Trường THCS Nghi Phú – Giáo án hènh học – Lớp 6

I. Mục tiêu:

- Học sinh hiểu điểm là gì ?, đường thẳng là gì ?

- Hiểu quan hệ giữa điểm và đường thẳng

- Biết vẽ điểm, đường thẳng

- Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng

- Biết dùng các kí hiệu điểm, đường thẳng, kí hiệu .

II. Phương pháp dạy học:

Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề đan xen hoạt động nhóm.

III. Chuẩn bị của GV và HS

GV: Thước thẳng, bảng phụ.

HS: Thước thẳng

IV. Tiến trình bài học:

 

doc61 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 928 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Trường THCS Nghi Phú – Giáo án hènh học – Lớp 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Tiết 1 Ngày soạn : 01/ 9/2009 Ngày dạy : ...../09/2009 Điểm. Đường thẳng I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu điểm là gì ?, đường thẳng là gì ? - Hiểu quan hệ giữa điểm và đường thẳng - Biết vẽ điểm, đường thẳng - Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng - Biết dùng các kí hiệu điểm, đường thẳng, kí hiệu . II. Phương pháp dạy học: Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề đan xen hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị của GV và HS GV: Thước thẳng, bảng phụ. HS: Thước thẳng IV. Tiến trình bài học: * Hoạt động 1: Kiểm tra, đặt vấn đề ? Em hãy nêu vài bề mặt được coi là phẳng ( Đáp án: Mặt tủ kính, mặt nước hồ khi không gió...) ? Chiếc thước dài các em đang kẻ có đặc điểm điểm gì ? ( Đáp án: Thẳng, dài...) GV: Vậy những ví dụ trên là hình ảnh của những khái niệm nào trong hình học ? * Hoạt động 2: Điểm Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - Cho HS quan sát Hình 1 và cho biết: Đọc tên các điểm và nói cách viết tên các điểm, cách vẽ điểm. - Quan sát bảng phụ và chỉ ra điểm D - Đọc tên các điểm có trong Hình 2 - Giới thiệu khái niệm hai điểm trùng nhau, hai điểm phân biệt - Giới thiệu hình là một tập hợp điểm - Hãy chỉ ra các cặp điểm phân biệt trong Hình 2 - Điểm A, B, M - Dùng các chữ cái in hoa. - Dùng một dấu chấm nhỏ - Điểm A và C chỉ là một điểm - Cặp A và B, B và M ... 1. Điểm ( Hình 1 ) A C ( Hình 2) - Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau. - Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp điểm. Một điểm cũng là một hình. * Hoạt động 3: Đường thẳng - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK: Hãy nêu hình ảnh của đường thẳng. - Vẽ hình 3 lên bảng. - Quan sát H3, cho biết : + Đọc tên các đường thẳng. + Cách viết tên cách viết . - Sợi chỉ căng thẳng, mép thước ... - Đường thẳng a, p - Dùng chữ in thường 2. Đường thẳng (Hình 3) - Đường thẳng là một tập hợp điểm. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. Vẽ đường thẳng bằng một vạch thẳng. * Hoạt động 4: Điểm thuộc đường. Điểm không thuộc đường thẳng. Cho HS quan sát Hình 4: Điểm A, B có quan hệ gì với đường thẳng d ? - Có thể diễn đạt bằng những cách nào khác ? * Củng cố: - Đưa nội dung lên bảng phụ . - Treo bảng phụ tổng kết về điểm, đường thẳng. - HS làm bài tập 2, 3 - Yêu cầu HS hoạt động nhóm để thực hiện. - Điểm A nằm trên đường thẳng d, điểm B không nằm trên đường thẳng d. - HS trả lời - HS đứng tại chỗ trả lời phần a, b - 1 HS lên bảng thực hiện phần c. - Đại diện nhóm lên trình bày. 3. Điểm thuộc đường. Điểm không thuộc đường thẳng. (Hình 4) - ở hình 4: A d ; B d Cáchviết Hình vẽ Kí hiệu Điểm M M Đường thẳng a a * Hoạt động 5:Hướng dẫn học ở nhà. - Về nhà học bài - Biết vẽ điểm, đặt tên điểm vẽ đường thẳng, đặt tên đường thẳng. - Biết đọc hình vẽ, nắm vững các quy tắc, kí hiệu và hiểu kĩ về nó, nhớ các nhận bài. - Làm các bài tập 1 ; 5 ; 6: SGK; 2 ; 3: SBT. Tuần 2 Tiết 2 Ngày soạn :10/ 9/2009 Ngày dạy : ...../ 9/2009 Ba điểm thẳng hàng I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. - HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. - Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. - Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác. II. Phương pháp dạy học: Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề đan xen hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. HS: Thước thẳng. IV. Tiến trình bài học: * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 1. Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M b. 2. Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M a; A b; A a. 3. Vẽ điểm N a; N b. 4. Hình vẽ có đặc điểm gì? * Hoạt động 2: Thế nào là ba điểm thẳng hàng? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - GV ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a => ba điểm M, N, A thẳng hàng. - Khi nào ta nói ba điểm A, B, D thẳng hàng ? - Khi nào ta nói ba điểm A, B, C không thẳng hàng? - Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào? - Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào? * Củng cố: - GVđưa nội dung Hình 11 lên bảng phụ. - Yêu cầu HS làm bài tập 9 - Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên một đường thẳng ta nói, chúng thẳng hàng. - Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất cứ đường thẳng nào,ta nói chúng không thẳng hàng. - Vẽ 3 điểm thẳng hàng: vẽ đường thẳng rồi lấy 3 điểm thuộc đường thẳng đó. - Vẽ 3 điểm không thẳng hàng: vẽ đường thẳng rồi lấy 2 điểm thuộc đường thẳng, 1 điểm không thuộc đường thẳng đó. - HS đứng tại chỗ trả lời. 1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng? Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên một đường thẳng ta nói, chúng thẳng hàng Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất cứ đường thẳng nào,ta nói chúng không thẳng hàng Bài tập 9: SGK/106 * Hoạt động 3: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng: - Kể từ trái sang phải vị trí các điểm như thế nào đối với nhau? - Trên hình có mấy điểm đã được biểu diễn? Có bao nhiêu điểm nằm giữa 2 điểm A; C ? - Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại? * Củng cố: - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và làm bài tập 11, bài tập 12. - HS trả lời - HS trả lời - Có một điểm duy nhất. - Các nhóm làm bài - Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày - Các nhóm khác nhận xét. 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng: Ta có: - Điểm C nằm giữa điểm A và B - Điểm A và B nằm khác phía đối với điểm C - Điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B .... * Nhận xét: SGK/106 Bài tập 11: SGK/107 - Điểm R nằm giữa điểm M và N - Điểm M và N nằm khác phía đối với điểm R - Điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M . Bài tập 12: SGK/107 * Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo SGK - Làm bài tập 8; 13 ; 14: SGK/106-107 - Làm bài tập 6; 7 ; 8; 12; 13: SBT/96-97. Tuần 3 Tiết 3 Ngày soạn : 12/09/2009 Ngày dạy : ...../09/2009 Đường thẳng đi qua hai điểm I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. - HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song. - Nắm vững vị trí tương đối giữa hai đường thẳng: cắt nhau, song song, trùng nhau. - Vẽ hình cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm . II. Phương pháp dạy học: Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề đan xen hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị của GV và HS : GV: Thước thẳng, bảng phụ. HS: Thước thẳng. IV. Tiến trình bài học: * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS1: Thế nào là ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng Trả lời miệng bài tập 11: SGK/107. HS2: Nói cách vẽ ba điểm không thẳng hàng. Làm bài tập 13: SGK/107. Hoạt động 2: Vẽ đường thẳng Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - Cho HS đọc SGK, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: - Cho điểm A, vẽ đường thẳng a đi qua A. Có thể vẽ được mấy đường thẳng như vậy ? - Lấy điểm B A, vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B. - Vẽ được mấy đường thẳng như vậy? * Củng cố: - Đưa nội dung bài tập 15 lên bảng phụ. - Vẽ hình và trả lời câu hỏi - Vẽ hình. - Có một và chỉ một đường thảng đi qua hai điểm phân biệt. - Làm bài tập 15. Sgk: - HS trả lời miệng 1. Vẽ đường thẳng: * Cách vẽ: SGK/107. * Nhận xét: SGK/108 Bài tập 15: SGK/109. * Hoạt động 3: Tên đường thẳng - Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK - Có những cách nào để đặt tên cho đường thẳng ? - Yêu cầu HS làm - Dùng một chữ cái in thường, hai chữ cái in thưòng, hai chữ cái in hoa - Làm miệng Sgk 2. Tên đường thẳng: * Hoạt động 4: Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song - GV đưa nội dung các hình lên bảng phụ, HS thảo luận và trả lời các câu hỏi : - Đọc tên những đường thẳng ở hình Hình1. Chúng có đặc điểm gì? - Các đường thẳng ở Hình 2 có đặc điểm gì? - Các đường thẳng ở Hình 3 có đặc điểm gì ? - Yêu cầu HS làm các bài tập 16, 17, 19. - Đường thẳng a, HI - Chúng trùng nhau - Chúng cắt nhau - Chúng song song với nhau - 1 HS đọc chú ý - HS trả lời miệng. 3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song: a. Đường thẳng trùng nhau Hình 1: b. Đường thẳng cắt nhau Hình 2: c. Đường thẳng song song Hình 3: * Chú ý: SGK/109. Bài tập 16: SGK/109 Bài tập 17: SGK/109 Bài tập 19: SGK/109 * Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo SGK và vở ghi. - Bài tập 18 ; 20 ; 21: SGK/109-110. - Bài tập: 15, 16, 19:SBT/97-98. - Đọc trước nội dung bài thực hành. Tiết 4 + 5 Ngày soạn : 18/09/2012 Ngày dạy : 20/12 /2012 Thực hành: Trồng cây thẳng hàng I. Mục tiêu: - Học sinh được củng cố khái niệm ba điểm thẳng hàng. - Có kĩ năng dựng ba điểm thẳng hàng để dựng các cọc thẳng hàng. - Có ý thức vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn. II. Phương pháp dạy học: Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề đan xen hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Chuẩn bị cho 5 nhóm. Mỗi nhóm gồm: 05 cọc tiêu 05 dây dọi HS: Đọc trước nội dung bài thực hành IV. Tiến trình bài học: * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Khi nào ta nói ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng. * Hoạt động 2:Tổ chức thực hành Nhiệm vụ: - Chôn các cọc hành rào thẳng hàng giữa hai cột mốc A và B - Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây đã có bên đường Hướng dẫn cách làm: - Cắm cọc tiêu thẳng đứng ở hai điểm A và B ( dùng dây dọi kiểm tra) - Em thứ nhất đứng ở A, Em thứ hai đứng ở điểm C – là vị trí nằm giữa A và B. - Em ở vị trí A ra hiệu cho em thứ 2 ở C điều chỉnh cọc tiêu sao cho che lấp hoàn toàn cọc tiêu B. - Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng. Thực hành ngoài trời: Chia nhóm thực hành từ 5 – 7 HS. Giao dụng cụ cho các nhóm. Tiến hành thực hành theo hướng dẫn. Kiểm tra: Kiểm tra xem độ thẳng của các vị trí A, B, C. Đánh giá hiệu quả công việc của các nhóm. Ghi điểm cho các nhóm. Tiết 6 Ngày soạn : 17/10/2012 Ngày dạy : 18/10/2012 Tia I. Mục tiêu: - HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau. - HS biết thếnào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. - HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia. - Biết phân loại hai tia chung gốc. - Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năngvẽ hình, quan sát, nhận xét của HS. II. Phương pháp dạy học: Phương pháp vấn đáp đan xen hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Thước thẳng, bảng phụ. HS: Thước thẳng IV. Tiến trình bài học: * Hoạt động 1: Tia Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - GV vẽ lên bảng: + Đường thẳng xy + Điểm O trên đường thẳng. - Giới thiệu: Hình gồm điểm O và phần đường thẳng này là một tia gốc O. - Vậy thế nào là một tia gốc O ? - GV giới thiệu tên của hai tia Ox, tia Oy ( còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy ). - GV lưu ý HS: Tia Ox bị giới hạn ở điểm O, không bị giới hạn về phía x * Củng cố: - HS làm bài tập 25 - GV cho bài tập: Đọc tên các tia trên hình sau: - Hai tia Ox, Oy trên hình có đặc điểm gì? - HS vẽ hình vào vở - HS trả lời - HS ghi vào vở - HS làm bài - 1 HS lên bảng trình bày. - Các HS khác nhận xét - Cùng nằm trên một đường thẳng, chung gốc O. 1. Tia: Tia Ox, tia Oy ( còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy ). * Định nghĩa: SGK/111 Bài tậo 25: SGK/113 a) b) c) * Hoạt động 2: Hai tia đối nhau - Quan sát và nói lại đặc điểm của hai tia Ox, Oy trên. - GV: Hai tia Ox, Oy là hai tia đối nhau. - Hai tia Ox và tia Om trên hình 1 có là hai tia đối nhau không? - Vẽ hai tia đối nhau Bm, Bn. Chỉ rõ từng tia trên hình. * Củng cố: - HS làm - Quan sát hình vẽ và trả lời (1) Hai tia chung gốc (2) Hai tia tạo thành một đường thẳng. - Một HS đọc nhận xét - Tia Ox và tia Om không đối nhau vì không thỏa mãn điều kiện 2. - HS vẽ: - HS trả lời 2. Hai tia đối nhau: * Nhận xét : SGK/112 a) Hai tia Ax, By không đối nhau b) Các tia đối nhau: Ax và Ay Bx và By * Hoạt động 3: Hai tia trùng nhau - GV vẽ hình lên bảng. - GV giới thiệu: Hai tia Ax, AB: chung gốc, tia này nằm trên tia kia. - Tìm hai tia trùng nhau ở hình 28 ( SGK/112 ) - GV giới thiệu hai tia phân biệt * Củng cố : - GV đưa nội dung lên bảng phụ. - HS làm - Các nhóm thảo luận. - HS vẽ hình vào vở. - HS nghe - HS vẽ hình vào vở - Trả lời câu hỏi - Đại diện 1 nhóm trình bày lời giải - Các nhóm khác nhận xét. 3. Hai tia trùng nhau: Hai tia Ax và tia AB là hai tia trùng nhau. * Chú ý: SGK/112 a) Tia OB trùng với tia Oy b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau. c) Hai tia Ox và Oy không đối nhau. * Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà. - Về nhà học bài - Nắm chắc các kiến thức đã học. - Bài tập 22, 23, 24: SGK/112-113. Tiết 7 Ngày soạn : 26/10/2012 Ngày dạy : 27/10/2012 Đoạn thẳng I. Mục tiêu: - Học sinh biết định nghĩa đoạn thẳng. - Biết vẽ đoạn thẳng - Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đường thẳng, cắt đoạn thẳng, cắt tia. - Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau. - Vẽ hình cẩn thận, chính xác. II. Phương pháp dạy học: Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề đan xen hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Thước thẳng, bảng phụ. HS: Thước thẳng. IV. Tiến trình bài học: * Hoạt động 1: Đoạn thẳng AB là gì ? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - Cho HS vẽ đoạn thẳng AB. - Nêu cách vẽ? - Đoạn thẳng AB là gì ? - Có những cách nào để gọi tên đoạn thẳng AB ? * Củng cố: - Cho làm bài tập 33. SGK. - GV đưa nội dung bài tập 33 lên bảng phụ. - Vẽ đoạn thẳng AB và mô tả cách vẽ. - Phát biểu định nghĩa đoạn thẳng: Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B. - Có thể gọi là BA - HS làm bài. - HS đứng tại chỗ trả lời . 1. Đoạn thẳng AB là gì ? Định nghĩa: Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B. Bài tập 33: SGK/115 a. R và S b. Hai điểm P, Q và tất cả các điểm nằm giữa P và Q. * Hoạt động 2: Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng - GV đưa nội dung hình 33, 34, 35 lên bảng phụ. - Cho HS quan sát các trường hợp cắt nhau của đoạn thẳng và đoạn thẳng, đoạn thẳng và đường thẳng, đoạn thẳng và tia. - HS quan sát các trường hợp trong SGK hình 33, 34, 35 . 2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng: - GV cho học sinh quan sát các bảng phụ và mô tả các trường hợp cắt nhau trong bảng phụ sau: - HS hoạt động nhóm để trả lời. * Củng cố: Trả lời câu hỏi bài tập 35: SGK/116. Đáp án: d Làm bài tập 36: SGK/116. Không AB và AC Làm bài tập 37: SGK/116. * Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà. - Về nhà học bài : Nắm chắc định nghĩa đoạn thẳng. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. - Bài tập 34 ; 38 ; 39: SGK/116. - Bài tập 34, 35, 36: SBT/100. Tiết 8 Ngày soạn : 02/11/2012 Ngày dạy : 03/11/2012 Độ dài đoạn thẳng I. Mục tiêu: - HS biết độ dài đoạn thẳng là gì ? - HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng. - Biết so sánh hai đoạn thẳng - Giáo dục tính cẩn then khi đo. II. Phương pháp dạy học: Phương pháp vấn đáp, tìm tòi . III. Chuẩn bị của GV và HS: - Thước thẳng. - Một số loại thước dây, thước gấp ... IV. Tiến trình bài học: * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS 1: - Đoạn thẳng AB là gì ? - Làm bài tập 38 SGK HS2: - Làm bài tập 39. SGK * Hoạt động 2: Đo đoạn thẳng Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dụng ghi bảng - Hãy vẽ đoạn thẳng AB - Dùng thước có chia khoảng để đo độ dài đoạn thẳng AB ? - GV hướng dẫn cách đo . - Nhận xét về độ dài của đoạn thẳng - Độ dài đoạn thẳng là một số dương. - Độ dài và khoảng cách có chỗ khác nhau. - Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào ? * Củng cố: - Thực hiện đo chiều dài, chiều rộng cuốn vở của em, rồi đọc kết quả. - Đo và trình bày cách đo. - Đoạn thẳng là một hình, độ dài đoạn thẳng là một số. 1. Đo đoạn thẳng: Độ dài đoạn thẳng AB bằng 25 mm và kí hiệu là: AB = 25 mm * Nhận xét: SGK/117 * Hoạt động 3: So sánh hai đoạn thẳng - Đọc thông tin và nhớ các kí hiệu tương ứng. - Làm ?1 SGK - Quan sát và mô tả các dụng cụ đo độ dài trong SGK. - GV đưa nội dung hình 41 lên bảng phụ. - HS làm - Kết luận gì về các cặp đoạn thẳng sau: a) AB = 5 cm CD = 4 cm b) AB = 3 cm CD = 3 cm. - HS làm và - Kiểm tra xem 1 inch có phải bằng 2,54 cm không ? - GV đưa một số dụng cụ đo độ dài và giới thiệu cho HS - HS làm bài tập 44. - Để sắp xếp các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA theo thứ tự tăng dần ta phải làm gì? - HS đọc SGK - Đọc thông tin tìm hiểu SGK. - HS làm bài - Đứng tại chỗ trả lời. - HS quan sát. - Đo độ dài của chúng rồi so sánh các đoạn thẳng đó. - 1 HS lên bảng trình bày . 2. So sánh hai đoạn thẳng: Ta so sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng. Ta có: FG = HI HI HI. AB = IK, GH = EF EF < CD Bài tập 44: SGK/119 a) AD, CD, BC, AB b) AB + BC + CD + DA = 8,2 cm * Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà - Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách đo đoạn thẳng, cách so sánh hai đoạn thẳng. - Bài tập 40, 41, 42, 43, 45: SGK/119. Tiết 9 Ngày soạn : 10/11/2012 Ngày dạy : 11/12/2012 KHi nào thì AM + MB = AB ? I. Mục tiêu: - HS hiếu nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. - HS Nhận biết được một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác. - Bước đầu tập suy luận “ Nếu có a + b = c, và biết hai số trong ba số a, b, c thì tìm được số còn lại”. - Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài. II. Phương pháp dạy học: Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề. III. Chuẩn bị của GV và HS: GV : Thước thẳng, một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất, bảng phụ. HS: Thước thẳng. IV. Tiến trình bài học: * Hoạt động 1: Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng đoạn thẳng AB? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dụng ghi bảng Bảng phụ: - Hãy vẽ ba điểm thẳng hàng A, M, B sao cho M nằm giữa A và B. - Đo AM, MB, AB - So sánh AM + MB với AB - Điền vào chỗ trống: “ Nếu điểm M .... hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Ngựơc lại, nếu ...... thì điểm M nằm giữa A và B” - Yêu cầu HS hoạt động nhóm. - Yêu cầu HS đọc ví dụ SGK. - Yêu cầu HS đọc đề bài tập 46. - Yêu cầu HS vẽ hình ra nháp. - Làm theo cá nhân - Làm bài tập 47 SGK - Biết M là điểm nằm giữa hai điểm hai điểm A và B. Làm thế nào để đo hai lần, mà biết độ dài của cả ba doạn thẳng AM, MB, AB. Có mấy cách làm ? - Làm theo nhóm - Các nhóm lên trình bày trên bảng. - Nhận xét chéo giữa các nhóm - Hoàn thiện vào vở - HS đọc ví dụ . - Đọc đề. - 1 HS lên bảng trình bày. - Nhận xét và hoàn thiện vào vở. - 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét và hoàn thiện vào vở. - Đo AM, MB. Tính AM + MB = AB.... 1. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng đoạn thẳng AB? AM = ...... MB = ....... AB = ........ AM + MB = AB “Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Ngựơc lại, nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa A và B” Ví dụ: SGK/120 Bài tập 46: SGK/121 Vì N nằm giữa I và K nên IN + NK = IK Thay số, ta có 3 + 6 = IK Vậy IK = 9 cm Bài tập 47: SGK/121 Vì M nằm giữa E và F nên EM + MF = EF Thay số, ta có 4 +MF = 8 MF = 8 – 4 MF = 4 (cm) Vậy EM = MF * Hoạt động 2: Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất - Yêu cầu HS đọc SGK. - Nêu những dụng cụ để đo khoảng cách giữa hai điểm. - GV đưa một số dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm cho HS quan sát và nhận dạng. - HS đọc SGK và trả lời câu hỏi. - HS quan sát. 2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất: SGK/120-121 * Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo SGK. - Bài tập 48, 49, 50, 51, 52: SGK/121-122. - Bài tập 47, 48, 49 SBT. Tiết 10 Ngày soạn : 23/11/2012 Ngày dạy : 24/11/2012 Luyện tập I. Mục tiêu: - HS được củng cố : Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB và ngược lại - Rèn kĩ năng nhận biết được một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác. - Bước đầu tập suy luận “ Nếu có a + b = c, và biết hai số trong ba số a, b, c thì tìm được số còn lại” - Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài. II. Phương pháp dạy học: Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề. III. Chuẩn bị của GV và HS: GV : Thước thẳng, bảng phụ. HS: Thước thẳng. IV. Tiến trình bài học: * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Hai HS lên bảng làm bài tập sau( cả lớp làm vào vở): HS1: - Khi nào thì AM + MB = AB ? - Làm bài tập 46:SGK/121 HS2: - Để kiểm tra xem điểm A có nằm giữa hai điểm O; B không ta làm thế nào? - Làm bài tập 47: SBT/102. ĐS: C nằm giữa hai điểm A và B B nằm giữa hai điểm A và C A nằm giữa hai điểm B và C * Hoạt động 2: Luyện tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - Yêu cầu HS đọc kĩ đề và làm bài - HS vẽ hình 52 vào vở. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm. - Một nhóm lên bảng trình bày - Yêu cầu HS đọc đề bài - Gọi A, B là điểm đầu và cuối của bề rộng lớp học. M, N, P, Q là các điểm cuối của mỗi lần căng dây. - Đoạn thẳng AB bằng tổng độ dài các đoạn thẳng nào? - Trong các đoạn thẳng này ta biết độ dài các đoạn thẳng nào? - Tính QB=? - Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày. - Yêu cầu HS đọc đề. Nêu yêu cầu của bài toán. - Điểm M có nằm giữa hai điểm A; B không? - Điểm B có nằm giữa hai điểm A; M không? - Điểm A có nằm giữa hai điểm B; M không? - HS đọc đề và nêu yêu cầu của bài toán. - HS làm vào giấy trong theo nhóm - Các nhóm làm bài. - Cử đại diện nhóm lên trình bày . - HS đọc đề AB = AM + MN + NP + PQ + QB AM=MN=NP=PQ=1,25m QB = .1,25=0,25 (m) - 1 HS lên bảng trình bày. - HS đọc đề - Trả lời các câu hỏi - Giải thích? Bài tập 49: SGK/121 a) AN = AM + MN BM = BN + NM Theo đề bài ta có AN = BM, ta có AM + MN = BN + NM Hay: AM = BN b. AM = AN + NM BN = BM + MN Theo giả thiết AN = BM, mà NM = MN suy ra AM = BN Bài tập 48: SGK/121 Gọi A, B là điểm đầu và cuối của bề rộng lớp học. M, N, P, Q là các điểm cuối của mỗi lần căng dây. Theo đề ta có: AM+MN+NP+PQ+QB = AB Vì AM=MN=NP=PQ=1,25m QB = .1,25=0,25 (m) Do đó: AB = 4.1,25 +0,25 = 5,25 (m) Bài tập 48: SBT/102 a) Theo đầu bài AM = 3,7cm; MB = 2,3cm; AB = 5cm => AM + MB ≠ AB ( 3,7 + 2,3 ≠ 5 ) => M không nằm giữa A; B Tương tự: B không nằm giữa M; A và A không nằm giữa M; B Vậy trong ba điểm không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại b) Theo câu a: Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại, tức là ba điểm A; M; B không thẳng hàng. Kiểm tra 15 phút Câu 1: ( 3 điểm ) Lấy số thứ tự chỉ các hình vẽ ở cột A, đặt vào vị trí tương ứng phù hợp ở cột B. Cột A Cột B 1 A. Hai đoạn thẳng cắt nhau tại điểm nằm giữa của mỗi đoạn thẳng. B. Hai đoạn thẳng cắt nhau tại một điểm là mút của cả hai đoạn thẳng. C. Đoạn thẳng cắt tia tại gốc của tia đồng thời là mút của đoạn thẳng. D. Điểm M nằm giữa hai điểm A và B. E. Đoạn thẳng cắt đường thẳng tại một điểm là mút của đoạn thẳng đó. F. MA + AB = MB. 2 3 4 5 6 Câu 2: ( 7 điểm): Gọi M là một điểm của đoạn thẳng PQ. Biết MP = 4cm, PQ = 6cm. Tính MQ. Hướng dẫn chấm Câu Nội dung đánh giá Điểm 1 1 – B 2 – A 5 – E 3 – D 4 – F 6 – C 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 2 a. Vẽ đúng Vì M là một điểm của đoạn thẳng PQ => M nằm giữa hai điểm P và Q => MP + MQ = PQ Mà MP = 4cm; PQ = 6cm => 4 + MQ = 6 => MQ = 6 – 4 => MQ = 2cm 1,5 1,5 1,5 1 1,5 * Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà - Xem lại các bài tập đã làm - Làm các bài tập 50, 51, 52: SGK. - Bài tập 49, 50, 51: SBT Tiết 11 Ngày soạn : 29/11/2012 Ngày dạy : 01/12/2012 Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài I. Mục tiêu: - HS nắm vững trên tia Ox có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m ( đơn vị dài) ( m > 0). - Trên tia Ox, nếu OM = a; ON = b và a < b thì M nằm giữa O và N. - Biết áp dụng các kiến thức trên để giải bài tập. - Giáo dục tính cẩn thận, đo, đặt điểm chính xác. II. Phương pháp dạy học: Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề. III. Chuẩn bị c

File đính kèm:

  • dochinh hoc 6 thin.doc
Giáo án liên quan