Tập làm văn: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt

I.Mục tiêu cần đạt.

-Huy động kiến thức của HS về các loại VB mà HS đã biết.

-Hình thành sơ bộ các khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt.

II.Chuẩn bị.

GV: nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.

sưu tầm một số văn bản mẫu.

HS: theo yêu cầu GV đã dặn.

III.Tiến trình lên lớp.

1.Ổn định lớp (1).

61

62

2.Kiểm tra (4).

Kiểm tra việc chuẩn bị bài soạn của HS và các văn bản tham khảo.

3.Bài mới.

Giới thiệu: (1) Trong thực tế giao tiếp hằng ngày như đọc sách báo, viết thư, viết đơn chúng ta sử dụng các kiểu văn bản khác nhau vào những mục đích giao tiếp khác nhau và có những phương thức biểu đạt khác nhau. Bài học hôm nay sơ bộ sẽ giúp các em hiểu được thế nào là giao tiếp, VB và phương thức biểu đạt.

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 8659 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tập làm văn: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/8/2007 Ngày dạy: TUẦN 1 TIẾT 4 TẬP LÀM VĂN GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT I.Mục tiêu cần đạt. -Huy động kiến thức của HS về các loại VB mà HS đã biết. -Hình thành sơ bộ các khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt. II.Chuẩn bị. GV: nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. sưu tầm một số văn bản mẫu. HS: theo yêu cầu GV đã dặn. III.Tiến trình lên lớp. 1.Ổn định lớp (1’). 61 62 2.Kiểm tra (4’). Kiểm tra việc chuẩn bị bài soạn của HS và các văn bản tham khảo. 3.Bài mới. Giới thiệu: (1’) Trong thực tế giao tiếp hằng ngày như đọc sách báo, viết thư, viết đơn… chúng ta sử dụng các kiểu văn bản khác nhau vào những mục đích giao tiếp khác nhau và có những phương thức biểu đạt khác nhau. Bài học hôm nay sơ bộ sẽ giúp các em hiểu được thế nào là giao tiếp, VB và phương thức biểu đạt. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu các câu hỏi a, b, c (1). (8’) Dùng câu a nêu tình huống bài học. H: Trong đời sống, khi có một tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng mà cần biểu đạt cho người khác biết em sẽ làm gì? H: để biểu đạt tư tưởng, tình cảm một cách đầy đủ, trọn vẹn cho người khác hiểu, em phải làm như thế nào? GV cần lưu ý HS giữa nghe rõ và hiểu rõ và khái quát về khái niệm giao tiếp. Gọi HS đọc câu ca dao. H: Câu ca dao này khuyên người ta điều gì? Giảng: chí là ý chí, hoài bão, lý tưởng. Hai câu ca dao có tính liên kết mạch lạc, câu sau làm rõ ý cho câu trước: khuyên ta giữ vững ý chí dù cho có những tác động từ bên ngoài cũng không thay đổi ý định -> đầy đủ tư cách là một văn bản. H:Em hiểu thế nào là văn bản? Hoạt động 2: Mở rộng kiến thức (câu hỏi d, đ, e). (7’) H:Lời phát biểu của thầy cô Hiệu trưởng trong lễ khai giảng có phải là một văn bảv không? Vì sao? (Xác định chủ đề) H:Bức thư mà em viết cho bạn bè, người thân có phải là văn bản không? Vì sao? H:Những đơn xin đi học, bài thơ, truyện cổ tích… có phải là văn bản không? Vì sao? Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu kiểu văn bản và phương thức biểu đạt. (10’) L:Hãy trình bày những kiểu văn bản mà em biết. (ghi bảng phụ) GV có thể gợi mở các văn bản: thư từ, đơn, thơ, tục ngữ, ca dao…các bài TLV ở Tiểu học. Bổ sung một số văn bản mà HS chưa kể được. L:Hãy trình bày những văn bản mà em đã sưu tầm được. H:Chúng thuộc kiểu văn bản nào? Hướng dẫn HS kẻ bảng trong SGK và chốt lại các kiểu văn bản chủ yếu sẽ được học trong chương trình THCS. Gọi HS đọc bài tập 2 (mục 2) làm ví dụ. H:Các tình huống giao tiếp này chúng ta sẽ dùng kiểu văn bản nào? Mục đích giao tiếp là gì? GV hướng dẫn củng cố bài học, chốt lại ý chung toàn bài. Câu hỏi củng cố: H:Thế nào là văn bản? Có mấy kiểu văn bản? Kể ra. Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK. Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập.(12’) Gọi HS đọc bài tập 1, xác định yêu cầu. Yêu cầu HS nhận diện, lựa chọn phương thức phù hợp. Gọi HS đọc bài tập 2, xác định yêu cầu. Xác định kiểu văn bản của VB “Con Rồng cháu Tiên” và giải thích vì sao em chọn như vậy? TL: nói hoặc viết. TL: nói, viết rõ ràng, mạch lạc. Nghe. Đọc SGK 16. TL: Giữ vững ý chí, lập trường. Nghe. Trình bày khái quát khái niệm. TL: là văn bản vì có chủ đề rõ ràng: thành tích, kế hoạch. TL: là văn bản vì có chủ đề: thăm hỏi. TL: là văn bản vì có mục đích, yêu cầu, thông tin. TL: tự sự, miêu tả, biểu cảm...… Nghe. Trình bày kết quả sưu tầm. Trả lời. Kẻ bảng theo hướng dẫn. I.Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt. 1.Văn bản và mục đích giao tiếp. -Giao tiếp: là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ. -Văn bản: là chuỗi lời phát biểu miệng (viết) có chủ đề thống nhất, có tính liên kết mạch lạc nhằm đạt mục đích giao tiếp. 2.Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt. Tùy vào mục đích giao tiếp mà người ta sử dụng các kiểu văn bản với các phương thức biểu đạt phù hợp. S T T Kiểu văn bản, phương thức biểu đạt. Mục đích giao tiếp Ví dụ 1 Tự sự Trình bày diễn biến sự việc 2 Miêu tả Tái hiện trạng thái sự vật, con người. 3 Biểu cảm Bày tỏ cảm xúc, tình cảm 4 Nghị luận Nêu ý kiến đánh giá, bàn luận 5 Thuyết minh Giới thiệu đặc điểm, tính chất, phương pháp 6 Hành chính – công vụ Trình bày ý muốn, quyết định nào đó, thể hiện quyền hạn, trách nhiệm giữa người và người Đọc bài tập 2 SGK 17. Xác định kiểu văn bản và phương thức biểu đạt. a-6, b-1, c-2, d-5, đ-3, e-4. Trả lời. Đọc SGK 17. Đọc bài tập 1, xác định yêu cầu. Lưạ chọn phương thức biểu đạt phù hợp. Đọc bài tập 2, xác định yêu cầu. Chọn và giải thích. *Ghi nhớ (SGK). II.Luyện tập. 1.Phương thức biểu đạt. a.Tự sự ; b.Miêu tả. c.Nghị luận ; d.Biểu cảm. đ.Thuyết minh. 2.Truyền thuyết “Con Rồng cháu Tiên” thuộc kiểu văn bản tự sự vì nó kể lại diễn biến sự việc. 4.Dặn dò (2’) HS học bài, xem và làm lại bài tập. Nắm vững các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt. Chuẩn bị VB “Thánh Gióng” (Đọc VB, chú thích Trả lời câu hỏi ĐHVB Tập kể truyện (tóm tắt, diễn cảm) KTBC: Bánh chưng, bánh giầy. IV.Đánh giá,RKN.

File đính kèm:

  • docmoi ban xem va gop y cho Thuy.doc
Giáo án liên quan