10 Đề thi học kì 2 Ngữ văn 8 - Năm học 2017-2018 (Có đáp án + Ma trận)

pdf40 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 17 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu 10 Đề thi học kì 2 Ngữ văn 8 - Năm học 2017-2018 (Có đáp án + Ma trận), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
10 ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 NĂM 2017-2018 CÓ ĐÁP ÁN 1. Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Bảo Lâm 2. Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Huyện Ba Tơ 3. Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Huyện Tân Châu 4. Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Tân Hiệp 5. Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thái Thụy 6. Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hai Bà Trưng 7. Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Văn Tám 8. Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du 9. Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Viết Xuân 10. Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS TT Ba Tơ PHÒNG GD-ĐT BẢO LÂM PTDTBT THCS QUẢNG LÂM MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017 – 2018 MÔN: Ngữ văn – LỚP 8 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian chép đề) KHUNG MA TRẬN Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Tên chủ đề Cấp độ thấp Cấp độ cao 1. Tiếng Trình bày - Chỉ ra được Việt khái niệm kiểu hành - Hành động hành động động nói nói nói, liệt kê trong câu các kiểu hành động nói Số câu Số câu: 0,5 Số câu: 0,5 Số câu: 1 Số điểm Số điểm:2 Số điểm:1 Điểm: 3 Tỉ lệ % Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 30% 2. Văn học. - Chép đúng - Khái quát - Văn bản “ phần dịch nội dung và Đi đường” thơ bài thơ nghệ thuật của văn bản. Số câu Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm Số điểm: 1 Số điểm: 1 Điểm: 2 Tỉ lệ % Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 20% 3. Tập làm Nhận biết Cách đưa Biết vận dụng Đưa yếu tố văn thể loại văn yếu tố tự, những kiến thức biểu cảm vào - Văn nghị nghị luận miêu tả, biểu đã học về văn trong bài viết luận cảm vào nghị luận vào giàu sức trong bài văn làm sáng tỏ một thuyết phục, nghị luận vấn đề hấp dẫn Số câu Số câu: 0,5 Số câu: 0,5 Số câu: 1 Số điểm Số điểm: 1 Số điểm: 1 Số điểm: 2 Số điểm: 1 Điểm: 2 Tỉ lệ % Tỉ lệ:10% Tỉ lệ:10% Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 30% Tổng số câu Số câu: 1,5 Số câu: 0,5 Số câu: 1 Số câu:3 Tổng số Số điểm: 4 Số điểm: 3 Số điểm: 2 Số điểm: 1 Điểm: 10 điểm Tỉ lệ: 40% Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 20 % Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 100 Tỉ lệ % % PHÒNG GD-ĐT BẢO LÂM PTDTBT THCS QUẢNG LÂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017– 2018 MÔN: Ngữ văn – Lớp 8 Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian chép đề) ( Đề: gồm 1 trang) Câu 1 (3 điểm) a. Hành động nói là gì? Kể tên một số kiểu hành động nói thường gặp. b. Chỉ ra hành động nói trong hai câu văn sau? Trẫm muốn dựa vào sự thuận lợi của đất ấy để định chỗ ở. Các khanh nghĩ thế nào? (Lí Công Uẩn- Chiếu dời đô) Câu 2: ( 2điểm) Chép lại nguyên văn phần dịch thơ bài thơ “ Đi đường” của Hồ Chí Minh . Nêu khái quát về nội dung và nghệ thuật của bài thơ. Câu 3: ( 5 điểm). Em hãy làm sáng tỏ “Sự bổ ích của những chuyến tham quan du lịch của học sinh”. ..Hết ( Giáo viên chép đề không giải thích gì thêm) HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017 – 2018 MÔN: Ngữ văn – Lớp 8 Đáp án gồm: 02 trang Câu Ý Nội dung Thang (điểm) điểm a - Hành động nói là hành động được thực hiện bằng lời nói 1,0 đ Câu 1 nhằm mục đích nhất định (3,0 - Một số kiểu hành động nói thường gặp là: hành động trình 1,0đ điểm) bày, hành động hỏi, hành động bộc lộ cảm xúc ( kể đúng được hai hành động đạt 1,0 điểm, nếu chỉ kể được một hành động đạt 0,5 điểm) Câu 1: Hành động trình bày 0,5đ b Câu 2: hành động hỏi 0,5đ Học sinh chép lại nguyên văn phần dịch thơ của bài thơ “Đi 1 Câu 2 đường" của Hồ Chí Minh (2,0 - Học sinh nêu khái quát được nội dung và nghệ thuật bài thơ: điểm) + Nghệ thuật: Thể thơ tứ tuyệt giản dị mà hàm súc, mang ý 0,5đ nghĩa tư tưởng sâu sắc + Nội dung: Từ việc đi đường núi đó gợi ra chân lí đường 0,5đ đời; Vượt qua gian lao chồng chất sẽ tới thắng lợi vẻ vang. Yêu cầu: Về hình thức: - Viết đúng kiểu bài nghị luận (có kết hợp yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm) - Hành văn trôi chảy. - Bố cục đầy đủ. Mở Nêu được lợi ích của việc tham quan. 0,5đ bài * Nêu các lợi ích cụ thể: - Về thể chất: những chuyến tham quan du lịch có thể giúp 1đ chúng ta thêm khỏe mạnh. - Về tình cảm: những chuyến tham quan du lịch có thể giúp 1 đ Câu 4 chúng ta : (5,0 + Tìm thêm được nhiều niềm vui cho bản thân mình; điểm) Thân +có thêm tình yêu đối với thiên nhiên, với quê hương đất 2đ bài nước - Về kiến thức: những chuyến tham quan du lịch có thể giúp chúng ta: + Hiểu cụ thể hơn sau những điều được học trong trường lớp qua những điều mắt thấy tai nghe; + Đưa lại nhiều bài học có thể còn chua có trong sách vở của nhà trường. Kết Khẳng định lại tác dụng của việc tham quan 0,5 đ bài PHÒNG GD&ĐT HUYỆN BA TƠ TRƯỜNG TH&THCS BA BÍCH BẢNG MA TRẬN HAI CHIỀU KIỂM TRA HỌC KỲ II. MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 Năm học 2017 -2018 Thời gian làm bài: 90 phút Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ Cấp độ thấp cao - Nhận biết Nêu được được từ loại. nội dung - Nhận biết chính của I. Đọc - hiểu văn bản được phương khổ thơ thức biểu đạt chính của khổ thơ Số câu Số câu 2 Số câu 1 Số câu 3 Số điểm 2 điểm 1 điểm 3 điểm II. Viết văn bản: 1. Viết đoạn văn: - Nhận biết Hiểu nội Tạo lập Biết liên - Viêt đoạn văn nghị luận :Tình kiểu bài nghị dung vấn đề. được một hệ, mở yêu của em đối với Quê hương luận đoạn văn rộng. nơi em sống. - Biết cách nghị luận trình bày một đoạn văn Số câu 1(c1) 1(c1) 1(c1) 1(c1) 1 Số điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 2 điểm 2. Viết bài văn nghị luận: Một số bạn đang đua đòi theo lối ăn mặc không lành Xác định được - Nêu được - Tạo lập Biết liên mạnh, không phù hợp với lứa kiểu bài văn những những được một hệ thực tế, tuổi học sinh, với truyền thống nghị luận. biểu hiện của văn bản mở rộng Việt Nam của dân tộc và hoàn tình yêu quê nghị luận vấn đề. cảnh gia đình. Em hãy viết một hương - Bố cục bài nghị luận để thuyết phục - Nêu được hợp lí, chặt các bạn đó thay đổi cách ăn những hành chẽ. mặc cho đúng đắn hơn. động cụ thể (Yêu cầu: định hướng phát triển năng lực cho học sinh). Số câu 1(c2) 1(c2) 1(c2) 1(c2) 1 Số điểm 0,5 điểm 1,5 điểm 1,5 điểm 1,5 điểm 5 điểm Tổng số điểm 3,0 3,0 2,0 2,0 10/5 câu Tỉ lệ % 30% 35% 20% 15% 100% PHÒNG GD&ĐT HUYỆN BA TƠ KIỂM TRA HỌC KỲ II . NĂM HỌC 2017-2018 ---------* * *---------- Môn: Ngữ văn - Khối (lớp): 8 Thời gian: 90 phút (Không tính thời gian giao đề) Trường: THCS Ba Bích Ngày kiểm tra: . SBD: . Họ và tên: Lớp: 8. Buổi: Điểm Lời phê của giáo viên Người chấm bài Người coi kiểm tra (Ký, ghi rõ họ và tên) (Ký, ghi rõ họ và tên)‎ ĐỀ CHÍNH THỨC Học sinh làm bài ngay trên tờ giấy này Phần I. Đọc – hiểu văn bản (3 điểm) Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi. Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi, Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá ! (Trích Quê hương, Tế Hanh, Ngữ văn 8 – Tập 2) Câu 1 : (1 điểm) Các từ xanh, bạc, mặn thuộc từ loại nào ? Câu 2 : (1 điểm) Ở đoạn thơ trên, tác giả đã sử dụng phương thức biểu đạt chính nào ? Câu 3 : (1 điểm) Nêu nội dung của đoạn thơ. Phần II : Viết văn bản (7 điểm) Câu 1 : (2 điểm) Từ nội dung đoạn thơ trên, em hãy viết một đoạn văn nghị luận (khoảng 5 đến 7 câu) về chủ đề: Tình yêu của em đối với Quê hương nơi em sống. Câu 2: (5 điểm) Một số bạn đang đua đòi theo lối ăn mặc không lành mạnh, không phù hợp với lứa tuổi học sinh, với truyền thống Việt Nam của dân tộc và hoàn cảnh gia đình. Em hãy viết một bài nghị luận để thuyết phục các bạn đó thay đổi cách ăn mặc cho đúng đắn hơn. Bài làm ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ...................................................................................................................... HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 Môn: Ngữ văn - Lớp (Khối): 8 Thời gian làm bài: 90 phút (Hướng dẫn chấm gồm 03 trang) Phần Câu Nội dung Điểm PHẦN I. 1 Các từ xanh, bạc, mặn thuộc từ loại tính từ 1,0 ĐỌC – Ở đoạn thơ trên, tác giả đã sử dụng phương thức biểu đạt chính HIỂU 2 : Biểu cảm 1,0 (4 điểm) Nội dung đoạn thơ: Nhà thơ bày tỏ lòng yêu thương trân trọng quê hương của mình. Dù đi xa vì sự nghiệp, tác giả vẫn luôn nhớ về mảnh đất quê hương yêu dấu của mình. Nhớ màu nước 3 biển xanh, nhớ thân cá bạc, nhớ chiếc buồm vôi, nhớ cả cảnh 1,0 những chiếc thuyền rẽ sóng ra khơi và nhà thơ cảm nhận được cái mùi nồng mặn xa xăm của quê biển. PHẦN II. 1 HS viết đoạn văn: Trên cơ sở nội dung của đoạn trích, bày tỏ LÀM tình yêu của mình đối với quê hương. Về hình thức phải có mở (2 điểm) VĂN đoạn, phát triển đoạn và kết đoạn. Các câu phải liên kết với nhau (6 điểm) chặt chẽ về nội dung và hình thức a. Đảm bảo thể thức của một đoạn văn 0,25 b. Xác định đúng vấn đề : Tình yêu của em đối với Quê hương 0,25 nơi em sống c. Triển khai hợp lí nội dung đoạn văn: Vận dụng tốt các phương thức biểu đạt. Có thể viết đoạn văn theo ý sau: - Tình yêu quê hương được thể hiện bằng những việc làm cụ thể: tích cực trong học tập, phụ giúp cha mẹ, ... - Nói được suy nghĩ chân thành, sâu sắc về trách nhiệm của tuổi trẻ hôm nay đối với quê hương đất nước. 1,0 - Phê phán một số người chưa thực sự có tình yêu đối với quê hương, có những biểu hiện chưa tích cực, .... - Tình yêu quê hương là điều thực sự cần thiết ở mỗi học sinh và mọi người . - .. d. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ riêng về vấn đề 0,25 (tình yêu của em đối quê hương). e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, 0,25 ngữ nghĩa tiếng Việt. 2 Viết bài văn nghị luận (4 điểm) Đề: Một số bạn đang đua đòi theo lối ăn mặc không lành mạnh, không phù hợp với lứa tuổi học sinh, với truyền thống Việt Nam của dân tộc và hoàn cảnh gia đình. Em hãy viết một bài nghị luận để thuyết phục các bạn đó thay đổi cách ăn mặc cho đúng đắn hơn. a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận. Trình bày đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài. Các phần, 0,25 câu, đoạn phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức. Sử dụng phương pháp lập luận hợp lí. b. Xác định đúng đối tượng thuyết minh (chiếc bút bi). 0,25 c. Học sinh có thể trình bày bài viết theo nhiều cách nhưng về cơ bản cần đảm bảo các ý sau: * Mơ bài. Đưa ra vấn đề cần nghị luận : có nên ăn mặc theo mốt không ? 0,25 * Thần bài - Hiện nay cá một số bạn đang du nhập những lối ăn mặc kì lạ, những trang phục này không phải là trang phục của người học sinh. - Việc chạy theo “mốt” gây ra nhiều tác hại cho bản thân và gia đình: việc học hành sa sút, tốn kém thời gian, tiền của - Có phải cứ phải ăn mặc thời trang, hiện đại mới là người văn 2,5 minh không? Là học sinh có cần thiết phải ăn mặc như thế không? - Việc ăn mặc cần phải phù hợp với truyền thống văn hoá của dân tộc và điều kiện gia đình mới là văn minh, lịch sự. - Đối với lứa tuổi học sinh, việc chạy theo mốt là không cần thiết. * Kết bài. Bản thân tin tưởng, hi vọng và khẳng định là học sinh cần ăn mặc phù hợp với truyền thống văn hoá dân tộc và điều kiện gia 0,25 đình . d. Sáng tạo: cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo, có cảm xúc 0,25 e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, 0,25 ngữ nghĩa tiếng Việt. Tổng điểm 10,0 UBND HUYỆN TÂN CHÂU À ĐÀ Ạ c -T d -H c R Ọ Ọ -2018 Môn: Ngữ vă Lớ 8 hời gian : 90 phút ( K ô g kể t ời gia át đề) ___________________________________________________________________ ĐỀ Í Ứ : I. V – Ế : (4 điểm) Câu 1: (2 điểm) a) C é c í xác ầ dịc t ơ bài t ơ “Ngắm Trăng” của Hồ C í Mi ? (1 điểm). b) Qua bài t ơ “Ngắm Trăng” em ọc t được gì ở Bác? (1 điểm). Câu 2: (2 điểm ). ọc kĩ đ tríc sau và trả ời câu ỏi: “Lão Hạc thổi cái mồi rơm, châm đóm. Tôi đã thông điếu và bỏ thuốc rồi. Tôi mời lão hút trước. Nhưng lão không nghe - Ông giáo hút trước đi. Lão đưa đóm cho tôi - Tôi xin cụ. Và tôi cầm lấy đóm, vo viên một điếu. Tôi rít một hơi xong, thông điếu rồi mới đặt vào lòng lão. Lão bỏ thuốc, nhưng chưa hút vội. Lão cầm lấy đóm, gạt tàn, và bảo: - Có lẽ tôi bán con chó đấy, ông giáo ạ!” (Lão Hạc - Ngữ văn 8 Tập hai) a) Tr g đ tríc trê mỗi â v t ói ba iêu ượt ời? (1 điểm). b) Xác đị vai xã i của ai â v t t am gia cu c t i trê ? (1điểm). II. LÀ : (6 điểm) Hãy viết m t bài vă g ị u để êu rõ tác i của m t tr g các tệ xã i mà c g ta cầ ải kiê quyết và a c ó g bài trừ ư: cờ b c, tiêm c í ma t y, ặc tiế x c với vă óa ẩm k ô g à m , ... ______Hết_____ R Ọ Ọ - 2018 Môn: Ngữ vă Lớ 8 Câu/ Bài ội dung Thang điểm Câu 1 a) Học si c é đ g bài t ơ “Ngắm tră g” – Hồ C í Mi ư sau: “Trong tù không rượu cũng không hoa, điểm. Cảnh đẹp đêm nay, khó hững hờ; Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ, Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ”. b) Học t được: (Học si trì bày ý kiế cá â ư g ải đảm bả các yêu cầu sau) + Ti t ầ vượt k ó, ti t ầ c quan 0,5 điểm + Tì yêu t iê iê sâu sắc. 0,5 điểm Câu 2 a) N â v t ô g giá : ượt ời 0,5 điểm N â v t ã H c: 2 ượt ời. 0,5 điểm b) Vai xã i của Lã H c và ô g giá : + Xét về tuổi tác: Lã H c ở vai trê , ô g giá ở vai dưới. 0,5 điểm + Xét về địa vị xã i: Lã H c có địa vị t ấ ơ ô g giá . 0,5 điểm Câu 3 * Gợi ý: 1. ở bài: - Giới t iệu vấ đề g ị u (Học si êu ra được vấ đề cầ g ị u 1 điểm. ư: cờ b c, ma t y...) 2. Thân bài: 4 điểm. * Giải t íc : - T ế à à tệ xã i? Tệ xã i à ữ g à vi sai trái, k ô g đ g với c uẩ m c xã i, vi m đ đức, á u t, ả ưở g g iêm trọ g. Tệ xã i à mối guy iểm, á vỡ ệ t ố g xã i vă mi , tiế b , à m . Các tệ xã i t ườ g gặ à: cờ b c, tệ ma tuý, m i dâm, * T c tr g về tệ xã i iệ ay: (dẫ c ứ g) * Nguyên nhân: - C ủ qua : bả t â k ô g t ức, k ô g àm c ủ bả t â , t íc t ể iệ mình... - Khách quan + Gia đì : t iếu s qua tâm của gia đì .. + Xã i: ả ưở g t ô g ti trê m g, xã i iệ đ i át si iều tiêu c c... + D b bè xấu rủ rê... * Tác i: - ối với bả t â : + Mất iều t ời gia , sức k ẻ, tiề b c, ọc t ... + Ả ưở g rất ớ đế â các . - ối với gia đì : + Ả ưở g ki tế, c.... - ối với xã i: + Ả ưở g đế a i tr t t . + T gá ặ g c xã i... * Biệ á k ắc ục: + Có iểu biết, trá xa ữ g t ói ư t t xấu và tệ xã i. + Tuyê truyề c mọi gười ối số g à m . + Gia đì cầ có s qua tâm.... 3. ết bài: 1 điểm - K ẳ g đị i vấ đề. - Rút ra bài ọc cho bả t â . * Biểu điểm: - iểm 5- 6: ảm bả các yêu cầu trê . L u c ặt c ẽ có sức t uyết ục, dẫ c ứ g cụ t ể. Diễn đ t ưu át, dù g từ c í xác, k ô g sai ỗi c í tả, trì bày s c đẹ , bài viết có sá g t . - iểm 3- 4: ảm bả ½ yêu cầu điểm 5- 6, đôi c ỗ sai c í tả, dù g từ, đặt câu. - iểm - 2: Bài viết sơ sài, iều ỗi c í tả, diễ đ t, dù g từ, đặt câu. - iểm dưới : C ưa biết viết bài vă g ị u , mắc quá iều ỗi diễ đ t, dù g từ, đặt câu, c ữ viết cẩu t ả. - iểm 0: L c đề PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TÂN HIỆP Năm học 2017-2018 Môn: Ngữ Văn - lớp 8 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1 (1điểm): Chép chính xác phần dịch thơ của bài thơ “Đi đường” – Hồ Chí Minh? Và nêu nội dung bài thơ. Câu 2 (1điểm): Văn bản “Đi bộ ngao du” của Ru-xô mang lại lợi ích gì cho việc đi bộ? Câu 3 (1điểm): Thế nào là hành động nói? Cho hai ví dụ về hành động nói trực tiếp và gián tiếp. Câu 4 (1điểm): Xác định kiểu câu trong đoạn văn sau: “Vẻ nghi ngại hiện ra sắc mặt, con bé hóm hỉnh hỏi mẹ một cách thiết tha: (1) - Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm không? (2) Chị Dậu gạt nước mắt: (3) - Không đau con ạ! (4)” (Ngô Tất Tố- Tắt đèn) Câu 5 (6 điểm): Chứng minh tinh thần yêu nước của Trần Quốc Tuấn qua văn bản “Hịch tướng sĩ”. HẾT . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TÂN HIỆP Năm học 2017-2018 Môn: Ngữ Văn - lớp 8 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1 (1điểm): Chép chính xác phần dịch thơ của bài thơ “Đi đường” – Hồ Chí Minh? Và nêu nội dung bài thơ. Câu 2 (1điểm): Văn bản “Đi bộ ngao du” của Ru-xô mang lại lợi ích gì cho việc đi bộ? Câu 3 (1điểm): Thế nào là hành động nói? Cho hai ví dụ về hành động nói trực tiếp và gián tiếp. Câu 4 (1điểm): Xác định kiểu câu trong đoạn văn sau: “Vẻ nghi ngại hiện ra sắc mặt, con bé hóm hỉnh hỏi mẹ một cách thiết tha: (1) - Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm không? (2) Chị Dậu gạt nước mắt: (3) - Không đau con ạ! (4)” (Ngô Tất Tố- Tắt đèn) Câu 5 (6 điểm): Chứng minh tinh thần yêu nước của Trần Quốc Tuấn qua văn bản “Hịch tướng sĩ”. HẾT HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM Ngữ Văn 8 - HKII- Năm Học 2017-2018 Câu 1: (1điểm) Học sinh chép đúng bài thơ “Đi đường” – Hồ Chí Minh: (0,5 điểm) Đi đường mới biết gian lao, Núi cao rồi lại núi cao trập trùng; Núi cao lên đến tận cùng, Thu vào tầm mắt muôn trùng nước non. + Nội dung: Từ việc đi đường đã gợi ra chân lí đường đời, đường cách mạng, vượt qua gian lao chồng chất sẽ tới thắng lợi vẻ vang. (0,5 điểm) Câu 2: (1điểm) Từ những điều mà “đi bộ ngao du” đem lại: tri thức, sức khỏe, cảm giác thoải mái, chủ động và tự do. Câu 3: (1điểm) Hành động nói là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm một mục đích nhất định. (0,5 điểm) Ví dụ: - Tớ muốn cậu mua cho tớ quyển sách. (HĐ nói gián tiếp) (0,25điểm). - Bạn làm bài tập xong chưa? (HĐ nói trực tiếp) (0,25điểm). Câu 4: (1điểm). Học sinh xác định đúng mỗi câu: (0,25 điểm) (1) Câu trần thuật. (2) Câu nghi vấn. (3) Câu trần thuật (4) Câu phủ định Câu 5: (6.0 điểm). * Yêu cầu chung: - Học sinh biết viết đúng đặc trưng thể loại văn nghị luận đã học. - Bài văn nghị luận trình bày mạch lạc, rõ ràng, diễn đạt trôi chảy, trong sáng, không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp thông thường, chữ viết cẩn thận, sạch đẹp. * Yêu cầu về kiến thức: Học sinh có nhiều cách viết khác nhau nhưng cần đảm bảo bố cục 3 phần theo những nội dung cơ bản sau đây: a. Mở bài: (1.0 điểm) - Giới thiệu vài nét về tác giả Trần Quốc Tuấn, về hoàn cảnh ra đời tác phẩm “Hịch Tướng Sĩ” và thể hịch. - Khẳng định tinh thần yêu nước của tác giả được thể hiện mãnh liệt trong tác phẩm này. b. Thân bài: (4.0 điểm) Học sinh chứng minh tinh thần yêu nước của Trần Quốc Tuấn bằng các luận điểm sau: - Luận điểm 1: Lòng yêu nước được thể hiện hết lòng vì dân vì nước, ông luôn lo cho vận mệnh của đất nước: Dẫn chứng: “ nửa đêm vỗ gối .vui lòng”. - Luận điểm 2: Lòng yêu nước thể hiện lòng căm thù giặc: Căm tức vì giặc ngang ngược, uất ức vì chúng đòi ngọc lụa, bắt nạt nhân dân Dẫn chứng: “ Sứ giặc nghênh ngang, uốn lưỡi cú diều mà sỉ mắng triều đình, đem thân dê chó mà bắt nạt tể phụ đòi ngọc lụa, thu bạc vàng vét của kho”. - Luận điểm 3: Quan tâm, chăm sóc các tướng sĩ dưới quyền và khát khao đánh đuổi quân thù: "Các ngươi ở cùng ta...không có...lương ít thì ta cấp bổng..." ông quan tâm họ về nhiều mặt, sống có thủy chung, đồng cam cộng khổ. Phê phán thái độ bàng quan, vô trách nhiệm ăn chơi hưởng lạc, phê phán nghiêm khắc. Ông muốn họ hiểu rằng chiến đấu cho chính cuộc sống của họ. Ông tập hợp binh thư soạn ra cuốn “Binh thư yếu lược” cho các tướng sĩ luyện tập; Yêu cầu các tưóng sĩ cùng nhau luyện tập và cảnh giác - Phân tích thêm giọng văn: Lúc thì sục sôi, lúc thì đau xót, lúc thì hả hê, lúc thì châm biếm để khích lệ tinh thần các tướng sĩ và tỏ rõ lòng mình c. Kết bài: (1.0 điểm). - Khẳng định lại truyền thống đấu tranh của quân dân nhà Trần. - Bài “Hịch” phản ánh tinh thần yêu nước nồng nàn của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, thể hiện qua lòng căm thù giặc, ý chí quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược Hết PHÒNG GD&ĐT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 THÁI THỤY Môn: NGỮ VĂN 8 Thời gian làm bài: 120 phút I. PHẦN ĐỌC HIỂU 3 điểm “Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc. Lão tru tréo, bọt mép sùi ra, khắp người chốc chốc lại bị giật mạnh một cái, nẩy lên. Hai người đàn ông lực lưỡng phải ngồi đè lên người lão. Lão vật vã đến hai giờ đồng hồ rồi mới chết. Cái chết thật là dữ dội. Chẳng ai hiểu lão chết vì bệnh gì mà đau đớn và bất thình lình như vậy. Chỉ có tôi với Binh Tư hiểu. Nhưng nói ra làm gì nữa! Lão Hạc ơi! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt! Lão đừng lo gì cho cái vườn của lão. Tôi sẽ cố giữ gìn cho lão. Đến khi con trai lão về, tôi sẽ trao lại cho hắn và bảo hắn: “Đây là cái vườn mà ông cụ thân sinh ra anh đã cố để lại cho anh trọn vẹn: cụ thà chết chứ không chịu bán đi một sào...”. (Lão Hạc - Sách Ngữ văn 8, tập một, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam) Đọc kỹ đoạn văn trên rồi trả lời các câu hỏi sau: 1) Đoạn văn trên được kể ở ngôi thứ mấy ? Xác định phương thức biểu đạt chủ yếu của đoạn văn ? 2) Tìm các từ tượng hình trong câu: “Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc.” 3) Em hiểu như thế nào về nguyên nhân cái chết của lão Hạc ? Qua những điều lão Hạc thu xếp nhờ cậy “ông giáo” rồi sau đó tìm đến cái chết, em có suy nghĩ gì về tính cách của lão ? II. PHẦN LÀM VĂN 7 điểm “Bài thơ Khi con tu hú của nhà thơ Tố Hữu thể hiện sâu sắc lòng yêu cuộc sống và niềm khát khao tự do cháy bỏng của người chiến sĩ cách mạng trong cảnh tù đày”. Em hãy làm sáng tỏ nhận định trên bằng một bài văn nghị luận. --- HẾT --- Họ và tên học sinh: .. ..... Số báo danh: PHÒNG GD & ĐT HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA THÁI THỤY HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 Môn: NGỮ VĂN 8 I. PHẦN ĐỌC HIỂU: 3 điểm Câu Nội dung Điểm + Đoạn văn được kể bằng ngôi thứ nhất. 0,25 1 + Phương thức biểu đạt chủ yếu của đoạn văn: tự sự 0,25 Câu văn có 4 từ tượng hình: vật vã, rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc. 2 0,5 Tìm được 2 từ tượng hình trở lên được 0,5 đ + Hiểu về nguyên nhân cái chết của lão Hạc: - Tình cảnh đói khổ, túng quẫn đã đẩy lão Hạc đến cái chết như một 0,5 sự giải thoát. - Qua đây, chúng ta thấy được số phận cơ cực, đáng thương của những người nông dân nghèo ở những năm đen tối trước Cách mạng 0,5 tháng Tám. 3 + Tính cách của lão Hạc qua những điều lão thu xếp nhờ cậy “ông giáo” rồi sau đó tìm đến cái chết: - Lão Hạc là người cẩn thận, chu đáo, không muốn gây phiền hà cho 0,5 hàng xóm - Lão Hạc là người cha thương con âm thầm mà lớn lao, có lòng tự 0,5 trọng đáng kính II. PHẦN LÀM VĂN 7 điểm Ý Nội dung Điểm “Bài thơ Khi con tu hú của nhà thơ Tố Hữu thể hiện sâu sắc lòng yêu cuộc sống và niềm khát khao tự do cháy bỏng của người chiến sĩ cách mạng trong cảnh tù đày”. Em hãy làm sáng tỏ nhận định trên bằng một bài văn nghị luận. 1 Mở bài: 1,0 - Giới thiệu chung về tác giả Tố Hữu và bài thơ Khi con tu hú 2 Thân bài: 5,0 - Giới thiệu về hoàn cảnh sáng tác bài thơ: Bài thơ Khi con tu hú được 0,5 nhà thơ sáng tác trong nhà lao Thừa Phủ, khi tác giả mới bị bắt giam ở đây. - Bài thơ Khi con tu hú thể hiện sâu sắc tình yêu cuộc sống của người 2,0 chiến sĩ cách mạng: + Tiếng chi tu hú đã làm thức dậy tâm hồn người chiến sĩ trẻ. + Trong cảnh lao tù nhưng tác giả vẫn cảm nhận được âm thanh của cuộc sống. + Âm thanh ấy mở ra một không gian mùa hè trong tâm tưởng. Đó là một mùa hè đẹp đẽ, tràn đầy sức sống: rộn rã âm thanh, rực rỡ sắc màu, tràn đầy hương vị. Một không gian cao rộng, thoáng đãng. + Đó là sức cảm nhận mãnh liệt, tinh tế của một tâm hồn trẻ trung, yêu đời nhưng đang mất tự do. - Bài thơ Khi con tu hú thể hiện niềm khát khao tự do đến cháy bỏng 2,0 của người chiến sĩ cách mạng + Sự vận động của thời gian, sự mở rộng của không gian, sự náo nức của cảnh vật là khung trời của cuộc sống tự do, tràn đầy sức sống→ đó chính là niềm khát khao cháy bỏng của người chiến sĩ cách mạng trong cảnh tù đày. + Càng khát khao tự do, người tù càng cảm thấy khổ đau, uất ức, ngột ngạt; muốn đạp tan xiềng xích ngục tù để hướng đến thế giới tự do - Tiếng chim tu hú xuất hiện ở đầu bài thơ gợi ra cảnh tượng trời đất 0,5 bao la, tưng bừng sự sống lúc vào hè. Đến cuối bài thơ, vẫn tiếng chim ấy lại khiến cho người chiến sĩ đang bị giam cầm cảm thấy uất ức, ngột ngạt. Mặc dù vậy, ở cả hai câu thơ cuối, tiếng chim tu hú đều là tiếng gọi tha thiết của tự do, của thế giới sự sống đầy quyến rũ đối với nhân vật trữ tình – người tù cách mạng trẻ tuổi. 3 Kết bài: 1,0 - Khẳng định (khái quát) lại vấn đề nghị luận: Bài thơ Khi con tu hú 0,5 của nhà thơ Tố Hữu thể hiện sâu sắc lòng yêu cuộc sống và niềm khát khao tự do cháy bỏng của người chiến sĩ cách mạng trong cảnh tù đày. - Có thể liên hệ thực tế về tình yêu cuộc sống, sự quý trọng tự do 0,5 VẬN DỤNG CHO ĐIỂM PHẦN LÀM VĂN Điểm 6 - 7 : Hiểu rõ yêu cầu đề bài, đáp ứng tốt các yêu cầu về nội dung và phương pháp, có lập luận chặt chẽ, lựa chọn được dẫn chứng tiêu biểu để làm sáng tỏ lời nhận định, có sự kết hợp nhuần nhuyễn văn nghị luận với biểu cảm, bài viết có cảm xúc, diễn đạt tốt. Điểm 4 - 5: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài, đáp ứng được các yêu cơ bản về nội dung và phương pháp, có lập luận tương đối chặt chẽ, lựa chọn được dẫn chứng để làm sáng tỏ lời

File đính kèm:

  • pdf10_de_thi_hoc_ki_2_ngu_van_8_nam_hoc_2017_2018_co_dap_an_ma.pdf