Thiết kế bài dạy lớp 4 tuần 1

Môn : Tập đọc Tiết : 01

Bài : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I. MỤC TIÊU :

1. Cung cấp từ : cỏ xước, Nhà Trò, bự, lương ăn, ăn hiếp, mai phục

2. Hiểu và cảm thụ : tấm lòng hào hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu của Dế Mèn

3. Bồi dưỡng tình cảm yêu thương, giúp đỡ mọi người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

4. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.

5. Tập truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” của Tô Hoài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

6. Mở đầu GV giới thiệu khái quát nội dung chương trình phân môn Tập đọc lớp 4. Cho HS đọc tên các chủ điểm trong sách ở phần mục lục

7. Bài mới :

 Giới thiệu bài : Giới thiệu tập truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” của Tô Hoài là tập truyện được đông đảo bạn đọc thiếu nhi yêu thích. Giờ học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Đây là một đoạn trích trong tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí.

 Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài :

 

doc43 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1368 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Thiết kế bài dạy lớp 4 tuần 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2005 Môn : Tập đọc Tiết : 01 Bài : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU MỤC TIÊU : Cung cấp từ : cỏ xước, Nhà Trò, bự, lương ăn, ăn hiếp, mai phục… Hiểu và cảm thụ : tấm lòng hào hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu của Dế Mèn Bồi dưỡng tình cảm yêu thương, giúp đỡ mọi người. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. Tập truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” của Tô Hoài. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Mở đầu GV giới thiệu khái quát nội dung chương trình phân môn Tập đọc lớp 4. Cho HS đọc tên các chủ điểm trong sách ở phần mục lục Bài mới : Giới thiệu bài : Giới thiệu tập truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” của Tô Hoài là tập truyện được đông đảo bạn đọc thiếu nhi yêu thích. Giờ học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Đây là một đoạn trích trong tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài : luyện đọc GV cho HS mở SGK trang 4 gọi 3 HS đọc nối tiếp (3 lượt). Cho HS luyện đọc nối tiếp đoạn theo cặp GV gọi 2 HS khác đọc toàn bài. GV yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa từ khó ở phần chú giải. GV đọc mẫu lần 1 HS đọc theo thứ tự. Lớp theo dõi ở SGK. HS đọc nhóm 2 2HS đọc thành tiếng trước lớp. 1 HS đọc chú giải lớp theo dõi SGK Theo dõi GV đọc mẫu. Tìm hiểu bài GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, tìm hiểu Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào? Đoạn 1 ý nói gì? Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 để tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt Ý đoạn 2 nói gì? Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào? Cho HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi: Những lời nói cử chỉ nào nói lên tấm long nghĩa hiệp của Dế Mèn? Ý chính của đoạn này là gì? Cho HS đọc lướt toàn bài, nêu hình ảnh nhân hóa mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó. HS đọc SGK .Dế Mèn thấy Nhà Trò đang gục đầu khóc tỉ tê bên tảng đá cụi. Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò. Chị Nhà Trò thân hình bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở.Vì ốm yếu nên chị lâm vào cảnh nghèo túng, kiếm bửa chẳng đủ. Hình dáng yếu ớt đến tội nghiệp của chị nhà trò. Trước đây , mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện. Sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chặn đường , đe bắt chị ăn thịt. Em đừng sợ. Hãy trở về với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu. Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn Hình ảnh Nhà Trò như cô gái đáng thương gục đầu bên tảng đá cuội. Hình ảnh Dế Mèn xòe cả hai càng ra, bảo vệ Nhà Trò. Đọc diễn cảm Mời 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn của bài. GV hướng dẫn cách đọc đoạn tả hình dáng Nhà Trò, thể hiện cái nhìn ái ngại của Dế Mèn đối với Nhà Trò. Cách đọc lời kể của Nhà Trò giọng đáng thương. Đọc lời nói của Dế Mèn giọng mạnh mẽ Hướng dẫn luyện đọc đoạn: “Năm trước, gặp khi trở trời…..ăn hiếp kẻ yếu” HS luyện đọc theo nhóm đôi. Vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp. Củng cố, dặn dò : Em học được gì qua nhân vật Dế Mèn? Nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn,chuẩn bị đọc phần tiếp theo của câu chuyện. Môn : Chính tả (Nghe viết) Tiết : 01 Bài : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU MỤC TIÊU : Nghe viết đúng chính tả. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu, có vần dễ lẫn. Trình bày sạch đẹp. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Viết sẵn nội dung BT 2a. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Mở đầu Giáo viên nhắc lại một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ chính tả,đồ dùng cho giờ học. Bài mới : Giới thiệu bài Trong tiết CT hôm nay,các em sẽ nghe đọc và viết đúng CT một đoạn của bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.Làm bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu và vần dễ đọc sai, viết sai. Hướng dẫn tìm hiểu bài và viết đúng : Gọi 1HS đọc đoạn sẽ viết. Đoạn trích cho em biết điều gì? Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết CT Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được 1HS đọc , cả lớp lắng nghe. …hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò; hình dáng của Nhà Trò. Cỏ xước, tỉ tê, chùn chùn, khỏe… 3HS lên bảng viết, lớp viết vào vở nháp. Viết chính tả : Giáo viên đọc cho học sinh viết bài Nhắc nhở học sinh cách trình bày. Chấm bài và chữa lỗi : Giáo viên hướng dẫn học sinh chữa lỗi trong bài viết của mình. Luyện tập : Bài 2a: 1HS làm ở bảng lớp (có che), lớp làm vào SGK(viết chì) Bài 3: HS tự làm vào giấy nháp,giơ tay báo hiệu khi xong để GV chấm bài. Gọi 2 HS đọc câu đố và lời giải (la bàn, hoa ban) Củng cố,dặn dò : Nhận xét tiết học,nhắc HS viết sai CT ghi nhớ đểkhông viết sai những từ đã ôn luyện, HTL 2câu đố ở BT3 để đố người khác. Môn : Toán Tiết : 01 Bài : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 MỤC TIÊU : Giúp HS ôn tập về: Cách đọc, viết các số đến 100 000. Phân tích cấu tạo số.Ôn tập về chu vi của một hình. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Bài mới : Giới thiệu bài: Trong chương trình toán lớp 3, các em đã được học đến số 100 000 . Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập các số đến 100 000. Giáo viên giảng bài : GV viết số 83 251, yêu cầu HS đọc số này, nêu rõ chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục, chữ số hàng trăm, chữ số hàng nghìn, chữ số hàng chục nghìn là chữ số nào Tương tự như trên với các số 83 001, 80201, 80001. GV cho HS nêu quan hệ giữa hai hàng kề GV cho một vài HS nêu: + Các số tròn chục + Các số tròn trăm + Các số tròn nghìn + Các số tròn chục nghìn Luyện tập thực hành Bài 1 : a) Trước tiên GV cho HS nhận xét, tìm ra quy luật viêt các số trong dãy số này ; cho biết số cần viết tiếp theo 10 000 là số nào (20000) và sau đó nữa là số nào (30 000 )... Tiếp theo đó cả lớp tự làm các phần còn lại . HS tự tìm ra quy luật viết các số và viết tiếp; GV theo dõi và giúp một số HS ( nếu cần thiết). GV cho HS nêu qui luật viét và thống nhất kết quả Bài 2: GV cho HS tự phân tích mẫu. Sau đó tự làm bài này . Bài 3: GV cho HS tự phân tích cách làm và tự nói. GV cho HS làm mẫu ý 1: 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3. HS tự làm các ý còn lại. GV hướng dẫn cho HS làm mẫu một ý. HS tự làm các ý còn lại. Bài 4: GV cho HS tự là bài rồi chữa bài 2. Củng cố, dặn dò : Làm bài tập Nhận xét tiết học Môn : Đạo đức Tiết : 01 Bài : TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (T1) I. MỤC TIÊU: HS nhận thức được : Cần phải trung thực trong học tập. Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng. Biết trung thực trong học tập Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU (Tiết 1 ) Bài cũ : Bài mới : Hoạt động 1 Xử lí tình huống Cho HS xem tranh ở SGK và thảo luận nhóm 4 để trả lời câu hỏi:Nếu em là bạn Long, em sẽ làm gì? Vì sao em làm thế? Yêu cầu HS trình bày ý kiến của nhóm. HS chia nhóm quan sát tranh và thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày ý kiến của nhóm (VD: Em sẽ báo cáo với cô giáo để cô biết trước hoặc Em sẽ không nói gì để cô không phạt…) Các nhóm khác bổ sung ý kiến. - GV kết luận Cách giải quyết © là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập và yêu cầu 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ trong SGK. Hoạt động 2 :Sự cần thiết phải trung thực trong học tập HS làm việc cá nhân: bài tập 1 SGK GV nêu yêu cầu bài tập. HS làm việc cá nhân. HS trình bày ý kiến, trao đổi, chất vấn lẫn nhau. GV kết luận: Học tập giúp ta tiến bộ.Nếu chúng ta gian trá, giả dối, kết quả học tập là không thực chất – chúng ta sẽ không tiến bộ được. Hoạt động 3 “Trò chơi “Đúng – Sai” Thực hiện theo nhóm; bài tập 2 SGK GV hướng dẫn cách chơi: Nhóm trưởng đọc từng câu hỏi tình huống cho cả nhóm nghe; các thành viên đưa thẻ màu đỏ nếu tán thành,thẻ màu xanh nếu không tán thành. Nhóm trưởng yêu cầu giải thích vì sao tán thành, vì sao không tán thành;Sau khi nhất trí thư kí ghi biên bản và chuyển sang câu khác. Các nhóm thực hiện trò chơi. Các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm Cả lớp trao đổi bổ sung. GV kết luận:Chúng ta cần thành thật trong học tập, dũng cảm nhận lỗi mắc phải. Cho 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK Hoạt động tiếp nối: GV yêu cầu HS sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập. Tìm 3 hành vi thể hiện sự trung thực và 3 hành vi thể hiện không trung thực trong học tập. Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm theo chủ đề bài học(bài tập 5 SGK) Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2005 Môn : Toán Tiết : 02 Bài : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000(tt) I. MỤC TIÊU : Giúp HS ôn tập về : 1. Tính nhẩm 2. Tính cộng, trừ các số có đến năm chữ số; nhân chia số có đến năm chữ số với số có một chữ số. So sánh các số đến 100 000. Đọc bảng thông kê và tính toán, rút ra một số nhận xét từ bảng thống kê. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Bài cũ : 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay các em tiếp tục cùng nhau ôn tập các kiến thức đã học về các số trong phạm vi 100 000. b) Luyện tính nhẩm GV cho HS tính nhẩm các phép tihn đơn giản theo hình thức “Chính tả toán”: GV đọc phép tính thứ nhất, HS ghi kết quả vào giấy ; GV đọc phép tjnhs thứ hai, HS tính nhẩm trong đầu ghi kết quả vào dòng thứ hai rồi xuống dòng chờ GV đọc tiếp. Cứ như vậy khoảng 4-5 phép tính nhẩm, GV vừa đọc vừa đi dọc các bàn giám sát kết quả của từng HS. Sau đó cả lớp thống nhất kết quả của từng phép tính, HS tự đánh giá bài làm của mình. c) Luyện tập thực hành Bài 1: GV cho HS tính nhẩm và viết kết quả vào vở. Bài 2: GV cho HS tự làm từng bài ( đặt tính rồi tính). Gọi Hs lên bảng làm bài. Cả lớp thống nhất kết quả. Bài 3: GV cho một Hs nêu cách so sánh hai số 5870 và 5890. Hai số này cùng có bốn chữ số. Các chữ số hàng nghìn, hàng trăm giống nhau. Ở hàng chục có 7 < 9 nên 5870 < 5890. Vậy viết 5870 < 5890. Hs tự làm các bài tập còn lại. Bài 4 : Hs tự làm bài. Bài 5: GV cho Hs đọc và hướng dẫn cách làm, yêu cầu Hs tính rồi viết các câu trả lời. HS tính rồi viết câu trả lời. Hs thực hiện phép trừ rồi viết câu trả lời. 3. Củng cố, dặn dò : Làm lại các bài tập Nhận xét tiết học Môn : Luyện Từ và Câu Tiết : 01 Bài : CẤU TẠO CỦA TIẾNG MỤC TIÊU : Biết được cấu tạo cơ bản của tiếng gồm 3 bộ phận : âm đầu, vần , thanh. Biết nhận diện các bộ phận của tiếng. Biết tiếng nào cũng phải có vần và thanh. Biết được bộ phận vần của các tiếng bắt vần với nhau trong bài thơ. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng. Các thẻ có ghi các chữ cái và dấu thanh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Giới thiệu bài : Những tiết Luyện từ và câu sẽ giúp các em mở rộng vốn từ, biết cách dùng từ nói, viết thành câu đúng và hay. Bài học hôm nay giúp các em hiểu về cấu trúc tạo tiếng. Dạy – Học bài mới 2.1 Tìm hiểu ví dụ - GV yêu cầu HS đọc thầm và đếm xem câu tục ngữ có bao nhiêu tiếng. GV ghi bảng câu thơ. - HS đọc thầm và đếm số tiếng. Sau đó, 2 HS trả lời: Câu tục ngữ có 14 tiếng Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn - GV yêu cầu HS đếm thành tiếng từng dòng + Gọi 2 HS nói lại kết quả làm việc. +Yêu cầu HS đánh vần thầm và ghi lại cách đánh vần tiếng bầu. + Yêu cầu 1 HS lên bảng ghi cách đánh vần. HS dưới lớp đánh vần thành tiếng. GV dùng phấn màu ghi sơ đồ: Tiếng: bầu Âm đầu: b Vần: âu Thanh: huyền - GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận cặp đôi câu hỏi: Tiếng bầu gồm có mấy bộ phận ? Đó là những bộ phận nào ? + Gọi HS trả lời. + Kết luận: Tiếng Bầu gồm ba bộ phận: âm đầu, vần, thanh. - Yêu cầu HS phân tích các tiếng còn lại của câu thơ bằng cách kẻ bảng. GV có thể chia mỗi bàn HS phân tích 2 đến 3 tiếng. + GV kẻ trên bảng lớp, sau đó gọi HS lên chữa bài. + Hỏi : Tiếng do những bộ phận nào tạo thành ? Cho ví dụ + Trong tiếng bộ phận nào không thể thiếu? Bộ phận nào có thể thiếu? - Kết luận: Trong mỗi tiếng bắt buộc phải có vần và dấu thanh. Thanh ngang không được đánh dấu khi viết. - Đếm thành tiếng: Bầu-ơi-thương-lấy-bí-cùng: Có 6 tiếng. Tuy-rằng-khác-giống-nhưng-chung-một-giàn: Có 8 tiếng. + Cả hai câu thơ trên có 14 tiếng. + HS đánh vần thầm và ghi lại : Bờ-âu-bâu-huyền-bầu. + 1 Hs lên bảng ghi, 2 đến 3 HS đọc: bờ-âu-bâu-huyền-bầu. + Quan sát. - Suy nghĩ và trao đổi: tiếng bầu gồm có ba bộ phận: âm đầu, vần, thanh. + 3 Hs trả lời. 1 HS lên bảng cừa trả lời vừa chỉ trực tiếp vào sơ đồ từng bộ phận. + Lắng nghe. - HS phân tích cấu tạo của từng tiếng theo yêu cầu. + HS lên chữa bài. + Trả lời: Tiếng do bộ phận : âm đầu, vần, thanh tạo thành. Ví dụ tiếng thương. Tiếng do bộ phận: vần, dấu thanh tạo thành. Ví dụ tiếng ơi. + Trong tiếng bộ phận vần và dấu thanh không thể thiếu. Bộ phận âm đầu có thể thiếu. - Lắng nghe. 2.2 Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ trong SGK. + Yêu cầu 1 HS lên bảng chỉ vào sơ đồ và nói lại phần ghi nhớ. + Kết luận: Các dấu thanh của tiếng đều được đánh dấu ở phía trên hoặc phía dưới âm chính của vần. - Đọc thầm. + 1 HS lên bảng vừa chỉ vừa nêu phần ghi nhớ. 1. Mỗi tiếng thường có ba bộ phận. Âm đầu; Vần; Thanh 2. Tiếng nào cũng phải có vần và thanh. Có tiếng không có âm đầu. + Lắng nghe. 2.3 Luyện tập Bài 1 : - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu mỗi bàn 1 HS phân tích 2 tiếng - Gọi các bàn lên chữa bài. - 1 Hs đọc yêu cầu trong SGK. - HS phân tích vào vở nháp. - HS lên chữa bài. Tiếng Âm đầu Vần Thanh nhiễu nh iêu ngã điều đ iêu huyền phủ ph u hỏi lấy l ây sắc giá gi a sắc gương g ương ngang người ng ươi huyền trong tr ong ngang một m ôt nặng nước n ươc sắc phải ph ai hỏi thương th ương ngang nhau nh au ngang cùng c ung huyền -Nhận xét bài làm của HS. Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS suy nghĩ và giải câu đố - Gọi HS trả lời và giải thích - Nhận xét về đáp án đúng - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK - Suy nghĩ - HS lần lượt trả lời đến khi có câu trả lời đúng: Đó là chữ sao, vì để nguyên là ông sao trên trời. Bớt âm đầu s thành tiếng ao, ao là chỗ cá bơi hàng ngày Tổng kết, dặn dò: Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ và làm bài tập, chuẩn bị bài sau. Môn : Khoa học Tiết : 01 Bài : CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG MỤC TIÊU Sau bài học, HS có thể: Nêu được những yếu tố con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình. Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà con người mới cần trong cuộc sống. –ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Hình trang 4, 5 SGK. Phiếu học tập. Bộ đồ dùng cho trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác” HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Động não Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì các em cần cho cuộc sống của mình. Cách tiến hành: Bước 1: GV đặt vấn đề và nêu yêu cầu: Kể ra những thứ các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống của mình. GV lần lượt chỉ định từng HS, mỗi HS nói một ý ngắn gọn và GV ghi tất cả các ý kiến đó lên bảng. Bước 2 GV tóm tắt lại tất cả các ý kiến và rút ra nhận xét chung Kết luận Những điều kiện cần để con người sống và phát triển là: Điều kiện vật chất như: thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại.. Điều kiện tinh thần, văn hóa, xã hội như: tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện vui chơi, giải trí... Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập và SGK * Mục tiêu: HS phân biệt được những yếu tố con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà con người mới cần. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc với phiếu học tập theo nhóm GV phát phiếu học tập và hướng dẫn HS làm việc với phiếu học tập theo nhóm. Phiếu học tập Hãy đánh dấu vào các cột tương ứng với những yếu tố cần cho sự sống của con người, động vât và thực vật. Những yếu tố cần cho sự sống Con người Động vật Thực vật 1. Không khí 2. Nước 3. Ánh sáng 4. Nhiệt độ(thích hợp với từng đối tượng) Bước 2: Chữa bài tập cả lớp Đại diện một nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc với phiếu học tập. HS khác bổ dung hoặc chữa bài nếu bạn làm sai. Đáp án: Những yếu tố cần cho sự sống Con người Động vật Thực vật 1. Không khí x x x 2. Nước x x x 3. Ánh sáng x x x 4.Nhiệt độ(thích hợp với từng đối tượng) x x x 5. Thức ăn (phù hợp với từng đối tượng) x x x 6. Nhà ở x 7. Tình cảm gia đình x 8. Phương tiện giao thông x 9. Tình cảm bạn bè x 10. Quần áo x 11. Trường học x 12. Sách báo x 13. Đồ chơi x (HS có thể kể thêm) Bước 3 : Thảo luận cả lớp Dựa vào kết quả làm việc với phiếu học tập, GV yêu cầu HS mở SGK và thảo luận lần lượt hai câu hỏi: Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình? Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần những gì ? Kết luận Con người, động vật và thực vật đều cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng và nhiệt độ thích hợp để duy trì sự sống của mình. Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần nhà ở, quần áo, phương tiện giao thông và những tiện nghi khác. Ngoài những yêu cầu về vật chất, con người còn cần những điều kiên về tinh thần, văn hóa, xã hội. Họat động 3: Trò chơi Cuộc hành trình đến hành tinh khác * Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về những điều kiện cần để duy trì cuộc sống của con người * Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát cho mỗi nhóm một bộ đồ chơi gồm 20 tấm phiếu hoặc giáo viên có thể cho HS tự vẽ hay cắt các hình trong họa báo để chơi. Lưu ý: Nội dung 20 tấm phiếu bao gồm những thứ “cần có” để duy trì cuộc sống bà những thứ các em “muốn có”. Mỗi tấm phiếu chỉ vẽ một thứ. Bước 2: Hướng dẫn cách chơi và chơi Đầu tiên, GV yêu cầu mỗi nhóm hãy bàn bạc với nhau, chọn ra 10 thứ (được vẽ trong 20 tấm phiếu) mà các em thấy cần phải mang theo vào các hành tinh khác (Những tấm phiếu đã loại ra phải nộp lại cho giáo viên) Tiếp theo, mỗi nhóm hãy chọn 6 thứ cần thiết hơn cả để mang theo (Những tấm phiếu đã loại ra phải nộp lại cho GV). Bước 3: Thảo luận Từng nhóm so sánh kết quả lựa chọn của nhóm mình với các nhóm khác và giải thích tại sao lựa chọn như vậy? Môn : Thể dục Tiết : 01 Bài : GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH TRÒ CHƠI “CHUYỀN BÓNG TIẾP SỨC” MỤC TIÊU : HS biết được một số nội dung cơ bản của chương trình và có thái độ học tập đúng HS biết một số qui định về nội qui, yêu cầu luyện tập trong các giờ thể dục. Nắm cách chơi, rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn trong trò chơi “Chuyền bóng tiếp sức” ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN : Địa điểm: Sân tập sạch sẽ, đảm bảo an toàn. Phương tiện: 1 còi, 4 quả bóng nhỡ bằng nhựa. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : Nội dung Định lượng Tổ chức Phần mở đầu: Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học. Khởi động : Đứng tại chỗ hát và vỗ tay, trò chơi “Tìm người chỉ huy”. 6 – 10 phút 4 hàng dọc chuyển vòng tròn Phần cơ bản : Giới thiệu chương trình Thể dục lớp 4: Bao gồm ĐHĐN, Bài thể dục phát triển chung, bài tập rèn luyện kỹ năng vận động cơ bản, trò chơi vận động và đặc biệt có môn học tự chọn như:Đá cầu, Ném bóng… Phổ biến nội qui, yêu cầu luyện tập: Quần áo thể dục, không đi dép. Biên chế tổ tập luyện: Theo tổ ở lớp. Trò chơi “Chuyền bóng tiếp sức”: GV làm mẫu và phổ biến luật chơi (Chuyền bóng qua đầu cho nhau). Cho cả lơp chơi thử ,Khi thấy cả lớp biêt cách chơi mới cho chơi chính thức có phân thắng thua. 18-22 phút 4 hàng ngang Phần kết thúc: Động tác hồi tĩnh: Đứng tại chỗ vỗ tay hát. Nhận xét giờ học, giao bài về nhà 4 - 6 phút 4 hàng ngang Môn : Mĩ thuật Tiết : 01 Bài : VẼ TRANG TRÍ: MÀU SẮC VÀ CÁCH PHA MÀU MỤC TIÊU : HS biết thêm cách pha các màu: da cam, xanh lục và tím. HS nhận biết được các cặp màu bổ túc và các màu nóng, màu lạnh. HS pha được màu theo hướng dẫn. HS yêu thích màu sắc và ham thích vẽ. CHUẨN BỊ : Giáo viên : Bảng màu giới thiệu các màu nóng, màu lạnh và màu bổ túc Học sinh : Vở vẽ, bút vẽ, màu sáp… CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét GV giới thiệu cách pha màu GV giới thiệu hình 2 trang 3 SGK và giải thích cách pha màu từ 3 màu cơ bản để được màu da cam, xanh lục và tím: Đỏ + vàng = da cam Xanh lam + vàng = xanh lục Đỏ + xanh lam = tím GV giơí thiệu các cặp màu bổ túc GV tóm tắt: Các màu pha được từ hai màu cơ bản dặt cạnh màu cơ bản còn lại thành những cặp màu bổ túc. Hai màu trong cặp màu bổ túc khi đứng cạnh nhau tạo ra sắc độ tương phản, tôn nhau lên rực rỡ hơn: Đỏ bổ túc cho xanh lục và ngược lại Lam bổ túc cho da cam và ngược lại Vàng bổ túc cho tím và ngược lại GV giới thiệu màu nóng, màu lạnh GV cho HS xem hình 4,5 trang4 để HS nhận rõ: Màu nóng là những màu gây cảm giác ấm , nóng Màu lạnh là những màu gây cảm giác mát, lạnh. Hoạt động 2: Cách pha màu GV làm mẫu cho HS nhìn , vừa pha vừa giải thích để HS nắm được và nhận ra hiệu quả pha màu Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành GV cho HS tập pha các màu da cam, lục, tím trên giấy nháp Cho HS pha màu để vẽ vào phần bài tập ở vở thực hành.. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá GV cùng HS chọn một số bài và gợi ý để HS nhận xét, xếp loại. Khen ngợi những HS vẽ màu đúng và đẹp. Môn : Toán Tiết : 03 Bài : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt) I. MỤC TIÊU : Giúp HS: 1. Luyện tính, tính giá trị của biểu thức. 2. Luyện tìm thành phần chưa biết của phép tính. 3. Luyện giải bài toán có lời văn. Rút về đơn vị II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Bài cũ : 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài Tiết học hôm nay, các em tiếp tục ôn tập các kiến thức đã học về các số trong phạm vi 100 000. Luyện tập thực hành Bài 1 : GV cho Hs tính nhẩm ( nêu kết quả và thống nhất cả lớp) Bài 2 : GV cho Hs tự tính, sau đó chữa bài. Cả lớp thống nhất cách tính và kết quả tính giá trị của từng biểu thức (chú ý nhấn mạnh qui tắc thức hiện thứ tự của các phép tính) Bài 3: HS tự tính giá trị của biểu thức. Cả lớp thống nhất kết quả.(chú ý đến thứ tự thực hiện phép tính) Bài 4 : Với từng phần, GV cho Hs nêu cách tìm x, Hs tự tính và nêu kết quả. Bài 5: GV cho Hs tự làm, sau đó một HS lên bảng trình bày bài giải, cả lớp nhận xét. Củng cố, dặn dò : Làm bài tập Nhận xét tiết học Môn : Tập đọc Tiết : 02 Bài : MẸ ỐM I . MỤC TIÊU : 1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài thơ- đọc đúng theo nhịp điệu bài thơ, giọng nhẹ nhàng, tình cảm. 2. Hiểu và cảm thụ : Tình cảm thương yêu sâu sắc,sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. 3. Bồi dưỡng tình cảm yêu thương người thân. HTL bài thơ. II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ viết sẵn câu thơ, khổ thơ cần hướng dẫn HS đọc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Bài cũ : 2HS nối tiếp nhau đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và trả lời câu hỏi về nội dung bài học. 2. Bài mới : Giới thiệu bài :Hôm nay các em sẽ học bài thơ Mẹ ốm của nhà thơ Trần Đăng Khoa. Bài thơ này giúp các em hiểu thêm được tình cảm sâu nặng giữa con và mẹ, tình cảm của làng xóm đối với một người bi ốm. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài : luyện đọc Gọi HS đọc nới tiếp bài thơ. GV kết hợp sửa lỗi phát âm, cách đọc cho các em. Đọc 2 – 3 lượt. Gọi 2 HS đọc lại các câu sau và lưu ý cách ngắt nhịp: Lá trầu / khô giữa cơi trầu Truyện Kiều / gấp lại trên đầu bấy nay. Cánh màn / khép lỏng cả ngày Ruộng vườn / vắng mẹ cuốc cày sớm trưa. Nắng trong trái chín / ngọt ngào bayhương. Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của những từ mơí được giới thiệu ở phần chú giải. Cho HS luyện đọc theo cặp. Một em đọc lại toàn bài. GV đọc mẫu diễn cảm với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. HS nối tiếp đọc bài, mỗi HS một khổ thơ. 2 HS đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi bài trong SGK. 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. Luyện đọc theo cặp. Theo dõi GV đọc mẫu. Tìm hiểu bài Bài thơ cho chúng ta biết chuyện gì? Cho HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu và trả lời câu hỏi: Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì? Lá trầu khô giữa cơi trầu Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay. Cánh màn khép lỏng cả ngày Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa Giảng: Những câu thơ: “Lá trầu…sớm trưa” gợi lên hình ảnh không bình thường của lá trầu, truyện Kiều, ruộng vườn, cánh màn khi mẹ ốm. Yêu cầu HS đọc thầm khổ 3 và trả lời câu hỏi: Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào? Những việc làm đó cho em biết điều gì? Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài thơ, trả lời câu hỏi: Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ? Giảng: Bài thơ thể hiện tình cảm sâu nặng; tình làng xóm, tình máu mủ. Vậy thương người trước hết phải biết thương yêu những người ruột thịt trong gia đình. Bài thơ cho biết chuyện mẹ bạn nhỏ bị ốm, mọi người rất quan tâm lo lắng cho mẹ, nhất là bạn nhỏ. Đọc thầm và trả lời: Lá trầu khô vì mẹ ốm không ăn được, Truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc được, ruộng vườn vắng bóng mẹ vì mẹ ốm không làm lụng được. Lắng nghe Đọc và suy nghĩ: Cô bác đến thăm; Người cho trứng, người cho cam; Anh y sĩ đã mang thuốc vào. Tình nghĩa xóm làng thật sâu nặng, đậm đà, đầy nhân ái. HS nối tiếp nhau tả lời. Mỗi HS chỉ nói 1 ý: Bạn nhỏ thương xót mẹ: * Nắng mưa từ những ngày xưa Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan * Cả

File đính kèm:

  • docgiao an 4.doc
Giáo án liên quan