Thiết kế bài giảng ngữ văn 7 học kỳ II - Trường THCS Trần Quý Cáp - Tuần 23

I-Mục tiêu cần đạt:

1. Kiến thức:

 - Khái niệm câu đặc biệt .

 - Tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt trong văn bản .

2. Kĩ năng:

 - Nhận diện câu đặc biệt .

 - Phân tích tác dụng cu đặc biệt trong văn bản .

 - Sử dụng câu đặc biệt ph hợp với hồn cảnh giao tiếp .

II-Chuẩn bị của thầy và trò:

- Thầy: SGK, bài soạn.

- Trò: SGK, vở bài tập.

III. Tiến trình tổ chức các hoạt động

1. Ổn định:

2. Kiểm tra :

 

doc21 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 919 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Thiết kế bài giảng ngữ văn 7 học kỳ II - Trường THCS Trần Quý Cáp - Tuần 23, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :23 Tiết : 82 CÂU ĐẶC BIỆT Ngày soạn:30/1/12 Ngày giảng:6/2/12 I-Mục tiờu cần đạt: 1. Kiến thức: - Khỏi niệm cõu đặc biệt . - Tỏc dụng của việc sử dụng cõu đặc biệt trong văn bản . 2. Kĩ năng: - Nhận diện cõu đặc biệt . - Phõn tớch tỏc dụng cu đặc biệt trong văn bản . - Sử dụng cõu đặc biệt ph hợp với hồn cảnh giao tiếp . II-Chuẩn bị của thầy và trũ: - Thầy: SGK, bài soạn. - Trũ: SGK, vở bài tập. III. Tiến trỡnh tổ chức cỏc hoạt động 1. Ổn định: 2. Kiểm tra : Thế nào là rỳt gọn cõu? Cho vớ dụ? Cỏch dựng cõu rỳt gọn ? Trỡnh bày đoạn văn cú cõu rỳt gọn 3.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. Mục tiờu:Tạo tõm thế Phương phỏp:thuyết giảng Thời gian: 2p Hoạt động 2: Tỡm hiểu chung. Mục tiờu: - Khỏi niệm cõu đặc biệt . - Tỏc dụng của việc sử dụng cõu đặc biệt trong văn bản . Phương phỏp:Hỏi đỏp, thao luận nhúm Thời gian: 20 phỳt Hoạt động của GV Hoạt động của HS Chuẩn kiến thức HS tỡm hiểu tn là cõu đặc biệt HS đọc vd ( bảng phụ) Nhận xột? Cõu gạch chõn trong vớ dụ cú phải là cõu rỳt gọn khụng? Vỡ sao ? Vậy nú cú cấu tạo như thế nào? Cõu đú cú cấu tạo theo mụ hỡnh CN – VN khụng? . Vậy nú là cõu gỡ ? Vậy thế nào là cõu đặc biệt ? GV hướng HS vào ghi nhớ 1 ( sgk) GV treo bảng phụ ( ghi lại vd sgk ) -> GV bổ sung Qua cỏc vd vừa phõn tớch ở trờn Cõu đặc biệt dựng để làm gỡ ? ( cú tỏc dụng gỡ ) GV bổ sung hướng HS vào phần ghi nhớ 2 sgk trang 29 HS đọc vd Khụng khụng thể khụi phục lại được thành phần cõu bị lược bỏ HS thảo luận và lựa chọn cõu đỳng nhất sgk ( í c) khụng cõu đặc biệt HS trả lời – nhận xột – HS đọc ghi nhớ HS xem thảo luận và đỏnh dấu cõu đỳng -> nhận xột HS trả lời – nhận xột I. Tỡm hiểu chung 1- Khỏi niệm cõu đặc biệt: a. Vớ dụ: ( sgk) b. Nhận xột: - Cõu “ ụi, em thuỷ” là một cõu khụng thể cú CN và VN - Cõu đặc biệt là loại cõu khụng cấu tạo theo mụ hỡnh CN và VN. * Ghi nhớ 1: ( sgk trang 28) 2. Tỏc dụng của cõu đặc biệt: a. Vớ dụ: HS xem bảng sgk và đỏnh dấu cõu đỳng b. Nhận xột: vd1: Một đờm mựa xuõn -> Xỏc định thời gian nơi chốn vd2: Tiếng reo, tiếng vỗ tay -> Liệt kờ thụng bỏo về sự tồn tại của sv hiện tượng. Vd3:Trời ơi -> Bộc lộ cảm xỳc Vd4: - Sơn ! Em sơn ! sơn ơi! - Chị An ơi ! -> gọi đỏp * Ghi nhớ 2: ( sgk trang 29) Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiờu: - Nhận diện cõu đặc biệt . - Phõn tớch tỏc dụng cu đặc biệt trong văn bản . - Sử dụng cõu đặc biệt ph hợp với hồn cảnh giao tiếp . Phương phỏp: Hỏi đỏp, thảo luận nhúm Thời gian:20 phỳt Hoạt động của GV Hoạt động của HS Chuẩn kiến thức Hướng dẫn HS luyện tập GV bổ sung Cả lớp thảo luận bàn Đd -> trỡnh bày -> GV sửa TH :BVMT Mỗi nhún viết nột đoạn văn về vấn đề mụi trường hiện nay trong đoạn văn cú dựng cõu đặc biệt HS thảo luận theo nhúm Nhúm 1 + 2 + 3 cõu a, b Nhúm 4 + 5 + 6 cõu c, d -> Treo bảng hđ nhúm – nhúm khỏc nhận xột Cỏc nhúm viết và lần lượt trỡnh bày II. Luyện tập: Bài 1: Tỡm cõu rỳt gọn và cõu đặc biệt: a) – Khụng cú cõu đặc biệt - Cú cõu rỳt gọn : “ cú khi đọc… trong ..? b) Cõu đặc biệt : Ba giõy … lõu quỏ ! - Khụng cú cõu rỳt gọn c) Cõu đặc biệt : Một hồi cũi - Khụng cú cõu rỳt gọn d) Cõu đặc biệt : Lỏ ơi. Cõu rỳt gọn: “ Hóy kể … nghe đi” “ B tg lắm.. đỏng kể đõu” Bài 2: Tỏc dụng của cõu đặc biệt vừa tỡm bt1 Ba giõy … lõu quỏ ! -> xỏc định thời gian Lõu quỏ! -> bộc lộ cảm xỳc Một hồi cũi -> tường thuật Lỏ ơi -> gọi đỏp. Hoạt động 4: HDTH 4. Củng cố : Hệ thống nội dung bài bằng sơ đồ tư duy ? Trong cỏc cõu sau cõu nào khụng phải là cõu đặc biệt? A. Giờ ra chơi B. Tiếng suối chảy rúc rỏch C. Cỏnh đồng làng D. Cõu chuyện củabà tụi. 5. Dặn dũ: Học thuộc ghi nhớ + làm bt3 ( sgk) Xem trước bài: Bố cục và phương phỏp lập luận trong bài văn nghị luận Tuần : 23 Tiết : 83 BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN Ngày soạn: 1/2/12 Ngày giảng:8/2/12 I-Mục tiờu cần đạt: 1. Kiến thức: - Bố cục chung của một bài văn nghị luận . - Phương phỏp lập luận . - Mối quan hệ giữa bố cục văn lập luận . 2. Kĩ năng: - Viết bài văn nghị luận cú bố cục rừ ràng . - Sử dụng cỏc phương phỏp lập luận . II-Chuẩn bị của thầy và trũ: - Thầy: SGK, bài soạn. - Trũ: SGK, vở bài tập. III. Tiến trỡnh tổ chức cỏc hoạt động 1. Ổn định: 2. Kiểm tra : Đề văn nghị luận phải đạt yờu cầu gỡ ? Muốn lập dàn ý cho bài văn nghị luận ta phải làm những gỡ ? 3.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. Mục tiờu:Tạo tõm thế Phương phỏp:thuyết giảng Thời gian:2p Hoạt động 2: Tỡm hiểu chung. Mục tiờu: - Bố cục chung của một bài văn nghị luận . - Phương phỏp lập luận . - Mối quan hệ giữa bố cục văn lập luận . Phương phỏp:Hỏi đỏp, thuyết giảng ,thảo luận nhúm,nờu vấn đề Thời gian: 20 phỳt Hoạt động của GV Hoạt động của HS Chuẩn kiến thức Tỡm hiểu mối quan hệ giữa bố cục và lập luận Thao tỏc 1: GV dựng bảng phụ 1 ghi lại bài “Tinh thần yờu nước của nhõn dõn ta” - Văn bản trờn gồm cú mấy phần? - Phần mở bài cú mấy đoạn? Nờu luận điểm gỡ? - Phần thõn bài cú mấy đoạn, nờu luận điểm gỡ? - Phần kết bài cú mấy đoạn, nờu luận điểm gỡ? - Ở phần thõn bài cú đặc điểm gỡ? -Qua tỡm hiểu trờn, em hóy cho biết bố cục của bài văn nghị luận gồm cú mấy phần? Từng phần yờu cầu gỡ? Gọi HS đọc ghi nhớ sgk Thao tỏc 2: GV sử dụng bảng phụ 2 ghi lại sơ đồ trong SGK/30. Hướng dẫn HS xỏc lập luận điểm trong từng phần và mối quan hệ giữa cỏc phần. -Nhỡn vào phần mở bài (hàng ngang (1) lập luận theo quan hệ nào? - Đõu là nguyờn nhõn? Đõu là hệ quả? -Ở phần thõn bài (hàng ngang 3) lập luận theo quan hệ gỡ? -Vỡ sao gọi là lập luận theo mối quan hệ tổng - phõn - hợp -Ở phần kết bài (hàng ngang 4) lập luận theo quan hệ nào? - Ở phần mở bài, thõn bài, kết bài (hàng dọc 1) lập luận theo mốiquan hệ nào? Vậy để xỏc định lập luận điểm trong từng phần và mối quan hệ giữa cỏc phần người ta thường sử dụng cỏc phương phỏp lập luận nào? - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/31 HS hoạt động nhúm. Đại diện nhúm trỡnh bày.bố cục 3 phần -Mở bài: Nờu luận điểm xuất phỏt (cú một đoạn) -Thõn bài: Cú 2 đoạn nhỏ, mỗi đoạn cú một luận điểm phụ ... -Kết bài: Cú một đoạn khẳng định tinh thần yờu nước, thỏi độ ... ƯCú thể cú nhiều đoạn nhỏ, mỗi đoạn cú một luận điểm phụ. HS đọc HS thảo luận nhúm - Mở bài nờu suy luận nhõn quả. - Nhõn: “Dõn ta cú một lũng nồng nàn yờu nước” - Quả: +Nú lướt qua mọi nguy hiểm, khú khăn. +Nú nhấn chỡm tất cả lũ bỏn nước và lũ cướp nước. - Thõn bài: Nờu suy luận tổng - phõn- hợp ?(nhận định chung - phõn tớch - kết luận) Kết bài: nờu suy luận tương đồng Ư Ở ba phần theo hàng dọc - nờu suy luận tương đồng theo dũng thời gian. HS hoạt động độc lập HS đọc ghi nhớ sgk - Cỏc phương phỏp lập luận trong bài nghị luận trờn: + Suy luận nhõn quả + Suy luận tổng - phõn - hợp. + Suy luận tương đồng. - HS đọc ghi nhớ SGK/31 I. Tỡm hiểu chung Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận: 1.Bố cục: gồm cú 3 phần. - Mở bài: Vấn đề cú ý nghĩa đối với đời sống xó hội. - Thõn bài: Nội dung chủ yếu của bài. - Kết bài: Khẳng định tưởng, thỏi độ, quan điểm. 2.Phương phỏp lập luận: + Suy luận nhõn quả + Suy luận tổng - phõn - hợp. + Suy luận tương đồng. - Ghi nhớ SGK/31 Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiờu: - Viết bài văn nghị luận cú bố cục rừ ràng . - Sử dụng cỏc phương phỏp lập luận . Phương phỏp: Hỏi đỏp, thuyết giảng, thảo luận nhúm Thời gian:20 phỳt Hoạt động của GV Hoạt động của HS Chuẩn kiến thức Gọi HS đọc bài văn: “Học cơ bản mới cú thể trở thành tài lớn” a/ Bài văn nờu lờn tư tưởng gỡ? b/ Bài cú bố cục mấy phần? - Cõu mở đầu dựng phộp lập luận gỡ? - Cõu chuyện Đơ-Vanh-Xi vẽ trứng đúng vai trũ gỡ trong bài? - Nờu phộp lập luận trong phần này? - Ở phần kết bài sử dụng phộp lập luận gỡ? - Hóy chỉ ra đõu là nhõn, đõu là quả? Tư tưởng: Học mới cú thể trở thành tài - Tư tưởng ấy thể hiện ở những luận điểm nào? Thể hiện ở 3 luận điểm - Tỡm những cõu mang luận điểm? + Luận điểm 1: :Luận điểm xuất phỏt, tổng quỏt. (nhiều người đi học, nhưng ớt ai biết học cho thành tài) + Luận điểm 2: Đơ-vanh-Xi học theo cỏch dạy của Vờ-rụ-ki-ụ về sau trở thành hoạ sĩ. + Luận điểm 3: - Khẳng định chịu khú luyện tập thật tốt, thật tinh thỡ mới cú tiền đồ. - Thầy giỏi mới đào tạo được trũ giỏi. Bài cú bố cục 3 phần - Mở bài: đoạn 1. +Suy luận tương đồng - Thõn bài: đoạn 2 + Suy luận nhõn quả Nhõn: ai chịu khú luyện tập; thầy giỏi Quả: thỡ mới cú tiền đồ; đào tạo trũ giỏi II- Luyện tập: 4. Củng cố : Hệ thống nội dung bài ? Nờu bố cục bài nghị luận ? Bố cục và lập luận cú mối quan hệ như thế nào ? 5.Dặn dũ : Học thuộc ghi nhớ : Chuẩn bị bài luyện tập Tuần : 23 Tiết : 84 LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN Ngày soạn: 2/2/12 Ngày giảng:10/2/12 I-Mục tiờu cần đạt: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của luận điểm trong văn nghị luận . - Cỏch lập luận trong văn nghị luận . 2. Kĩ năng: Nhận diện được luận điểm , luận cứ trong văn bản nghị luận . - Trỡnh bày được luận điểm , luận cứ trong bài văn nghị luận . II-Chuẩn bị của thầy và trũ: - Thầy: SGK, bài soạn. - Trũ: SGK, vở bài tập. III. Tiến trỡnh tổ chức cỏc hoạt động 1. Ổn định: 2. Kiểm tra : Bố cục bài văn nghị luận gồm mấy phần? Mỗi phần cú đặc điểm như thế nào? Bố cục và phương phỏp lập luận cú mối quan hệ như thế nào? 3.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. Mục tiờu:Tạo tõm thế Phương phỏp:thuyết giảng Thời gian:2p Hoạt động 2: tỡm hiểu chung kết hợp với luyện tập Mục tiờu: - Lập luận trong đời sống - Đặc điểm của luận điểm trong văn nghị luận . - Cỏch lập luận trong văn nghị luận . Phương phỏp:Hỏi đỏp, đàm thoại ,quy nạp thuyết giảng ,thảo luận nhúm Thời gian: 40 phỳt Hoạt động của GV Hoạt động của HS Chuẩn kiến thức Bước 1: Nhận diện lập luận trong đời sống. GV dựng bảng phụ đưa cỏc vớ dụ của mục 1. - Trong cỏc cõu trờn bộ phận nào là luận cứ, bộ phận nào là kết luận, thể hiện tư tưởng (ý định, quan điểm) của người núi? - Từ cỏc vớ dụ trờn em hóy nhận xột mối quan hệ giữa luận cứ đối với kết luận là như thế nào? - Căn cứ vào cỏc vớ dụ trờn hóy nhận xột vị trớ của cỏc luận cứ và kết luận cú thể thay đổi nhau khụng? - Cú thể thay đổi cho nhau, cú khi luận cứ Ưkết luận hoặc kết luận Ưluận cứ. Bước 2: Cho kết luận, tỡm luận cứ. GV nờu cỏc vớ dụ của mục 2 trờn bảng phụ, yờu cầu HS quan sỏt. - Hóy bổ sung luận cứ cho cỏc kết luận trờn? a) ...vỡ từ đõy em đó trưởng thành nhiều. ... vỡ từ đõy em cú biết bao kỷ niệm. b) ... sẽ khụng cũn ai tin mỡnh. c) Mọi người mệt rồi - Theo em một kết luận cú thể cú một hay nhiều luận cứ? Bước 3: Cho luận cứ, nờu kết luận. GV cho HS quan sỏt cỏc vớ dụ ở mục 3 - Hóy viết tiếp kết luận cho cỏc luận cứ trờn nhằm thể hiện tư tưởng, quan điểm của người núi? a) ... chỳng ta ra ngoài thư giản thụi. ... chỳng ta đi chơi đi. b) ... em phải cố gắng hết mỡnh mới được. ... mỡnh khụng thể đi chơi với bạn được. - Qua 2 vớ dụ trờn, em rỳt ra được điều gỡ? Tỡm hiểu lập luận trong văn nghị luận Bước 1: Nhận dạng luận điểm (tức kết luận) trong văn nghị luận * GV dựng bảng phụ nờu cỏc luận điểm - Hóy quan sỏt cỏc luận điểm ở bảng phụ rồi so sỏnh với kết luận ở mục 1, 2 vừa phõn tớch. Em cú nhận xột gỡ? -Từ đú hóy nờu lờn luận điểm trong văn nghị luận? Bước 2: Nhận dạng lập luận trong văn bản GV cho HS đọc lại một đoạn văn nghị luận trong cỏc bài trước. - Em hóy nhận xột cỏch lập luận trong cỏc bài văn này? Từ đú GV dẫn đến kết luận. Phương phỏp lập luận trong văn nghị luận đũi hỏi phải khoa học và chặt chẽ. Nú phải trả lời cỏc cõu hỏi: Vỡ sao mà nờu ra luận điểm đú? Luận điểm đú cú những nội dung gỡ? Luận điểm đú cú cơ sở thực tế khụng? Luận điểm đú sẽ cú tỏc dụng gỡ? Muốn trả lời cỏc cõu hỏi đú thỡ phải lựa chọn luận cứ thớch hợp, sắp xếp chặt chẽ - Em hóy lập luận cho luận điểm “Sỏch là người bạn lớn của con người” bằng cỏch trả lời cỏc cõu hỏi trờn? - Từ đú em hóy rỳt ra nhận xột về cỏch lập luận trong văn nghị luận? Gọi hs đọc bài tập 3 HD HS thảo luận nhúm ghi vào bảng phụ Tập nờu luận điểm và kết luận. Bước 1: Tập nờu luận điểm GV nờu từng truyện Thầy búi xem voi và Ếch ngồi đỏy giếng. -Từ mỗi chuyện ấy, hóy rỳt ra một kết luận làm thành luận điểm của em? GV ghi lờn bảng cho HS trao đổi xem luận điểm nào sõu sắc và nờu luận điểm nào để làm sỏng tỏ, nổi bật vấn đề. Bước 2: Lập luận GV ghi 1 luận điểm, hay ghi lờn bảng. -Em hóy nờu lập luận cho luận điểm trờn? - Dự giỏi đến đõu cũng khụng thể hiểu biết được mọi sự trờn đời. a) Luận cứ: Hụm nay trời mưa. -Kết luận: chỳng ta khụng đi chơi cụng viờn nữa. b) Luận cứ: Qua sỏch em học hỏi được nhiều điều. -Kết luận: em thớch đọc sỏch. c) Luận cứ: Trời núng quỏ. -Kết luận: đi ăn kem đi. Luận cứ và kết luận cú mối quan hệ chặt chẽ. Luận cứ cú vai trũ dẫn dắt người nghe người đọc đến một kết luận hay chấp nhận một kết luận HS trả lời, GV ghi lại cỏc luận cứ xỏc đỏng Ư Một kết luận cú thể cú nhiều luận cứ khỏc nhau, miễn là hợp lý - Một luận cứ cú thể cú nhiều kết luận khỏc nhau, miễn là hợp lý. HS thảo luận nhúm trả lời Những kết luận trong đời sống phụ thuộc vào hoàn cảnh, khụng nhất thiết phải là một kết luận duy nhất. Ngược lại luận điểm trong văn nghị luận lại cú tớnh chất khỏi quỏt cao, khụng thể tuỳ tiện linh hoạt như trong đời sống. Ở trong văn nghị luận mỗi luận cứ chỉ cho phộp rỳt ra một kết luận. HS nhận xột HS nghe + Vỡ sao xem sỏch là người bạn lớn của con người? (Lợi ớch của việc đọc sỏch) Để thoả món nhu cầu hưởng thụ và phỏt triển cho tõm hồn, khụng gỡ thay thế được việc đọc sỏch. Đọc những sỏch gỡ và đọc như thế nào cho tốt. Tỏc dụng của việc đọc sỏch trong cuộc sống ngày nay. + Nội dung của luận điểm * cỏc nhúm lờn trỡnh bày cỏch lập luận của mỗi nhúm . Gọi HS nhận xột cỏch lập luận của nhúm bạn. Từ đú rỳt ra một cỏch lập luận tốt nhất. Bàitập3:HS thảo luận nhúm và trỡnh bày - Tập nờu luận điểm + Thầy búi xem voi. + Ếch ngồi đỏy giếng. Phải mở rộng tầm hiểu biết của mỡnh khụng được chủ quan kiờu ngạo. - Tập nờu lập luận. - Đừng tưởng cỏi gỡ mỡnh cũng biết mà phỏn xột chủ quan trong mọi vật. - Đừng cho mỡnh luụn luụn đỳng mà phờ phỏn mọi người là sai. - Con ếch ở đỏy giếng do cú thõn hỡnh to và tiếng kờu ồm ộp, cứ tưởng mỡnh hơn mọi người. - Do miệng giếng hẹp, nú khụng biết bầu trời rộng lớn như thế nào mà vội cho là bằng cỏi vung và cho mỡnh là chỳa tể. - Thúi hờnh hoang chủ quan do thiếu hiểu biết đó đưa đến tai họa cho ếch I. Lập luận trong đời sống: Bài tập 1 - Luận cứ và kết luận cú mối quan hệ chặt chẽ. Bài tập 2: Một kết luận cú thể cú nhiều luận cứ khỏc nhau, miễn là hợp lý Bài tập 3: Một luận cứ cú thể cú nhiều kết luận khỏc nhau, miễn là hợp lý. II. Lập luận trong văn nghị luận: Bài tập 1: Kết luận *Luận điểm trong văn nghị luận là những kết luận cú tớnh khỏi quỏt cú ý nghĩa phổ biến đối với xó hội. Bài tập 2 Kết luận * Lập luận trong văn nghị luận khụng thể tuỳ tiện, phải sắp xếp cỏc luận cứ hợp lý để dẫn dắt đến một kết luận luận điểm cuối cựng. 4. Củng cố: Hóy cho biết mối quan hệ giữa luận cứ và luận điểm trong văn nghị luận. 5 HDTH : Viết lập luận của luận điểm về truyện Thầy búi xem voi -Chuẩn bị bài mới tiết 85: Sự giàu đẹp của Tiếng Việt Tuần :24 Tiết : 85 HD Đọc Thờm SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT Ngày soạn: 5/2/12 Ngày giảng: 13/2/12 I-Mục tiờu cần đạt: 1.Kiến thức: - Sơ giản về tỏc giả Đặng Thai Mai. - Những đặc điểm của Tiếng Việt. - Những điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận của bài văn 2.Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản nghị luận. - Nhận ra được hệ thống luận điểm và cỏch trỡnh bày luận điểm trong văn bản - Phõn tớch được lập luận thuyết phục của tỏc giả trong văn bản 3 Thỏi độ: Bồi dưỡng lũng yờu và giữ gỡn sự trong sỏng tiếng Việt cho học sinh II-Chuẩn bị của thầy và trũ: - GV: Soạn bài, tham khảo thờm: Giữ gỡn sự trong sỏng của tiếng Việt của Phạm Văn Đồng . - HS : Soạn bài SGK. III. Tiến trỡnh tổ chức cỏc hoạt động 1. Ổn định: 2. Kiểm tra : Để chứng minh cho nhận định: “Dõn ta cú một lũng nồng nàn yờu nước. Đú là những truyền thống quý bỏu của ta”, tỏc giả đó đưa ra những dẫn chứng nào và sắp xếp theo những trỡnh tự như thế nào? Theo em biểu hiện lũng yờu nước của cỏc em hiện nay là gỡ? Bản thõn em đó làm được điều gỡ để thể hiện lũng yờu tổ quốc của mỡnh ? ( TH KNS ) 3.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. Mục tiờu:Tạo tõm thế Phương phỏp:thuyết giảng Thời gian:2p Hoạt động 2: Tỡm hiểu chung. Mục tiờu: - Sơ giản về tỏc giả Đặng Thai Mai. - Nhận ra được hệ thống luận điểm và cỏch trỡnh bày luận điểm trong văn bản Phương phỏp:Hỏi đỏp, thuyết giảng ,thảo luận nhúm Thời gian: 7 phỳt Hoạt động của GV Hoạt động của HS Chuẩn kiến thức HS đọc văn bản, tỡm hiểu chỳ thớch. - GV đọc mẫu, nờu yờu cầu đọc. - Trỡnh bày vài nột về tỏc giả -Bài viết được viết trong hoàn cảnh nào - Tỏc giả đó dựng phương thức nào để tạo văn bản này? - Vỡ sao em xỏc định như thế? - Theo em, mục đớch nghị luận của tỏc giả trong văn bản này là gỡ? Thảo luận nhúm để trả lời cỏc cõu hỏi - Để tiến tới mục đớch này, tỏc giả đó lập luận bằng mấy nội dung lớn: - Cỏc đoạn văn bản nào tương ứng với 2 nội dung trờn? - Trong khi làm rừ sự giàu đẹp của tiếng Việt, tỏc giả đó lập luận bằng những luận điểm nào? - Em nhận thấy tỏc giả cú vai trũ gỡ trong văn bản này? Ư Phương thức nghị luận Ư Vỡ văn bản này chủ yếu dựng lý lẽ và dẫn chứng. - Khẳng định sự giàu đẹp của tiếng Việt để mọi người tự hào và tin tưởng vào tương lai của tiếng Việt. HỌC SINH thảo luận nhúm - Để tiến tới mục đớch này, tỏc giả đó lập luận bằng hai nội dung lớn: (1) Nhận định chung về phẩm chất giàu đẹp của tiếng Việt. (2) Làm rừ phẩm chất giàu đẹp của tiếng Việt. (1) Từ đầu đến qua cỏc thời kỳ lịch sử. (2) Từ tiếng Việt, trong cấu trỳc của nú đến hết. - Luận điểm: Tiếng Việt đẹp như thế nào? (Tiếng Việt , trong cấu tạo của nú ... bản nhạc trầm bổng) - Luận điểm: Tiếng Việt hay như thế nào? (Giỏ trị của một tiếng núi ...Kĩ thuật văn nghệ) - Dựng lý lẽ, chứng cớ để xỏc nhận và khẳng định sự giàu đẹp của tiếng Việt. - Kết hợp bày tỏ cảm xỳc tự hào, tin tưởng đối với tiếng Việt. I. Tỡm hiểu chung: 1.Tỏc giả: Đặng Thai Mai (1902-1984) là nhà giỏo ,nhà nghiờn cứu văn học,nhà hoạt động văn húa xó hội nổi tiếng 2 Văn bản Là phần đầu của bài tiểu luận: tiếng việt một biểu hiện hựng hồn của sức sống dõn tộc -1967- Nhận ra được hệ thống luận điểm và cỏch trỡnh bày luận điểm trong văn bản 3 Hệ thống luận điểm Hoạt động 3: Đọc và Tỡm hiểu văn bản : Mục tiờu: - Những đặc điểm của Tiếng Việt. - Những điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận của bài văn - Phõn tớch được lập luận thuyết phục của tỏc giả trong văn bản Phương phỏp: Hỏi đỏp, thuyết giảng, thảo luận nhúm Thời gian:30 phỳt Hoạt động của GV Hoạt động của HS Chuẩn kiến thức Gọi học sinh đọc văn bản - Theo dừi phần đầu văn bản cho biết: - Cõu nào khỏi quỏt phẩm chất của tiếng Việt? Trong nhận xột đú, tỏc giả đó phỏt hiện phẩm chất tiếng Việt trờn phương diện nào? - Tớnh chất giải thớch của đoạn văn được thể hiện bằng một cụm từ lặp lại. Đú là cụm từ nào? Vẻ đẹp của tiếng Việt được giải thớch trờn những yếu tố nào? Dựa trờn căn cứ nào để tỏc giả nhận xột tiếng Việt là một thứ tiếng hay? Đoạn văn này liờn kết ba cõu với 3 nội dung nào hóy chỉ ra? Qua đú, em thấy cỏch lập luận của tỏc giả cú gỡ đặc biệt? Tỏc dụng của cỏch lập luận này? Biểu hiện giàu đẹp của tiếng Việt (Tiếng Việt giàu đẹp như thế nào?) - Để chứng minh vẻ đẹp tiếng Việt tỏc giả dựa trờn những đặc sắc nào trong cấu tạo của nú? - Chất nhạc của tiếng Việt được xỏc nhận trờn cỏc chứng cớ nào trong đời sống và trong khoa học? - Ở đõy, tỏc giả chưa cú dịp đưa ra những dẫn chứng sinh động về sự giàu chất nhạc của tiếng Việt. Em hóy giỳp tỏc giả bằng cỏch dẫn một cõu ca dao hoặc một đoạn thơ em cho là giàu nhạc nhất. - Tớnh uyển chuyển trong cõu kộo tiếng Việt được tỏc giả xỏc nhận trờn chứng cớ đời sống nào? - Hóy giỳp tỏc giả bằng cỏch đọc một dẫn chứng (chẳng hạn một cõu tục ngữ Việt) để chứng minh cho cõu tiếng Việt rất uyển chuyển. - Nhận xột cỏch nghị luận của tỏc giả về vẻ đẹp của tiếng Việt ? - Theo dừi đoạn tiếp theo và cho biết: tỏc giả quan niệm như thế nào về một thứ tiếng hay? ... - Dựa trờn cỏc chứng cớ nào để tỏc giả xỏc nhận cỏc khả năng hay đú của tiếng Việt ? - Hóy giỳp tỏc giả làm rừ thờm cỏc khả năng đú của tiếng Việt bằng một vài dẫn chứng cụ thể trong ngụn ngữ văn học hoặc đời sống. - Nhận xột cỏch lập luận của tỏc giả về tiếng Việt hay trong đoạn văn này - Theo em, trong cỏc phẩm chất đẹp và hay của tiếng Việt mà tỏc giả vừa phõn tớch, phẩm chất nào thuộc hỡnh thức, phẩm chất nào thuộc nội dung? - Quan hệ giữa hay và đẹp diễn ra như thế nào? - Bài nghị luận này mang lại cho em những hiểu biết sõu sắc nào về tiếng Việt? - Ở bài văn này, nghệ thuật nghị luận của tỏc giả cú gỡ nổi bật ? - Văn bản này cho thấy tỏc giả là người như thế nào? THKNS Trong học tập và trong giao tiếp em đó làm gỡ cho sự giàu đẹp của tiếng Việt Hai hs đọc -Tiếng Việt cú những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay. Tiếng Việt đẹp Tiếng Việt hay Núi thế cú nghĩa là núi rằng Nhịp điệu (hài hoà về õm hưởng, thanh điệu) - Cỳ phỏp (tế nhị, uyển chuyển trong cỏch đặt cõu). - Đủ khả năng để diễn đạt tư tưởng tỡnh cảm của người Việt Nam. - Thoả món cho yờu cầu của đời sống văn hoỏ nước nhà qua cỏc thời kỳ lịch sử. - Cõu thứ nhất (Tiếng Việt cú ... thứ tiếng hay) nờu khỏi quỏt về phẩm chất của tiếng Việt . -Cõu thứ hai(Núi thế ... cỏch đặt cõu) giải thớch cỏi đẹp của tiếng Việt) - Cõu thứ ba (Núi thế ... thời kỳ lịch sử) giải thớch cỏi hay của tiếng Việt . Lập luận: - Ngắn gọn, rành mạch. - Đi từ ý khỏi quỏt đến ý cụ thể. Tỏc dụng: Người đọc dễ theo dừi, dễ hiểu Giàu chất nhạc. - Rất uyển chuyển trong cõu kộo. Ấn tượng của người nước ngoài (người ngoại quốc cú dịp nghe tiếng núi của quần chỳng nhõn dõn ta đều nhận xột: tiếng Việt là một thứ tiếng giàu chất nhạc). - Cấu tạo đặc biệt của tiếng Việt (hệ thống nguyờn õm và phụ õm khỏ phong phỳ ... giàu thanh điệu ... giàu hỡnh tượng ngữ õm) Lập luận: - Ngắn gọn, rành mạch. - Đi từ ý khỏi quỏt đến ý cụ thể. Tỏc dụng: Người đọc dễ theo dừi, dễ hiểu. chẳng hạn: Chỳ bộ loắt choắt Cỏi xắc xinh xinh Cỏi chõn thoăn thắt Cỏi đầu nghờnh nghờnh Nhận xột của một giỏo sĩ nước ngoài (Tiếng Việt ... rất rành mạch trong lối núi, rất uyển chuyển trong cõu kộo, rất ngon lành trong những cõu tục ngữ.) chẳng hạn: - Người sống đống vàng. - Đứng bờn ni đồng ngú bờn tờ đồng ... Đứng bờn tờ đồng ngú bờn ni đồng ... -Kết hợp chứng cớ khoa học và đời sống làm cho lớ lẽ trở nờn sõu sắc. - Thiếu những dẫn chứng cụ thể trong văn học nờn lập luận cú phần khụ cứng, trừu tượng và khú hiểu đối với người đọc thụng thường. -Thảo luận Thoả món nhu cầu trao đổi tỡnh cảm ý nghĩ giữa người với người - Thoả món nhu cầu của đời sống văn hoỏ ngày một phức tạp Dồi dào về cấu tạo từ ngữ ... về hỡnh thức diễn đạt. - Từ vựng ... tăng lờn mỗi ngày một nhiều. - Ngữ phỏp ... uyển chuyển chớnh xỏc hơn. - Khụng ngừng đặt ra những từ mới, cỏch núi mới hoặc Việt hoỏ những từ và những cỏch núi của dõn tộc anh em - Cỏc sắc thỏi “xanh” khỏc nhau trong cõu thơ Chinh phụ ngõm khỳc: Thấy xanh xanh những ngàn dõu Ngàn dõu xanh ngắt một màu - Cỏc sắc thỏi khỏc nhau của đại từ “ta” trong thơ Bà Huyện Thanh Quan (Một mảnh tỡnh riờng ta với ta) so với thơ Nguyễn Khuyến (Bỏc đến chơi đõy ta với ta) Dựng lý lẽ và chứng cơ khoa học: - Thuyết phục bạn đọc ở sự chớnh xỏc khoa học mà tục ngữ vào cỏi hay của tiếng Việt . - cú những dẫn chứng cụ thể sinh động Tiếng Việt đẹp thuộc phẩm chất hỡnh thức. Tiếng Việt hay thuộc phẩm chất nội dung. Quan hệ gắn bú: cỏi đẹp của Tiếng Việt đi liền với cỏi hay, ngược lại cỏi hay cũng tạo ra vẻ đẹp của Tiếng Việt. Tiếng Việt là một thứ tiếng vừa đẹp vừa hay do cú những đặc sắc trong cấu tạo và khả năng thớch ứng với hoàn cảnh lịch sử. Nghị luận bằng cỏch kết hợp giải thớch, chứng minh với bỡnh luận. - Cỏc lý lẽ, chứng cớ nờu ra cú sức thuyết phục ở tớnh khoa học. Nhà khoa học am hiểu tiếng Việt: - Trõn trọng cỏc giỏ trị của tiếng Việt. - Yờu tiếng mẹ đẻ. - Cú tinh thần dõn tộc cao. - Tin tưởng vào tương lai tiếng Việt. HS thảo luận nhúm trả lời II.Đọc-Hiểu văn bản 1.Nội dung: a. Nhận định về

File đính kèm:

  • doctuần 23,24.doc