3 Đề khảo sát chất lượng HSG cấp trường Khoa học tự nhiên 8 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Trọng Kỳ Anh (Có đáp án)
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu 3 Đề khảo sát chất lượng HSG cấp trường Khoa học tự nhiên 8 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Trọng Kỳ Anh (Có đáp án), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HOÀNG TRỌNG KỲ ANH (Chủ biên)
ĐẶNG TIẾN DŨNG (đồng Chủ biên)
TỐNG THÀNH LONG – LÊ BẢO NGỌC – NGUYỄN TRẦN GIA LUẬT
Bộ 30 đề thi thử học sinh giỏi
KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8
TỔNG HỢP 3 PHÂN MÔN
Theo chương trình GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI LỜI GIỚI THIỆU
Quý Thầy, Cô kính mến!
Các em học sinh thân mến!
Thế giới tự nhiên rất đa dạng và kì thú. Hiểu biết thế giới tự nhiên sẽ giúp con người ngày
càng làm chủ cuộc sống yêu quý và bảo vệ thiên nhiên, phát triển thế giới tự nhiên một cách
bền vững. Các em sẽ được tiếp tục tìm hiểu thế giới tự nhiên và những ứng dụng của nó qua
môn Khoa học tự nhiên.
Khoa học tự nhiên là một môn học mới được xây dựng trên nền tảng khoa học vật lí, hóa
học, sinh học và khoa học Trái Đất. Bởi vậy, đây chính là môn học có vai trò nền tảng trong
việc hình thành, phát triển thế giới quan khoa học ở cấp trung học cơ sở.
Nhằm giúp các em có thể đánh giá được năng lực hộc tập, rèn luyện kĩ năng giải bài tập,
đáp ứng được kiến thức nâng cao góp phần đánh giá được nâng lực ở học sinh. Nay chúng
tôi xin giới thiệu đến quý Thầy, cô cùng quý phụ huynh và các em quyển tài liệu “Bộ 30 đề thi
thử học sinh giỏi KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 – TỔNG HỢP 3 PHÂN MÔN”.
Nội dung của quyển sách được xây dựng gồm 30 đề thi thử tham khảo bao gồm 15 đề hình
thức tự luận, 10 đề hình thức trắc nghiệm - tự luận và 5 đề hình thức trắc nghiệm.
Các tác giả hi vọng cuốn sách này sẽ là người bạn đồng hành hữu ích giúp các em khám
phá thế giới tự nhiên, giúp tăng thêm niềm hứng thú và sự say mê học tập, giúp các em có
thêm nguồn động lực để tự tin phát triển tốt năng lực bản thân, đồng thời chuẩn bị kiến thức
vững chắc để làm tốt các bài kiểm tra định kì cũng như các kì thi học sinh giỏi.
Bằng tất cả tâm huyết và dành rất nhiều thời gian để biên soạn, song chắc chắn cuốn sách
không tránh những thiếu sót nhất định. Chúng tôi rất mong nhận được những đóng góp quý
báo của các đồng nghiệp và các em học sinh để cuốn sách càng hoàn thiện hơn trong lần tái
bản sau.
Trân trọng cảm ơn!
CÁC TÁC GIẢ
1 BỘ ĐỀ TRẮC NGHIỆM
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HSG CẤP TRƯỜNG
---------------- Năm học: 2023 – 2024
(Đề tham khảo) Môn: KHTN – Lớp 8
ĐỀ SỐ 1 Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề)
Đề số 01
Họ và tên thí sinh: Số báo danh: ..
NỘI DUNG ĐỀ THI
Thí sinh chọn một trong các phương án A, B, C hoặc D cho là chính xác nhất
Câu 1. Có bao nhiêu ý dưới đây là đúng khi nói về quy tắc sử dụng hoá chất an toàn trong
phòng thí nghiệm?
(1) Không sử dụng hoá chất đựng trong đồ chứa không có nhãn hoặc nhãn mờ, mất chữ.
(2) Trước khi sử dụng cần đọc cẩn nhận nhãn hoá chất và cần tìm hiểu kĩ các tính chất
chất, các lưu ý, cảnh báo của mỗi loại hoá chất để thực hiện thí nghiệm an toàn.
(3) Thực hiện thí nghiệm cẩn thận, không dùng tay trực tiếp lấy hoá chất.
(4) Khi bị hoá chất dính vào người hoặc hoá chất bị đổ, tràn ra ngoài cần báo cáo với nhóm
trưởng để được hướng dẫn xử lí.
(5) Các hoá chất dùng xong còn thừa nên đổ trở lại bình chứa đúng với hoá chất đó để tiết
kiệm.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 2. Trong số quá trình và sự việc dưới đây, đâu là hiện tượng vật lí?
(1) Hoà tan muối ăn vào nước ta được dung dịch muối ăn;
(2) Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi;
(3) Nước bị đóng băng hai cực Trái Đất.
(4) Cho vôi sống CaO hoà tan vào nước.
A. (1), (2), (3). B. (1), (2), (4). C. (2), (3), (4). D. (1), (4).
Câu 3. Đốt cháy khí hydrogen trong không khí tạo ra ngọn lửa màu xanh, sau đó đưa ngọn lửa
của khí hydrogen đang cháy vào bình đựng oxygen thì thấy khí hydrogen cháy mạnh hơn, sáng
hơn và trên thành bình xuất hiện những giọt nước nhỏ. Trong phản ứng trên chất nào là chất
phản ứng?
A. oxygen, không khí. B. oxygen, nước.
C. hydrogen, nước. D. hydrogen, oxygen.
Câu 4. Đốt cháy 1,5 g kim loại Mg trong không khí thu được 2,5 g hợp chất magnessium oxide
(MgO). Khối lượng khí oxygen đã phản ứng là
A. 1,0 gam. B. 1,2 gam. C. 1,5 gam. D. 1,1 gam.
2 Câu 5. Số hạt vi mô (nguyên tử, phân tử) có trong 1,5 mol Al; 0,25 mol O2; 27 H2O gam; 34,2
23
gam C12H22O11 lần lượt là (NA = 6.10 ):
A. 9.1023 ; 1,5.1023 ; 18.1023; 0,6.1023.
B. 9.1023 ; 1,5.1023 ; 9.1023; 0,6.1023.
C. 9.1023 ; 3.1023 ; 18.1023; 0,6.1023.
D. 9.1023 ; 1,5.1023 ; 9.1023; 0,7.1023.
Câu 6. Cho cùng một khối lượng các kim loại là Mg, Al, Zn, Fe lần lượt vào dung dịch H 2SO4
loãng, dư thì thể tích khí H2 lớn nhất thoát ra là của kim loại nào sau đây?
A. Mg. B. Al. C. Zn. D. Fe.
o
Câu 7. Ở 20 C hoà tan 40 gam KNO3 vào trong 95 gam nước thì được dung dịch bão hoà. Độ
o
tan của KNO3 ở nhiệt độ 20 C là
A. 40,1 gam. B. 44, 2 gam. C. 42,1 gam. D. 43,5 gam.
Câu 8. Cho các yếu tố sau: nồng độ, nhiệt độ, áp suất, diện tích bề mặt, chất xúc tác. Trong
những yếu tố trên, có bao nhiêu yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 9. Dãy dung dịch nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành đỏ?
A. HCl, H2SO4, H3PO4, HNO3, NaCl.
B. HCl, H2SO4, Ba(NO3)2, K2CO3, NaOH.
C. Ba(OH)2, Na2SO4, H3PO4, HNO3, H2SO3.
D. HCl, H2SO4, H3PO4, HNO3, H3PO3.
Câu 10. Thuốc dành cho bệnh nhân đau dạ dày có thành phần:
A. Al(OH)3 và Mg(OH)2. B. NaOH và Mg(OH)2.
C. Mg(OH)2 và KOH. D. NaOH và Al(OH)3.
Câu 11. Tôm, cá sống ở môi trường nước có độ pH trong khoảng:
A. 7,0 – 9,0. B. 7,0 – 8,0. C. 6,5 – 8,0. D. 7,0 – 8,5.
3 Câu 12. Dãy oxide vừa tác dụng với acid, vừa tác dụng với kiềm là:
A. Al2O3, ZnO, PbO2, Cr2O3. B. Al2O3, MgO, PbO, SnO2.
C. CaO, FeO, Na2O, Cr2O3. D. CuO, Al2O3, K2O, SnO2.
Câu 13. Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch copper(II) sulfate có màu xanh. Hiện tượng
xảy ra là
A. Chỉ có màu xanh của dung dịch ban đầu nhạt dần.
B. Chỉ một phần đinh sắt bị hoà tan.
C. Kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, đinh sắt không bị hoà tan.
D. Một phần đinh sắt bị hoà tan, kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, màu xanh của
dung dịch ban đầu nhạt dần.
Câu 14. Để có vụ mùa bội thu, một người nông dân vùng Duyên Hải miền Trung đi mua phân
đạm bón cho lúa. Em có thể giúp bác nông dân đó chọn mua loại phân đạm nào sau đây là tốt
nhất?
A. Calcium nitrate - Ca(NO3)2.
B. Ammonium nitrate - NH4NO3.
C. Ammonium sulfatet - (NH4)2SO4.
D. Urea - (NH2)2CO.
Câu 15. Cho 90 gam dung dịch Ba(OH) 2 5,7% vào dung dịch K 2CO3 dư, sau phản ứng thu
được m gam BaCO3. Giá trị của m là
A. 4,89 gam. B. 5,91 gam. C. 6,19 gam. D. 5,45 gam.
Câu 16. Pha 1,5 lít dung dịch CuSO4 1,2M vào 2,5 lít dung dịch CuSO4 0,6M. Nồng độ mol của
dung dịch sau phản ứng là
A. 0,9 M. B. 0,825 M. C. 2,0 M. D. 1,8 M.
Câu 17. Nhiệt phân 2,45 gam KClO3 thu được O2. Cho Zn tác dụng với O2 vừa thu được. Tính
khối lượng chất thu được sau phản ứng
A. 2,45 gam. B. 5,4 gam. C. 4,86 gam. D. 6,35 gam.
Câu 18. Người ta đo được khối lượng của 200 ml nước là 200 g. Khối lượng riêng của nước
tínhtheo đơn vị g/1 là
A. D = 1 000 g/L. B. D = 1 g/L. C. D = 4 g/L. D. D = 4 000 g/L.
Câu 19. Một khối đá có thể tích 0,5 m3 và khối lượng riêng là 2 580 kg/m3. Khối lượng của khối
đá là
A. 5 160 kg. B. 1 290 kg. C. 1 938 kg. D. 0,1938 kg.
Câu 20. Điền vào chỗ trống cụm từ thích hợp: Để xác định khối lượng riêng của một chất, ta
cần đo (1) và (2) . vật làm bằng chất đó, sau đó chia (3) .
A. (1) khối lượng; (2) thể tích; (3) khối lượng cho thể tích.
B. (1) thể tích; (1) khối lượng riêng; (3) thể tích cho khối lượng.
C. (1) khối lượng riêng; (2) thể tích; (3) khối lượng cho thể tích.
4 D. (1) thể tích; (2) khối lượng; (3) thể tích cho khối lượng.
Câu 21. Một áp lực 500 N gây ra áp suất 2 500 N/m2 lên diện tích bị ép. Diện tích mặt bị ép là
A. 200 cm2. B. 2 000 cm2. C. 500 cm2. D. 125 cm2.
Câu 22. Hai khối lập phương A và B làm bằng vật liệu giống nhau, khối B có cạnh lớn gấp đôi
khối A. Đặt khối A lên mặt của khối B (hình bên dưới) thì khối A tạo áp suất (p) lên mặt của
khối B. Nếu đặt khối B lên trên một mặt của khối A thì áp suất của khối B tác dụng lên trên bề
mặt của khối A là
A. 16p. B. 12p. C. 4p. D. 8p.
Câu 23. Cho biết 2 m3 sắt có khối lượng là 15 600 kg. Tính khối lượng riêng của sắt?
A. 2 700 kg/m3. B. 7 800 kg/m3. C. 9 800 kg/m3. D. 17 600 kg/m3.
Câu 24. Áp lực của nước có áp suất 2,3.105 Pa tác dụng lên mặt nạ của thợ lặn có S = 0,0042
m2 là
A. F = 5,5.107 N. B. F = 9,7.102 N. C. F = 1,8.10-8 N. D. F = 1,8.10-7 N.
Câu 25. Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau, một thỏi nhúng trong nước, một thỏi nhúng trong
dầu. Thỏi nào chịu lực đẩy Archimedes lớn hơn?
A. Thỏi nhúng vào nước chịu tác dụng của lực đẩy Archimesdes nhỏ hơn vì trọng lượng
riêng của nước lớn hơn trọng lượng riêng của dầu.
B. Thỏi nhúng vào nước chịu tác dụng của lực đẩy Archimesdes lớn hơn vì trọng lượng
riêng của nước lớn hơn trọng lượng riêng của dầu.
C. Hai thỏi này chịu tác dụng của lực đẩy Archimesdes bằng nhau vì có cùng thể tích.
D. Không đủ điều kiện để so sánh.
Câu 26. Moment lực tác dụng lên một vật có trục quay cố định là đại lượng
A. đặc trưng cho tác dụng làm quay vật của lực và được đo bằng tích của lực và cánh tay
đòn của nó.
B. đặc trưng cho tác dụng làm quay vật của lực và được đo bằng tích của lực và cánh tay
đòn của nó. Có đơn vị là (N.m).
C. đặc trưng cho độ mạnh yếu của lực.
D. luôn có giá trị âm.
5 Câu 27. Xác định giá của lực trong hình vẽ sau:
A. OA và OB. B. OA và Ax. C. OB và By. D. Ax và By.
Câu 28. Khi đun sôi một lượng nước ở nhiệt độ phòng, cần cung cấp một năng lượng nhiệt là
30040 J. Để đun sôi một lượng nước cũng ở nhiệt độ phòng nhưng có khối lượng gấp đôi thì
cần một lượng nhiệt có giá trị gần đúng nào sau đây?
A. 15 000 J. B. 30 000 J. C. 60 000 J. D. 120 000 J.
Câu 29. Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa nhiệt năng, nhiệt độ và nội năng?
A. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và
năng lượng nhiệt của vật càng nhỏ vì thế nội năng của vật nhỏ.
B. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và
năng lượng nhiệt của vật càng lớn vì thế nội năng của vật lớn.
C. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và
năng lượng nhiệt của vật càng lớn vì thế nội năng của vật lớn.
D. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và
năng lượng nhiệt của vật càng lớn vì thế nội năng của vật lớn.
Câu 30. Một vật có nhiệt năng 200 J, sau khi nung nóng nhiệt năng của nó là 400 J. Hỏi nhiệt
lượng mà vật nhận được là bao nhiêu?
A. 600 J. B. 200 J. C. 100 J. D. 400 J.
Câu 31. Để đun sôi 15 lít nước cần cung cấp một nhiệt lượng là bao nhiêu? Biết nhiệt độ ban
đầu của nước là 20°C và nhiệt dung riêng của nước là 4 200 J/kg.K.
A. 5 040 kJ. B. 5 040 J. C. 50,40 kJ. D. 5,040 J.
Câu 32. Điền vào chỗ trống cụm từ thích hợp: Một trong những yếu tố ảnh hưởng đến độ lớn
của áp suất chất lỏng là (1) .. Càng xuống sâu, áp suất chất lỏng (2) .
A. (1) độ sâu; (2) càng nhỏ. B. (1) độ cao; (2) càng tăng.
C. (1) độ sâu; (2) càng tăng. D. (1) độ cao; (2) càng giảm.
6 Câu 33. Ba quả cầu có cùng thể tích, quả cầu 1 làm bằng nhôm, quả cầu 2 làm bằng đồng,
quả cầu 3 làm bằng sắt. Nhúng chìm cả 3 quả cầu vào trong nước. So sánh lực đẩy Archimedes
tác dụng lên mỗi quả cầu ta thấy.
A. F1A > F2A > F3A. B. F1A = F 2A = F3A.
C. F3A > F2A > F1A. D. F2A > F3A > F 1A.
Câu 34. Các chất bảo vệ thực vật và các chất độc hoá học thường được tích tụ ở đâu?
A. Đất, nước.
B. Nước, không khí.
C. Không khí, đất.
D. Đất, nước, không khí, và trong cơ thể sinh vật.
Câu 35. Hệ tiêu hóa của ốc sên là một ống nối liền từ miệng đến hậu môn. Điều nào sau đây
mô tả đúng nhất hệ thống tiêu hóa của ốc sên?
A. Hệ tiêu hóa của ốc sên còn thiếu men thủy phân.
B. Quá trình tiêu hóa ở ốc là tiêu hóa nội bào.
C. Hệ thống tiêu hóa của ốc rất nguyên thủy.
D. Ốc có đường tiêu hóa.
Câu 36. Những đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở thú mà không có ở người?
1. Tỉ lệ sọ não/mặt lớn. 2. Không có lồi cằm xương mặt.
3. Cột sống cong hình cung. 4. Lồng ngực nở sang 2 bên.
5. Xương gót nhỏ. 6. Xương chậu nở rộng.
Các đáp án đúng là:
A. 1, 4, 6. B. 2, 3, 5. C. 1, 4, 5. D. 2, 4, 6.
Câu 37. Bệnh lậu thường khó phát hiện ở giới nào?
A. Nam giới. B. Bệnh không khó phát hiện.
C. Cả hai giới đều khó phát hiện. D. Nữ giới.
Câu 38. Việc điều chỉnh hoạt động nhằm thiết lập cân bằng trong của cơ thể được thực hiện
thông qua
A. hệ bài tiết. B. cơ quan, hệ cơ quan.
C. tim. D. phổi.
Câu 39. Trong cơ quan sinh dục nữ, sự thụ tinh thường diễn ra ở đâu?
A. Âm đạo. B. Buồng trứng. C. Ống dẫn trứng. D. Tử cung.
Câu 40. Con người có bao nhiêu đôi dây thần kinh tủy?
A. 31 đôi. B. 12 đôi. C. 26 đôi. D. 15 đôi.
Câu 41. Ở người, lông không bao phủ ở vị trí nào dưới đây ?
A. Tầng sừng. B. Mạch máu.
C. Cơ co chân lông. D. Tầng tế bào sống.
Câu 42. Tế bào lympho T đã phá huỷ các tế bào bị nhiễm vi khuẩn, virus bằng cách nào?
7 A. Ra các protein đặc hiệu làm tan màng tế bào bị nhiễm đó.
B. Nuốt và tiêu hoá tế bào bị nhiễm đó.
C. Ngăn cản sự trao đổi chất của các tế bào bị nhiễm đó với môi trường trong.
D. Bảo vệ cơ thế chống bệnh tật.
Câu 43. Vì sao có sự đông máu?
A. Tiểu cầu khi ra khỏi mạch máu tiếp xúc không khí sẽ tồn tại khoảng 1 tiếng sẽ vỡ để giải
phóng tơ máu
B. Đông máu là phản ứng tự vệ của cơ thể, nhờ đông máu nên máu cầm lại giúp người bị
thương.
C. Các tơ máu (fibrin) tạo thành một mạng lưới và giữ các hồng cầu giữa các mạng lưới
tạo thành cục máu đông.
D. Các tế bào bạch cầu tạo thành một mạng lưới và giữ các hồng cầu giữa các mạng lưới
tạo thành cục máu đông.
Câu 44. Chuỗi và lưới thức ăn biểu thị mối quan hệ nào sau đây?
A. Mối quan hệ cạnh tranh giữa sinh vật sản xuất với sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.
B. Mối quan hệ dinh dưỡng giữa các sinh vật với nhau.
C. Mối quan hệ hợp tác giữa động vật ăn thịt và con mồi.
D. Mối quan hệ cộng sinh giữa thực vật với động vật.
Câu 45. Ở nơi đông người, nếu có một em nhỏ bị ngất xỉu, mặt tái tím và ngừng hô hấp đột
ngột. Em xử lý như thế nào?
A. Đưa em nhỏ bị nạn đi bệnh viện cấp cứu.
B. Đưa em nhỏ bị nạn ra khỏi nơi đông người.
C. Tiến hành hô hấp nhân tạo bằng phương pháp hà hơi thổi ngạt.
D. Đưa em nhỏ bị nạn ra khỏi nơi đông người, hà hơi thổi ngạt.
Câu 46. Chọn số liệu thích hợp điền vào chỗ chấm để hoàn thành câu sau: Ở người, thận thải
khoảng các sản phẩm bài tiết hoà tan trong máu (trừ khí carbon dioxide)
A. 80% B. 70% C. 90% D. 60%
Câu 47. Sơ đồ cho thấy một chiếc răng người có diện tích bị sâu. Điều gì có thể đã gây ra sự
sâu răng?
A. tiêu hóa răng của vi khuẩn. B. Một loại acid do vi khuẩn tiết ra.
C. dư thừa chất béo trong thức ăn. D. thiếu chất xơ trong thức ăn.
Câu 48. Hãy lựa chọn đáp án đúng về khái niệm Môi trường?
A. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm các nhân tố sinh thái vô sinh và hữu
sinh ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống sinh vật.
B. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm các nhân tố sinh thái vô sinh ảnh
hưởng trực tiếp đến đời sống sinh vật.
8 C. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm các nhân tố sinh thái vô sinh hoặc
hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống sinh vật.
D. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm các nhân tố sinh thái hữu sinh ảnh
hưởng gián tiếp đến đời sống sinh vật.
Câu 49. Quần thể người có 3 dạng tháp tuổi như hình sau:
Hình. Các kiểu tháp dân số cơ bản
(a) Tháp dân số Ấn Độ năm 1970;
(b) Tháp dân số Việt Nam năm 1989;
(c) Tháp dân số Thụy Điển năm 1955.
Dạng tháp dân số già là
A. dạng a, b. B. dạng b, c. C. dạng b. D. dạng c.
Câu 50. Để bảo vệ thiên nhiên hoang dã, cần ngăn chặn hoạt động nào dưới đây?
A. Trồng cây, gây rừng để tạo môi trường sống cho động vật hoang dã.
B. Săn bắt thú hoang dã, quí hiếm.
C. Xây dựng các khu bảo tồn, rừng đầu nguồn.
D. Bảo vệ rừng già, rừng đầu nguồn.
---HẾT---
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
9 ĐÁP ÁN
1B 2A 3D 4A 5B 6A 7C 8D 9D 10A
11D 12A 13D 14D 15B 16B 17C 18A 19B 20A
21B 22D 23B 24B 25B 26B 27D 28C 29D 30B
31A 32C 33B 34D 35D 36B 37D 38B 39C 40A
41D 42A 43C 44B 45D 46C 47B 48A 49D 50B
10 BỘ ĐỀ TỰ LUẬN
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HSG CẤP TRƯỜNG
---------------- Năm học: 2023 – 2024
(Đề tham khảo) Môn: KHTN – Lớp 8
ĐỀ SỐ 6 Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề)
Đề số 06
Họ và tên thí sinh: Số báo danh: ..
NỘI DUNG ĐỀ THI
Câu 1. (2,0 điểm)
Một học sinh làm thí nghiệm như sau:
Hình. Trứng gà trong dung dịch acetic acid
*Chuẩn bị: 1 quả trứng gà (hay trứng vịt), 1 cốc thuỷ tinh, lọ giấm ăn (dd acetic acid 2 − 5%).
*Tiến hành thí nghiệm: Cho quả trứng vào cốc, rót từ từ giấm vào cốc cho đến khi ngập hẳn
quả trứng, thấy sủi bọt khí trên bề mặt lớp vỏ trứng. Biết rằng acetic acid đã tác dụng với
calcium carbonate (thành phần của vỏ trứng) tạo ra calcium acetate, nước và khí carbon
dioxide.
a) Hãy chỉ ra dấu hiệu để nhận biết có phản ứng xảy ra.
b) Xác định chất tham gia và sản phẩm tạo thành của thí nghiệm trên.
Câu 2. (4,0 điểm)
Một loại hợp kim có hai thành phần là nhôm (aluminium) và sắt. Để xác định thành phần phần
trăm về khối lượng của hợp kim, người ta làm như sau: lấy 5,5 g hợp kim cắt nhỏ, cho phản
ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl. Sau khi kim loại tan hết, cô cạn cẩn thận dung
dịch. Cân hỗn hợp chất rắn thu được (gồm AlCl3 và FeCl2), thấy khối lượng là 19,7 g.
a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
b) Tính phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
11 Câu 3. (3,0 điểm)
3.1. Dầu chứa trong một bình có thể tích V = 0,330 lít. Biết Ddầu = 0,920 kg/l.
a) Xác định khối lượng của dầu chứa trong bình theo đơn vị gam.
b) Khi đổ dầu vào nước, dầu có nổi trong nước không? Vì sao?
3.2. Một người thợ xây cần 25 tấn cát để trộn vữa. Mỗi bao cát chứa 0,5 m3 cát. Biết khối lượng
riêng của cát là 2 500 kg/m3. Hỏi người này phải cần bao nhiêu bao cát như trên.
3.3. Trong quá trình điều tra, các thanh tra viên đã thu thập được một mẫu chất lỏng có thể tích
5cm3. Khối lượng của mẫu chất lỏng đó sau khi cân là 4g. Dựa vào bảng khối lượng riêng của
một số chất dưới đây, em hãy xác định tên của mẫu chất lỏng đó.
Bảng. Khối lượng riêng của một số chất
Chất Rượu Dầu Dầu mỏ Nước tinh khiết
Khối lượng riêng (kg/m3) 791 800 918 1 000
Câu 4. (4,0 điểm)
4.1. Thể tích của một miếng sắt là 2 dm3. Tính lực đẩy Archimedes tác dụng lên miếng sắt khi
nó được nhúng chìm trong nước, trong rượu. Nếu miếng sắt được nhúng ở độ sâu khác nhau,
thì lực đẩy Archimedes có thay đổi không? Tại sao?
4.2. Có hai vật có khối lượng m1 và m2. Vật m1 được đặt ở đĩa cân bên trái, vật m 2 được treo
vào, đĩa cân bên phải. Lúc đầu, cân thăng bằng. Sau đó, người ta nhúng vật m 2 ngập hoàn
toàn trong chất lỏng. Cân còn thăng bằng nữa hay không? Nếu không thăng bằng thì cân sẽ
lệch về phía nào? Vì sao?
Hình. Thí nghiệm minh họa
Câu 5. (3,5 điểm)
Một người đàn ông nặng 65kg đi tham gia hiến máu nhân đạo.
Theo quy định về hiến máu nhân đạo thì lượng máu cho đi không vượt quá 1/10 tổng lượng
máu của cơ thể người hiến.
12 Hình. Hiến máu nhân đạo
a) Số lít máu của người đàn ông này là bao nhiêu? Số lít máu tối đa người này có thể cho là
bao nhiêu?
b) Hãy tính số lượng hồng cầu của người đàn ông này? Hồng cầu có màu đỏ là nhờ có chứa
chất nào?
c) Tổng chiều dài của các mạch máu não trong cơ thể người dài tới 560km và mỗi phút não
được cung cấp 750ml máu. Giả sử các mạch máu não có chiều dài bằng nhau và 1 mạch máu
não dài 0,28m. Hãy cho biết mỗi ngày não được cung cấp bao nhiêu lít máu.
Biết rằng ở nam giới có 80ml máu/kg cơ thể và mỗi ml máu có 4,5 triệu hồng cầu.
Câu 6. (3,5 điểm)
a) Hãy nêu các biện pháp để bảo vệ hệ hô hấp tránh khỏi các tác nhân có hại và tác dụng của
các biện pháp đó.
b) Giải thích cơ sở sinh lý của tiếng khóc chào đời.
Hình. Em bé sơ sinh khóc khi chào đời
---HẾT---
13 Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
Câu Đáp án Điểm
a) Dấu hiệu để nhận biết có phản ứng xảy ra: có bột khí xuất hiện trên bề mặt
lớp vỏ trứng. 1,0
1 b)
− Chất tham gia: acetic acid; calcium carbonate (thành phần của vỏ trứng). 0,5
− Sản phẩm tạo thành: calcium acetate, nước và khí carbon dioxide. 0,5
a) Phản ứng xảy ra: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 0,5
Fe + 2HC → FeCl2 + H2 0,5
b) Đặt số mol Al và Fe lần lượt là x và y.
Ta có: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Số mol x x
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Số mol y y
Tổng khối lượng kim loại: 27x + 56y = 5,5 (1) 0,5
Tổng khối lượng muối: 133,5x + 127y = 19,7 (2) 0,5
2
Để tính x và y ta dùng phương pháp khử. Cách làm như sau:
- Nhân cả 2 vế của (1) với 133,5 ta được:
3 604,5x + 7 476y = 734,25 (1') 0,5
- Nhân cả 2 vế của (2) với 27 ta được:
3 604,5x + 3 429y = 531,9 (2') 0,5
Trừ từng vế của (1’) cho (2’), ta được: 4 047y = 202,35.
Tính ra y = 0,05. Thay y = 0,05 vào (1) tính ra x = 0,1.
%mAl = 27.0,1/5,5.100% = 49,09% 0,5
%mFe = 100 – 49,09 = 50,91% 0,5
3.1.
a) Khối lượng của dầu chứa trong bình:
m = D.V = 0,920.0,330 ≈ 0,304 (kg) = 304 (g). 0,5
3
b) Khối lượng riêng của nước Dnước = 1 000 kg/m = 1 kg/l. Vì khối lượng riêng
3 của dầu nhỏ hơn khối lượng riêng của nước nên dầu sẽ nổi trong nước. 0,5
3.2.
Số bao cát cần dùng: n = m/(D.V0) = 25000/(2500.0,5) = 20 bao. 1,0
3.3.
Khối lượng riêng của mẫu chất lỏng là:
14 D = m/V = 4/5 = 0,8 (g/m3) = 8.102 (kg/m3) → Chất lỏng đó là dầu. 1,0
4.1.
3 3
Ta có: Vsắt = 2 dm = 0,002 m . 0,5
– Lực đẩy Archimedes tác dụng lên miếng sắt khi được nhúng chìm trong
nước là:
Fnước = dnước. Vsắt = 10000 . 0,002 = 20 N. 0,5
– Lực đẩy Archimedes tác dụng lên miếng sắt khi miếng sắt được nhúng chìm
trong rượu
Frượu = drượu. Vsắt = 8000.0,002 = 16 N. 0,5
4
Lực đẩy Archimedes không thay đổi khi nhúng vật ở những độ sâu khác nhau
vì lực đẩy Archimedes chỉ phụ thuộc vào trọng lượng riêng của chất lỏng và 1,0
thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
4.2.
Khi nhúng vật m2 vào trong chất lỏng, vật sẽ chịu độ lớn lực đẩy Archimedes
hướng lên trên nên cần không còn thăng bằng nữa. Khi đó, lực tác dụng lên
cân ở phía treo vật m2 sẽ nhỏ hơn lực tác dụng lên cân ở phía đặt vật m1. Do 1,5
đó, phía đòn cân treo vật m2 sẽ đi lên, phía đòn cân treo vật m1 sẽ đi xuống
a)
Số lít máu trong cơ thể người này là: 80 x 65 = 5200 ml = 5,2 lít 0,5
Lượng máu tối đa người đàn ông này có thể cho là: 5200 x 10% = 520 ml 0,5
b)
- Số lượng hồng cầu của người này là: 4,5 x 5,2 = 23,4 triệu hồng cầu. 0,5
- Hồng cầu có chứa chất hemoglobin (huyết sắc tố). Các huyết sắc tố là các
5 protein chứa hợp chất màu đỏ (heme) đóng vai trò quan trọng trong việc vận 0,5
chuyển khí oxygen từ phổi đến các mô, cơ quan.
Các huyết sắc tố khi liên kết với khí oxygen sẽ hấp thụ ánh sáng màu xanh
và phản xạ ánh sáng đỏ cam nên khi chúng ta nhìn máu sẽ có màu đỏ. 0,5
c)
Một ngày có 24×60 = 1440 phút, mỗi phút não được cung cấp 750ml 0,5
Vậy mỗi ngày não được cung cấp: 750x1440 = 1080000 ml = 1080 lít máu 0,5
a)
Biện pháp Tác dụng
6
Trồng nhiều cây xanh 2 bên đường Điều hòa thành phần của không
0,5
phố, nơi công sở, trường học, bệnh khí theo hướng có lợi cho hô hấp
viện, nơi ở.
15 Nên đeo theo khâu trang khi dọn vệ Hạn chế ô nhiễm không khí từ
sinh hoặc những nơi có bụi bụi 0,5
Đảm bảo nơi ở, nơi làm việc đủ nắng,
gió, tránh ẩm thấp.
Hạn chế ô nhiễm không khí từ
Thường xuyên dọn vệ sinh các vi sinh vật gây bệnh. 0,5
Không khạc nhổ bừa bãi
Hạn chế sử dụng các thiết bị có thải ra
các chất khí đọc hại Hạn chế ô nhiếm không khí từ
0,5
Không hút thuốc lá và vận động mọi các chất độc.
người không nên hút thuốc
b)
Đứa trẻ khi chào đời bị cắt bỏ dây rốn lượng CO2 thừa ngày càng nhiều trong 0,5
máu sẽ kết hợp với nước tạo thành H2CO3
+
Nên Ion H tăng → Kích thích trung khu hô hấp hoạt động, tạo ra động tác hít 1,0
vào, thở ra. Không khí đi ra tràn qua thanh quản tạo nên tiếng khóc chào đời.
16 BỘ ĐỀ TRẮC NGHIỆM + TỰ LUẬN
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HSG CẤP TRƯỜNG
---------------- Năm học: 2023 – 2024
(Đề tham khảo) Môn: KHTN – Lớp 8
ĐỀ SỐ 21 Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề)
Đề số 21
Họ và tên thí sinh: Số báo danh: ..
NỘI DUNG ĐỀ THI
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Thí sinh chọn một trong các phương án A, B, C hoặc D cho là chính xác nhất
Câu 1. Hiện tượng tạo thành thạch nhũ ở hang động Phong Nha chủ yếu là do
Hình. Thạch nhũ trong hang động Phong Nha
A. Sự biến đổi vật lí. B. Sự biến đổi hóa học.
C. Sự biến đổi hình dạng. D. Sự biến đổi trạng thái.
Câu 2. Trong các mệnh đề sau, những mệnh đề nào phản ánh bản chất của định luật bảo toàn
khối lượng?
(1) Trong phản ứng hoá học nguyên tử được bảo toàn, không tự nhiên sinh ra và cũng
không tự nhiên mất đi.
(2) Tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng.
(3) Trong phản ứng hoá học, nguyên tử không bị phân chia.
(4) Số phần tử các chất sản phẩm bằng số phần tử các chất phản ứng.
A. 1 và 4. B. 1 và 3. C. 3 và 4. D. 1.
Câu 3. Độ tan của NaCl trong nước ở 20 oC là 36 gam. Khi mới hoà tan 14 gam NaCl vào 40
gam nước thì phải hoà tan thêm bao nhiêu gam NaCl nữa để dung dịch bão hoà?
A. 0,3 gam. B. 0,4 gam. C. 0,6 gam. D. 0,8 gam.
Câu 4. Cho các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịc h Na2SO4.
(2) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch CaCl2.
17 (3) Cho dung dịch K3PO4 vào dung dịch AgNO3.
(4) Cho dung dịch KCl vào dung dịch AgNO3.
(5) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch NaOH.
Số thí nghiệm tạo thành chất kết tủa sau khi phản ứng kết thúc là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 5. Khi đổ 50cm3 rượu vào 50cm3 nước, ta thu được một hỗn hợp rượu nước có thể tích:
A. Bằng 100cm3 B. Nhỏ hơn 100cm3
C. Lớn hơn 100cm3 D. Có thể bằng hoặc nhỏ hơn 100cm3
Câu 6. Một chiếc ô tô đang chuyển động, đi được đoạn đường 27km trong 30 phút. Công suất
của ô tô là 12kW. Lực kéo của động cơ là:
A. 80N. B. 800N. C. 8000N. D.1200N.
Câu 7. Trong các cách sắp sếp vật liệu dẫn nhiệt từ kém hơn đến tốt hơn sau đây, cách nào
đúng?
A. Không khí, thủy tinh, nước, đồng. B. Đồng, thủy tinh, nước, không khí.
C. Không khí, nước, thủy tinh, đồng. D. Thủy tinh, không khí, nước, đồng.
Câu 8. Trong các sự truyền nhiệt dưới đây, sự truyền nhiệt nào không phải là bức xạ nhiệt?
A. Mặt Trời truyền nhiệt xuống Trái Đất.
B. Sự truyền nhiệt từ đầu bị nung nóng đến đầu không bị nung nóng của một thanh sắt.
C. Dây tóc bóng đèn đang sáng truyền nhiệt ra khoảng không gian trong bóng đèn.
D. Bếp lò truyền nhiệt tới người đang gác bếp lò.
Câu 9. Run là sự co cơ liên tiếp góp phần
A. tăng sinh nhiệt. B. làm cơ thể hạ nhiệt.
C. tăng thoát nhiệt. D. giảm sinh nhiệt.
Câu 10. Trong cơ thể người, phosphorus có vai trò chủ yếu là gì?
A. Là thành phần cấu tạo nên nhiều loại enzyme.
B. Là thành phần không thể thiếu của hormone tuyến giáp.
C. Là thành phần cấu tạo nên hemoglobin trong hồng cầu.
D. Là thành phần chủ yếu cấu tạo nên da và lông.
Câu 11. Trong bàn tay người, ngón nào có khả năng cử động linh hoạt nhất?
A. Ngón út. B. Ngón giữa. C. Ngón cái. D. Ngón trỏ.
Câu 12.Các hoạt động tiêu hóa diễn ra ở dạ dày là:
1. Tiết dịch vị. 2. Tiết nước bọt. 3. Tạo viên thức ăn.
4. Biến đổi lí học của thức ăn: sự co bóp của dạ dày.
5. Nuốt. 6. Biến đổi hóa học của thức ăn: nhờ các enzyme.
7. Đẩy thức ăn xuống ruột.
Những hoạt động tiêu hóa ở dạ dày là
A. 1,2,4,6. B. 1,4,6,7. C. 2,4,5,7. D. 1,4,6,7.
18 II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1. (0,75 điểm)
Một loại hợp kim có hai thành phần là đồng (copper) và sắt (iron). Để xác định thành phần phần
trăm về khối lượng của hợp kim, người ta làm như sau: lấy 5 g hợp kim cắt nhỏ, cho phản ứng
hoàn toàn với lượng dư dung dịch H2SO4 (loãng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu lấy
chất rắn không tan, sấy khô và cân, thấy khối lượng là 2,7 g.
a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
b) Tính phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hợp kim.
Câu 2. (1,5 điểm)
Cho các sơ đồ phản ứng sau:
t0
(1) Cr + ? Cr2O3.
t0
(2) Al + O2 ?
(3) Al2O3 + ? AlCl3 + H2O
(4) SO2 + ? Na2SO3 + ?
Hoàn thành các PTHH, chỉ ra các oxide và gọi tên.
Câu 3. (2,5 điểm)
Hai hình trụ thông nhau đặt thẳng đứng có tiết diện thẳng bên trong là 20cm 2 và 10cm2 đựng
thủy ngân, mực thủy ngân ở độ cao 10cm trên một thước chia khoảng đặt thẳng đứng giữa 2
bình
a) Đổ vào bình lớn một cột nước nguyên chất cao 27,2 cm. Hỏi độ chênh lệch giữa độ cao của
mặt trên cột nước và mặt thoáng của thủy ngân trong bình nhỏ?
b) Mực thủy ngân trong bình nhỏ đã dâng lên đến độ cao bao nhiêu trên thước chia độ
c) Cần phải đổ thêm vào bình nhỏ một lượng nước muối có chiều cao bao nhiêu để mực thủy
ngân trong bình trở lại ngang nhau? Biết KLR của thủy ngân là
13600 kg/m3, của nước muối là 1030kg/m3, của nước nguyên chất 1000kg/m3
Câu 4. (1.5 điểm)
Trình bày cách nhận biết, xử lí khi gặp người có dấu hiệu đột quỵ não.
Hình. Mô tả bệnh đột quỵ não
19
File đính kèm:
3_de_khao_sat_chat_luong_hsg_cap_truong_khoa_hoc_tu_nhien_8.docx