Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi môn Địa lý

1. Việt Nam trên bản đồ thế giới:

 - Nước CHXHCN Việt Nam là một nước độc lập có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ bao gồm đất liền, vùng biển và vùng trời.

 - Việt Nam gắn liền với lục địa Á-Âu và trong khu vực Đông Nam Á. Việt Nam có Biển Đông một bộ phận của Thái Bình Dương.

 - Việt Nam là bộ phận trung tâm, tiêu biểu cho khu vực Đông Nm Á về mặt tự nhiên, văn hoá, lịch sử:

 + Tự nhiên: Tính chất bao trùm là tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm.

 + Lịch sử: VN là lá cờ đầu trong khu vực về chống thực dân, đế quốc, giành độc lập dân tộc.

 + Văn hoá: VN có nền văn minh lúa nước, tôn giáo, nghệ thuật, kiến trúc và ngôn ngữ gắn bó với các nước trong khu vực.

 - Việt Nam là thành viên của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) vào 7/1995. Việt Nam đã tích cực góp phần xây dựng ASEAN ổn định, tiến bộ, thịnh vượng

 

doc31 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 598 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi môn Địa lý, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần 2: ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN VIỆT NAM Chuyên đề 5: VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC – CON NGƯỜI: 1. Việt Nam trên bản đồ thế giới: - Nước CHXHCN Việt Nam là một nước độc lập có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ bao gồm đất liền, vùng biển và vùng trời. - Việt Nam gắn liền với lục địa Á-Âu và trong khu vực Đông Nam Á. Việt Nam có Biển Đông một bộ phận của Thái Bình Dương. - Việt Nam là bộ phận trung tâm, tiêu biểu cho khu vực Đông Nm Á về mặt tự nhiên, văn hoá, lịch sử: + Tự nhiên: Tính chất bao trùm là tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm. + Lịch sử: VN là lá cờ đầu trong khu vực về chống thực dân, đế quốc, giành độc lập dân tộc. + Văn hoá: VN có nền văn minh lúa nước, tôn giáo, nghệ thuật, kiến trúc và ngôn ngữ gắn bó với các nước trong khu vực. - Việt Nam là thành viên của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) vào 7/1995. Việt Nam đã tích cực góp phần xây dựng ASEAN ổn định, tiến bộ, thịnh vượng. 2. Việt Nam trên con đường xây dựng và phát triển: - Từ sau năm 1986 đến nay, công cuộc đổi mới toàn diện kinh tế – xã hội ở Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu to lớn và vững chắc - Mục tiêu tổng quát của chiến lược 10 năm 2001-2010 là: Đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển; nâng cao rõ rệt đời sống vật chất, văn hoá, tinh thần của nhân dân; tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Câu hỏi: Câu 1 (2đ): - Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN ) được thành lập vào ngày, tháng, năm nào? - Việt Nam gia nhập ASEAN vào năm nào? Khi ấy Việt Nam là thành viên thứ bao nhiêu? - Hiện nay có bao nhiêu thành viên tham gia? - Mục tiêu và nguyên tắc của Hiệp Hội ASEAN? - Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN ) được thành lập vào ngày 08/08/1967. (0.25đ) - Việt Nam gia nhập ASEAN vào năm 1995. Khi ấy Việt Nam là thành viên thứ 7. Hiện nay có 10 thành viên tham gia. (0.75đ) - Mục tiêu : giữ vững hòa bình, an ninh, ổn định khu vực, cùng nhau phát triển kinh tế - xã hội. (0.5đ) - Nguyên tắc : Tự nguyện, tôn trọng chủ quyền của mỗi quốc gia và ngày càng hợp tác toàn diện hơn, cùng khẳng định vị thế của mình trên trường quốc tế. (0.5đ) Chuyên đề 6: ĐẶC ĐIỂM VỊ TRÍ, GIỚI HẠN, HÌNH DẠNG CỦA LÃNH THỔ VIỆT NAM 1. Đặc điểm của vị trí địa lí nước ta về mặt tự nhiên: - Nằm hoàn toàn trong vành đai nội chí tuyến nửa cầu Bắc - Ở vị trí trung tâm khu vực Đông Nam Á - Ở vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các nước Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á hải đảo. - Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật. 2. Lãnh thổ: Phần đất liền: - Diện tích 329.247 km2, bờ biển kéo dài 3260 km, có dạng hình chữ S, nằm gọn trong múi giờ thứ 7(GMT) - Kéo dài qua 15 vĩ độ (chiều B-N 1650 km) và hẹp chiều ngang (Đ-T nơi hẹp nhất 50 km- Quảng Bình) b. Phần biển: - Diện tích khoảng 1 triệu km2, có nhiều đảo, quần đảo - Quần đảo xa bờ nhất là Trường Sa (Khánh Hoà) --------------------------------------------------------- Câu hỏi: Câu 1: Hình dạng lãnh thổ nước ta có đặc điểm gì? Hình dạng ấy đã ảnh hưởng như thế nào tới các điều kiện tự nhiên và hoạt động giao thông vận tải? * Hình dạng lãnh thổ nước ta có đặc điểm : - Lãnh thổ nước ta kéo dài và bề ngang phần đất liền hẹp. Chiều dài bắc-nam tới 1650 km, bề ngang nơi hẹp nhất theo chiều tây - đông, thuộc tỉnh Quảng Bình, chưa tới 50 km. - Đường bờ biển uốn khúc hình chữ S dài 3200 km * Ảnh hưởng: - Đối với thiên nhiên: + Cảnh quan phong phú, đa dạng và sinh động, có sự khác biệt rõ giữa các vùng, các miền tự nhiên. + Ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền làm tăng tính chất nóng ẩm của thiên nhiên. - Đối với giao thông vận tải: + Với hình dạng lãnh thổ như trên, nước ta có thể phát triển nhiều loại hình vận tải như đường bộ, đường biển, đường hàng không + Tuy nhiên giao thông vận tải nước ta cũng gặp nhiều trở ngại, khó khăn, nguy hiểm do hình dạng lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang và nằm sát biển. Các tuyến đường dễ bị chia cắt bỡi thiên tai, địch họa. Đặc biệt là tuyến đường giao thông bắc-nam thường bị bão lụt, nước biển phá hỏng gây ách tắc giao thông. Câu 2: Vị trí và hình dạng của lãnh thổ Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc? * Thuaän lôïi: - Phaùt trieån kinh teá toaøn dieän vôùi nhieàu ngaønh, nhôø coù khí haäu gioù muøa, coù ñaát lieàn, coù bieån - Hoäi nhaäp vaø giao löu deã daøng vôùi caùc nöôùc Ñoâng Nam AÙ vaø theá giôùi do vò trí trung taâm vaø caàu noái * Khoù khaên: - Chuùng ta phaûi luoân chuù yù, caûnh giaùc vôùi thieân tai nhö: baõo, luït, soùng bieån, chaùy röøng - Baûo veä laõnh thoå keå caû vuøng bieån, vuøng trôøi vaø haûi ñaûo xa xoâi tröôùc nguy cô coù ngoaïi xaâm. Câu 3: Hãy nêu vị trí, giới hạn, hình dáng nước Cộng hòa XHCN Việt Nam? Với những đặc điểm về lãnh thổ như trên, thiên nhiên Việt Nam có những nét đặc biệt gì? Phân tích những thuận lợi và khó khăn do yếu tố vị trí địa lý tác động đến việc phát triển kinh tế và giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới . 1. Vị trí, giới hạn, hình dáng nước Công hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Điểm cực Bắc : Xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang (23O23’B-105O20’Đ) - Điểm cực Nam: Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau (8O34’B- 104O40’Đ) - Điểm cực Tây: xã Sìn Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên (22O22’B-102O10’Đ) - Điểm cực Đông: Xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, Khánh Hòa (12O40’B-109O24’Đ) - Nằm ở rìa phía đông của BĐ Đông Dương, vừa gắn với lục địa Á - Âu vừa tiếp giáp với biển Đông, thông ra Thái Bình Dương rộng lớn - Phạm vi lãnh thổ bao gồm phần đất liền có tổng diện tích khoảng 329 247km2 và vùng biển khoảng 1 triệu km2. - Lãnh thổ kéo dài theo chiều B-N khoảng 1650 Km (15O vĩ tuyến). Nơi hẹp nhất theo chiều Đ-T, không quá 50km, thuộc tỉnh Quảng Bình. Đường bờ biển uốn cong hình chữ S dài 3260km. Đường biên giới trên đất liền dài trên 4550km. 2. Đặc điểm của vị trí địa lý về mặt tự nhiên : - Vị trí nội chí tuyến - Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á - Cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các nước ĐNÁ đất liền và ĐNÁ hải đảo - Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật * Với vị trí địa lý như trên đã có ảnh hưởng sâu sắc đến đặc điểm môi trường nước ta như : - Đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa. - Ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải nên tài nguyên khoáng sản và sinh vật vô cùng phong phú . - Vị trí và hình thể đã tạo nên sự phân hoá đa dạng của tự nhiên nước ta, có sự khác nhau giữa miền bắc và miền nam, giữa đồng đằng và miền núi, ven biển hải đảo, hình thành các vùng tự nhiên khác nhau. - Nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai à nên cần có nhiều biện pháp phòng chống tích cực và chủ động. 3. Tác động đến phát triển kinh tế –XH và giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới : - Việt Nam nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta giao lưu với các nước trong khu vực và thế giới. Có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ, thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với thế giới, thu hút vốn đầu tư với nước ngoài - Có nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hoá-xã hội và có mối quan hệ giao lưu lâu đời với các nước trung khu vực là điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác, hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á. - Về an ninh - quốc phòng, nước ta có vị trí đặc biệt quan trọng trong vùng ĐNÁ, một khu vực kinh tế rất năng động. Đặc biệt, Biển Đông là một hướng chiến lược quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước. Chuyên đề 7: VÙNG BIỂN VIỆT NAM: 1. Đặc điểm chung của vùng biển Việt Nam: a. Diện tích, giới hạn: - Vùng biển VN là 1 phần của Biển Đông, DT khoảng 1triệu Km2 - Biển Đông là 1 biển lớn, DT 3.447.000 Km2, tương đối kín, nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa ĐN Á. b. Đặc điểm khí hậu và hải văn của biển: Biển VN mang tính chất nội chí tuyến gió mùa với chế độ hải văn theo mùa: - Chế độ gió: Gió ĐB chiếm ưu thế từ tháng 10 đến tháng 4. Các tháng còn lại gió TN chiếm ưu thế. - Chế độ nhiệt: Nhiệt độ TB của nước biển tầng mặt trên 230C. Mùa hạ ở biển mát hơn, mùa đông ấm hơn đất liền. Biên độ nhiệt trong năm nhỏ. - Chế độ mưa: Lượng mưa trên biển thường ít hơn trên đất liền, đạt từ 1100-1300 mm/năm. - Chế độ dòng biển: Có các dòng biển với hướng chảy tương ứng với 2 mùa gió (ĐB và TN). Ngoài ra còn có các vùng nước trồi, nước chìm - Chế độ thuỷ triều: Khác nhau giữa các vùng biển: Nhật triều và tạp triều. Vịnh Bắc Bộ có chế độ nhật triều điển hình. - Độ muối bình quân của Biển Đông là 30-33 0/00. 2. Tài nguyên và bảo vệ môi trường biển: a. Tài nguyên: phong phú đa dạng, có giá trị về nhiều mặt nhưng không phải vô tận - Khoáng sản: Dầu khí, khoáng sản kim loại và phi kim - Thuỷ sản: Cá, tôm, cua, mực, hàu, sò huyết, hải sâm, rong biển. - Du lịch, xây dựng hải cảng - Mặt nước: giao thông biển, nuôi trồng thuỷ sản. b. Môi trường biển: Môi trường biển nước ta khá trong lành. Tuy nhiên, ở một số vùng biển ven bờ đã bị ô nhiễm. Cần phải có kế hoạch khai thác, bảo vệ tốt hơn. ---------------------------------------------------------------------- Câu hỏi: Câu 1 (1đ): Tại sao nói Biển Đông nước ta là một biển lớn và tương đối kín? Biển Đông nước ta là một biển lớn và tương đối kín vì : - Đây là biển lớn, đứng thứ 2 về diện tích trong số các biển ven Thái Bình Dương với diện tích: 3.447.000 km2. (0.5đ) - Nó được bao bọc 4 phía bởi lục địa Châu Á, các quần đảo : Philipin, Malaixia, Inđônêxia, chỉ thông với Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương bằng những eo biển hẹp. (0.5đ) Câu 2: Các nguồn tài nguyên thiên nhiên ở vùng biển nước ta và ý nghĩa của nó đối với việc phát triển kinh tế -xã hội? * Khái quát: Nước ta có bờ biển dài 3260km, diện tích biển hơn 1 triệu km2 trong biển có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ là vùng biển giàu tài nguyên thiên nhiên có ý nghĩa thật sự quan trọng đối với việc phát triển kinh tế-xã hội. * Tài nguyên khoáng sản: - Khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất là dầu mỏ, khí đốt (dẫn chứng). Tập trung chủ yếu ở vùng trũng Cửu Long, Thổ Chu - Mã Lai, Nam Côn Sơn, đồng bằng sông Hồng thuận lợi cho phát triển công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí - Các mỏ sa khoáng: + Ôxit ti tan có giá trị xuất khẩu ở ven biển miền Trung. + Cát trắng ở các đảo của Quảng Ninh, ở Cam Ranh (Khánh Hoà) là nguyên liệu quý cho công nghiệp sản xuất thuỷ tinh, pha lê. - Với độ mặn nước biển khoảng 30‰ biển là kho tài nguyên muối vô tận, dọc bờ biển có nhiều vùng thuận lợi để sản xuất muối * Tài nguyên hải sản: - Trữ lượng cá biển lớn ... Khả năng khai thác cao - Nhiều loài có giá trị kinh tế cao, nhiều đặc sản quý hiếm (dẫn chứng). - Biển có nhiều ngư trường lớn (dẫn chứng). - Ven các đảo còn có các nguồn tài nguyên quý giá khác => Tạo thuận lợi cho phát triển công nghiệp chế biến, đánh bắt hải sản, xuất khẩu * Ngoài ra, vùng biển nước ta còn có khả năng để phát triển một số ngành kinh tế khác: Du lịch, GTVT Câu 3. Biển nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa, em hãy chứng minh qua các yếu tố khí hậu biển? * Tính chất nhiệt đới: - Nhiệt độ trung bình năm của nước biển tầng mặt trên 230C, không đóng băng. Nhiệt độ thay đổi theo mùa: mùa hạ mát, mùa đông ấm hơn đất liền. * Tính chất gió mùa: - Chế độ gió: tháng 10 – tháng 4: gió Đông Bắc. tháng 5 – 11: gió Tây Nam. - Dòng biển: hoạt động theo mùa * Tính chất ẩm: lượng mưa tb 1100 -1300 mm/năm. Chuyên đề 8: LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA TỰ NHIÊN VIỆT NAM 1. Giai đoạn Tiền Cambri: (Tạo lập nền móng sơ khai của lãnh thổ) - Giai đoạn đầu hình thành lãnh thổ nước ta, cách đây 570 triệu năm - Đại bộ phận nước ta là biển, sinh vật rất ít và đơn giản 2. Giai đoạn Cổ kiến tạo: (Phát triển, mở rộng và ổn định lãnh thổ) - Diễn ra trong 2 đại là: Cổ sinh và trung sinh, kéo dài 500 triệu năm và cách đây 65 triệu năm. - Có nhiều vận động tạo núi lớn làm thay đổi địa hình nước ta - Phần lớn lãnh thổ nước ta đã trở thành đất liền - Giới sinh vật phát triển ( Bò sát, cây hạt trần) - Tạo nhiều núi đá vôi lớn và than đá ở miền Bắc - Cuối giai đoạn bị ngoại lực bào mòn thành những bề mặt san bằng cổ 3. Giai đoạn Tân kiến tạo: (Nâng cao địa hình, hoàn thiện giới sinh vật và đang tiếp diễn) - Diễn ra trong giai đoạn Tân sinh, cách đây 25 triệu năm - Giới sinh vật phát triển phong phú và hoàn thiện ( cây hạt kín và động vật có vú) - Quá trình nâng cao địa hình làm cho núi non, sông ngòi trẻ lại - Hình thành các cao nguyên ba dan và các đồng bằng phù sa trẻ; mở rộng biển đông và tạo thành các bể dầu khí ở thềm lục địa và đồng bằng châu thổ. - Loài người xuất hiện ---------------------------------------------------------- Câu hỏi: Câu 1. Lịch sử phát triển tự nhiên nước ta trải qua những giai đoạn nào? Giai đoạn nào có vai trò quan trọng nhất đối với sự phát triển lãnh thổ nước ta hiện nay?( Tân kiến tạo) Câu 2. ý nghĩa của giai đoạn tân kiến tạo đối với sự phát triển tự nhiên hiện nay? Chuyên đề 9: ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VIỆT NAM 1. Việt Nam là nước giàu tài nguyên khoáng sản: - Có khoảng 5000 điểm quặng và tụ khoáng của gần 60 loại khoáng sản khác nhau - Phần lớn các khoáng sản của ta có trữ lượng vừa và nhỏ - Một số mỏ có trữ lượng lớn là: than, dầu khí, apatit, đá vôi, sắt, crom, đồng, thiếc, bô xit 2. Sự hình thành các vùng mỏ chính của nước ta: a. Giai đoạn Tiền Cambri: Có các mỏ: Than chì, đồng, sắt, đá quí phân bố khu nền cổ, đá biến chất (Việt Bắc, Hoàng Liên Sơn, KonTum) b. Giai đoạn Cổ kiến tạo: Apatit, than, sắt, thiếc, mamgan, titan, vàng, đất hiếm, bô xit trầm tích, đá vôi, đá quí phân bố khắp lãnh thổ. c. Giai đoạn Tân kiến tạo: Dầu mỏ, khí đốt, than nâu, than bùn tập trung ở các bồn trầm tích ngoài thềm lục địa và dưới đồng bằng châu thổ sông Hồng, sông Cửu Long Các mỏ bô xít ở Tây Nguyên 3. Vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản: Khoáng sản là loại tài nguyên không thể phục hồi. Do đó dù giàu đến đâu chúng ta cũng phải khai thác hợp lí, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả nguồn tài nguyên này. Cần thực hiện tốt Luật khoáng sản để khai thác hợp lí, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản quí giá của nước ta. ---------------------------------------------------------- Câu hỏi: Câu 1: Vì sao nước ta giàu tài nguyên khoáng sản? Nguyên nhân của sự giàu có là: - Việt Nam có lịch sử địa chất, kiến tạo lâu dài, phức tạp - Việt Nam trải qua nhiều chu kỳ kiến tạo lớn. Mỗi chu kỳ kiến tạo sản sinh một hệ sinh khoáng đặc trưng - Việt Nam nằm ở vị trí tiếp giáp của hai đai sinh khoáng lớn của thế giới là Địa Trung Hải và Thái Bình Dương - Sự phát hiện, thăm dò, tìm kiếm khoáng sản của ngành địa chất nước ta ngày càng có hiệu quả Câu 2: ( 2,5 điểm) a. Việt Nam là nước giàu hay nghèo về tài nguyên khoáng sản? b. Cho biết nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng một số tài nguyên khoáng sản nước ta? c. Tại sao phải đưa ra vấn đề khai thác hợp lí, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản? a. Việt Nam là nước giàu hay nghèo về tài nguyên khoáng sản? - Đứng về số lượng và mật độ các mỏ quặng trên diện tích lãnh thổ thì Việt Nam rõ ràng là một nước giàu có, được thiên nhiên ưu đãi về tài nguyên khoáng sản. (0,5 đ) - Đứng về quy mô, trữ lượng tài nguyên khoáng sản thì nước ta không có nhiều mỏ, nhiều loại khoáng sản có tầm cỡ thế giới. Đa số các mỏ có trữ lượng vừa và nhỏ. (0,5 đ) b. Nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng một số tài nguyên khoáng sản nước ta: - Quản lí lỏng lẻo, khai thác bừa bãi, sử dụng không tiết kiệm (0,25đ) - Kĩ thuật khai thác lạc hậu, hàm lượng quặng còn nhiều trong chất thải bỏ (0,25đ) - Thăm dò, đánh giá không chính xác về trữ lượng, hàm lượng, phân bố làm cho khai thác gặp khó khăn và đầu tư lãng phí. c. Tại vì: - Khoáng sản là tài nguyên vô cùng quí giá, là nguyên liệu của ngành công nghiệp. (0,25đ) - Khoáng sản là loại tài nguyên không thể phục hồi. (0,25đ) - Khoáng sản không phải là tài nguyên vô tận, việc hình thành khoáng sản phải trải qua một thời gian rất lâu dài. (0,25đ) - Nếu không khai thác hợp lí thì ngoài việc lãng phí tài nguyên còn dẫn tới ô nhiễm môi trường sinh thái. (0,25đ) Chuyên đề 10: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VIỆT NAM - Địa hình nước ta phong phú, nhiều kiểu loại, trong đó đồi núi là bộ phận quan trọng nhất - Địa hình nước ta được tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau - Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con người ------------------------------------------- Câu hỏi: Câu 1. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nêu đặc điểm địa hình nước ta? So sánh đặc điểm địa hình của miền Đông Bắc và Tây Bắc nước ta? 1. Đặc điểm địa hình : a. Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất trong cấu trúc địa hình nước ta: - Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp (dưới 1000m chiến 85%) - Đồi núi tạo thành một cánh cung lớn hướng ra biển Đông, chạy dài từ Tây Bắc đến Đông Nam Bộ dài 1.400km. Nhiều vùng núi ăn ra sát biển - Đồng bẳng chiếm ¼ diện tích lãnh thổ đất liền và bị núi ngăn cách thành niều khu vực (như đồng bằng duyên hải Miền Trung) b. Địa hình nước ta được Tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau: - Lãnh thổ nước ta được tạo lập vững chắc từ sau giai đoạn cổ kiến tạo. Trải qua hàng chục triệu năm không được nâng lên, các vùng bị ngoại lực bào mòn, phá hủy tạo thành những bề mặt san bằng cổ, thấp và thoải. - Đến Tân kiến tạo, vận động tạo núi Himalaya đã làm cho địa hình nước ta nâng cao phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau: Núi đồi- đồng bằng- thềm lục địa Địa hình thấp dần từ nội địa ra biển theo hướng TB - ĐN - Địa hình nước ta có hai hướng chính là TB - ĐN và hướng vòng cung, ngoài ra còn có một số hướng khác trong phạm vi hẹp. c. Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con người: Hoạt động ngoại lực của khí hậu, của dòng nước và của con người là những nhân tố chủ yếu và trực tiếp hình thành địa hình hiện tại của nước ta 2. Đặc điểm địa hình miền Đông Bắc và Tây Bắc: (chuyên đề sau) Câu 2: Giải thích sự hình thành các dạng địa hình: Cacxtơ nhiệt đới; cao nguyên ba dan; đồng bằng phù sa mới; đê sông, đê biển? a. Địa hình cacxtơ Nước mưa có thành phần CO2, khi tác dụng với đá vôi gây phản ứng hoà tan đá CaCO3 + H2CO3 => Ca(HCO3)2 Vì vậy bên trên núi đá vôi lởm chởm, sắc nhọn, bên trong có các hang động, thạch nhũ rất đẹp b. Địa hình cao nguyên bazan Vào gđ Tân sinh, vận động tạo núi làm đứt gãy địa hình, dung nham núi lữa phun theo các đứt gãy, tạo ta các cao nguyên bazan ở Tây Nguyên, Nghệ An... c. Địa hình đồng bằng phù sa mới: Tân kiến tạo gây ra các sụt lún, sau đó được sông ngòi mang vật liệu, phù sa tới bồi đắp mà thành d. Địa hình đê sông, đê biển, hồ chứa - Đê sông chủ yếu ở dọc 2 bờ sông Hồng, sông Thái Bình do nhân dân đắp để chống lũ lụt - Đê biển: đắp ven biển chống thuỷ triều, ngăn mặn - Hồ chứa: Đắp đập ngăn sông, suối để làm thuỷ lợi và thuỷ điện Câu 3: Vì sao nói: “Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam”? - Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ. + Chủ yếu là đồi núi thấp, địa hình thấp dưới 1000 mét chiếm tới 85% diện tích . + Núi cao trên 2000 mét chỉ chiếm 1%; cao nhất là dãy Hoàng Liên Sơn với đỉnh Phan-xi-păng cao 3143 mét. - Địa hình đồng bằng chỉ chiếm ¼ lãnh thổ đất liền và bị đồi núi ngăn cách tạo thành nhiều khu vực, điển hình là dải đồng bằng Duyên hải miền Trung nước ta. Câu 4: Chứng minh, giải thích địa hình nước ta luôn biến đổi do tác động mạnh mẽ của môi trường nhiệt đới gió mùa ẩm và của con người? * Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm: - Trong môi trường nóng, ẩm, gió mùa, lượng mưa lớn tập trung theo mùa đã nhanh chóng xói mòn, cắt xẻ, xâm thực các khối núi, bồi tụ các đồng bằng tạo nên các dạng địa hình hiện đại - Tạo nên các dạng địa hình độc đáo như Cacxtơ nhiệt đới * Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con ngời: - Tác động trực tiếp, thường xuyên tạo nên các dạng địa hình nhân tạo: đê, đập, kênh, rạch, hồ chứa nước - Tác động gián tiếp: chặt phá rừng lấy gỗ, lấy đất làm nương rẫy, xây dựng các công trìnhcũng là nguyên nhân làm địa hình biến đổi mạnh mẽ. * Phong Nha-Kẻ Bàng ở Quảng Bình- di sản thiên nhiên thế giới là dạng địa hình Cacxtơ ngầm nhiệt đới. - Các hang động được hình thành do sự ăn mòn, xâm thực của nước để mở rộng các khe nứt có sẵn - Đá vôi bị nước có axit ăn mòn theo phản ứng hoá học: CaCO3 + H2CO3 Ca(HCO3)2 - Sau khi nước bốc hơi tạo thành các thạch nhũ với nhiều hình thù kỳ lạ và độc đáo. Chuyên đề 11: ĐẶC ĐIỂM CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH 1. Khu vực đồi núi: a. Vùng núi Tây Bắc b. Vùng núi Đông Bắc - Nằm giữa sông Hồng và sông Cả - Gồm những dãi núi cao, những sơn nguyên đá vôi hiểm trở. - Đỉnh cao nhất: Phanxipăng 3143m - Hướng núi chính: TB-ĐN - Các dãi núi chính: + Hoàng Liên Sơn + Sơn nguyên đá vôi dọc sông Đà + Các dái núi ven biên giới Việt-Lào - Địa hình chắn gió ĐB và TN. Mùa đông ấm, khô hơn Đông Bắc; mùa hạ chịu tác động gió mùa TN nóng khô. - Nhiều vành đai tự nhiên theo độ cao - Địa hình cacxtơ phổ biến - Cảnh đẹp: Sapa, Mai Châu - Nằm ở tả ngạn sông Hồng - Vùng đồi núi thấp - Đỉnh cao nhất: Tây Côn Lĩnh 2419 m - Hướng núi chính: vòng cung - Các dãi núi chính: Cánh cung Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông triều - Địa hình đón gió mùa ĐB vào sâu, khí hậu lạnh nhất cả nước -Vành đai nhiệt đới xuống thấp - Địa hình cacxtơ phổ biến - Cảnh đẹp: Ba Bể, Hạ Long c. Vùng núi Trường Sơn Bắc d.Vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam - Phía nam sông cả tới dãy Bạch Mã - Vùng núi thấp có 2 sườn không cân xứng - Cao nhất: Puxai laileng 2711 m, Rào Cỏ 2235 m - Hướng núi chính: TB-ĐN - Địa hình chắn gió TN tạo gió phơn khô nóng thổi xuống đồng bằng ven biển - Cảnh đẹp: Phong Nha, Kẽ Bàng - Từ nam Bạch Mã tới Đông Nam Bộ - Vùng đồi núi và cao nguyên hùng vĩ - Cao nhất: Ngọc Linh 2598 m, ChưYangsin 2405m - Núi, CN làm thành cung lớn quay ra biển - Địa hình chắn gió mùa ĐB của Bạch Mã nên khí hậu 1năm có 2 mùa: Mùa mưa và mùa khô - Cảnh đẹp: Đà Lạt e. Địa hình bán bình nguyên Đông Nam Bộ và vùng đồi trung du Bắc Bộ phần lớn là những thềm phù sa cổ, mang tính chất chuyển tiếp giữa vùng núi và vùng đồng bằng 2. Khu vực đồng bằng: - Đồng bằng châu thổ hạ lưu các sông lớn: ĐB sông Hồng, ĐB sông Cửu Long - Đồng bằng duyên hải Trung bộ: DT khoảng 15 000km2 gồm nhiều đồng bằng nhỏ, lớn nhất là đồng bằng Thanh Hoá (3100 km2) Đồng bằng Sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long - DT khoảng 15 000km2 - Do phù sa sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp - Có hệ thống đê chống lũ vững chắc dài 2700 km - Các cánh đồng trở thành ô trũng, thấp hơn nước sông ngoài đê từ 3-7m - Đất gồm: đất trong đê và đất ngoài đê - Có lịch sử khai thác lâu đời, là vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm thứ 2 cả nước. - DT : 40 000km2 - Do phù sa sông Mê kông bồi đắp - Có nhiều vùng trũng rộng lớn: Đồng Tháp Mười, khu Tứ giác Long Xuyên - Diện tích đất mặn, đất chua rất lớn - Mới khai thác gần đây, là vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm số 1 cả nước. 3. Địa hình bờ biển và thềm lục địa: a. Bờ biển: - Dài 3260 km, chia thành bờ biển bồi tụ và bờ biển mài mòn - Bờ biển ở các đồng bằng châu thổ có nhiều bãi bùn, bãi triều, rừng ngập mặn -> nuôi trồng thuỷ sản - Bờ biển các vùng chân núi và hải đảo khúc khuỷu, lồi lõm có nhiều vũng, vịnh nước sâu thuận lợi xây dựng hải cảng, nhiều bãi cát sạch thích hợp du lịch tắm biển. b. Thềm lục địa: Thềm lục địa địa chất nước ta mở rộng tại các vùng biển Bắc Bộ và Nam Bộ, với độ sâu không quá 100 m ------------------------------------------------ Câu 1: ( 2,5 điểm) a. Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, so sánh những đặc điểm khác nhau của địa hình vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc. b. Nêu các thế mạnh kinh tế nổi bật của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. a. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, so sánh những đặc điểm khác nhau của địa hình vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc. - Độ cao địa hình: (0,5đ) + Tây Bắc: vùng núi cao, chia cắt mạnh và hiểm trở nhất cả nước (dẫn chứng) + Đông Bắc: vùng đồi núi thấp. (dẫn chứng) - Hướng địa hình: (0,5đ) + Tây Bắc: Tây Bắc - Đông Nam (dẫn chứng) + Đông Bắc: vòng cung (dẫn chứng) - Các dạng địa hình: (0,5đ) + Tây Bắc: các dải núi cao, các sơn nguyên đá vôi và những đồng bằng nhỏ giữa núi. + Đông Bắc: núi thấp, đồi (trung du) (Nếu học sinh không nêu dẫn chứng: cho 1/2 số điểm) b. Các thế mạnh kinh tế nổi bật của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Khai thác khoáng sản: than đá, sắt, chì, kẽm, bôxit... Phát triển nhiệt điện. (0,25đ) - Phát triển thủy điện. Du lịch sinh thái. (0,25đ) - Trồng rừng; cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả ôn đới và cận nhiệt; chăn nuôi gia súc lớn. (0,25đ) - Phát triển kinh tế biển: nuôi trồng và đánh bắt thủy s

File đính kèm:

  • docTai lieu BDHSG phan dia ly tu nhien VN.doc
Giáo án liên quan