cốc bay hơi ra bên ngòai. d. Nước trong không khí tụ trên thành cốc. 9. Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai? a. Sự ngưng tụ xảy ra càng nhanh khi nhiệt độ càng thấp. Đ S b. Trong bình chất lỏng đậy kín không có sự bay hơi cũng như ngưng tụ Đ S 10. Dùng gạch nối để ghép cụm từ bên trái và cụm từ bên phải thành một câu hoàn chỉnh có nội dung đúng: ☺ 10.1 Sự bay hơi a. có thể xảy ra trên mặt thoáng chất lỏng. 10.2 Sự ngưng tụ b. càng lớn khi nhiệt độ càng cao. 10.3 Tốc độ bay hơi c. xảy ra với bất kì chất lỏng nào ☺ 10.4 Suơng mù d. liên quan đến sự bay hơi 10.5 Nước trong cốc cạn dần e. liên quan đấn sự ngưng tụ 10.6 Nước trong bình đậy kín không cạn dần f. liên quan đấn sự bay hơi và ngưng tụ Tự luận: 1. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: a. Sự chuyển từ thể ……… sang thể ……… gọi là sự bay hơi. Sự bay hơi xảy ra ở ……………… của chất lỏng. b. ………… bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào …………, …… và …………………………… của chất lỏng. c. Sự chuyển từ thể ……… sang thể ……… gọi là sự ngưng tụ. Đây là quá trình ngược của quá trình …………… Sự ngưng tụ xảy ra ……………… khi nhiệt độ …………… d. Sau khi mưa mặt đường sẽ khô nhanh nếu trời ………… và có ……………. e. Trong các bình đựng chất lỏng đậy kín thì ……………… và ………………. đồng thời xảy ra. Hai quá trình này cân bằng nhau nên lượng chất lỏng trong bình …………………… 2. Hiện tượng khói trắng tỏa ra ở miệng vòi ấm khi đun nước là do cả sự bay hơi lẫn ngưng tụ. Em hãy giải thích tại sao? ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 3. Tại sao khi lau nhà người ta lại hay bật quạt? ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 4. Bạn An nói “ Khi đặt ly nước đá trên bàn, nước sẽ thấm ra ngoài và chảy xuống mặt bàn”. Bạn An nói vậy là đúng hay sai? Em hãy giải thích? ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 5. Giải thích sự tạo thành các giọt sương đọng trên lá vào buổi sáng sớm và hiện tượng gì sẽ xảy ra khi mặt trời lên? ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… SỰ SÔI Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời mà em chọn: 1. Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào không phải của sự sôi? a. Xảy ra với mọi chất lỏng. b. Xảy ra cả trên mặt thoáng và trong lòng chất lỏng. c. Xảy ra ở một nhiệt độ xác định. d. Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào. 2. Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ nước bắt đầu sôi? a. Các bọt khí xuất hiên ở đáy bình. b. Các bọt khí nổi lên. c. Các bọt khí nổi lên càng to. d. Các bọt khí vỡ tung trên mặt thoáng chất lỏng. 3. Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của chất lỏng: a. Tăng dần lên. b. Giảm dần đi. c. Khi tăng khi giảm. d. Không thay đổi. 4. Hãy chọn nhận xét đúng nhất về nhiệt độ sôi. a. Ở nhiệt độ sôi thì các bọt khí xuất hiện ở đáy bình. b. Ở nhiệt độ sôi thì nước reo. c. Ở nhiệt độ sôi thì các bọt khí nổi lên nhiều hơn, càng đi lên càng to ra, khi đến mặt thoáng chất lỏng thì vỡ tung. d. Ở nhiệt độ sôi thì các bọt khí nổi dần lên. 5. Để đo nhiệt độ sôi của nước ta phải dùng nhiệt kế nào? a. Nhiệt kế rượu. b. Nhiệt kế y tế. c. Nhiệt kế thủy ngân. d. Nhiệt kế nào cũng được. 6. Nhiệt độ sôi của một chất lỏng phụ thuộc: a. Khối lượng chất lỏng. b. Thể tích chất lỏng. c. Áp suất trên mặt thoáng chất lỏng. d. Khối lượng riêng của chất lỏng. 7. Ở nhiệt độ phòng chỉ có khí oxi, không có oxi lỏng là vì: a. oxi luôn luôn là chất khí. b. nhiệt độ trong phòng cao hơn nhiệt độ sôi của oxi. c. nhiệt độ trong phòng thấp hơn nhiệt độ sôi của oxi. d. nhiệt độ trong

File đính kèm:

  • docBTlop6.doc
Giáo án liên quan