30 câu ôn tập chương 7 và 8 khối 12

Câu 1: Hai khe Young được chiếu sáng bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,6μm. Cho biết khoảng cách từ hai khe đến màn hứng vân giao thoa là 1,5m và vị trí của vân sáng thứ tư cách vân trung tâm 12mm. Hai khe Young cách nhau

A. 0,2mm B. 0,5mm C. 0,4mm D. 0,3mm

Câu 2: Hồ quang điện không thể phát ra bức xạ nào trong các bức xạ sau ?

A. Tia hồng ngoại B. Ánh sáng nhìn thấy.

C. Tia gamma. D. Tia tử ngoại.

Câu 3: Với ánh sáng kích thích thỏa điều kiện định luật quang điện thứ nhất ta thấy dòng quang điện chỉ triệt tiêu hoàn toàn khi.

A. Giảm cường độ ánh sáng chiếu vào catốt của tế bào quang điện.

B. Ngừng chiếu sáng vào catốt của tế bào quang điện.

C. Hiệu điện thế đặt vào anốt và catốt của tế bào quang điện bằng hiệu điện thế hãm.

D. Hiệu điện thế đặt vào anốt và catốt của tế bào quang điện lớn hơn hiệu điện thế hãm.

 

doc3 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1740 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu 30 câu ôn tập chương 7 và 8 khối 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
30 CÂU ÔN TẬP CHƯƠNG 7 VÀ 8 K12 Câu 1: Hai khe Young được chiếu sáng bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,6μm. Cho biết khoảng cách từ hai khe đến màn hứng vân giao thoa là 1,5m và vị trí của vân sáng thứ tư cách vân trung tâm 12mm. Hai khe Young cách nhau A. 0,2mm B. 0,5mm C. 0,4mm D. 0,3mm Câu 2: Hồ quang điện không thể phát ra bức xạ nào trong các bức xạ sau ? A. Tia hồng ngoại B. Ánh sáng nhìn thấy. C. Tia gamma. D. Tia tử ngoại. Câu 3: Với ánh sáng kích thích thỏa điều kiện định luật quang điện thứ nhất ta thấy dòng quang điện chỉ triệt tiêu hoàn toàn khi. A. Giảm cường độ ánh sáng chiếu vào catốt của tế bào quang điện. B. Ngừng chiếu sáng vào catốt của tế bào quang điện. C. Hiệu điện thế đặt vào anốt và catốt của tế bào quang điện bằng hiệu điện thế hãm. D. Hiệu điện thế đặt vào anốt và catốt của tế bào quang điện lớn hơn hiệu điện thế hãm. Câu 4: Nhận định nào sau đây là không đúng? A. Những sóng điện từ có bước sóng càng dài tính chất sóng càng dễ thể hiện. B. Những sóng điện từ có bước sóng càng ngắn tính chất hạt càng dễ thể hiện. C. Ánh sáng vừa có tính chất của sóng vừa có tính chất của hạt(lưỡng tính sóng hạt) D. Một biểu hiện của tính chất sóng là khả năng đâm xuyên, tác dụng quang điện. Câu 5: Trong quang phổ vạch của hydrô biết bước sóng của các vạch trong dãy quang phổ Banme vạch Hα : λ32 = 0,6563μm và Hδ : λ32 = 0,4102μm. Bước sóng của vạch quang phổ thứ ba trong dãy Pasen là A. 1,0939 μm B. 0,9141 μm C. 3,9615 μm D. 0,2524 μm Câu 6: Trong hiện tượng quang điện những cách thực hiện sau đây cách nào có thể làm tăng động năng ban đầu cực đại của electron quang điện A. Tăng cường độ chùm ánh sáng kích thích. B. Tăng hiệu điện thế đặt vào hai điện cực anốt và catốt. C. Thay ánh sáng kích thích có bước sóng dài hơn. D. Thay ánh sáng kích thích có bước sóng ngắn hơn. Câu 7: Khi làm thí nghiệm giao thoa với ánh sáng đơn sắc màu đỏ, màu vàng, màu lam, màu lục thì khoảng vân giao thoa rộng nhất là đối với ánh sáng A. màu lam. B. màu đỏ. C. màu lục. D. màu vàng. Câu 8: Bức xạ nào sau đây dùng để chửa bệnh ung thư nông trong y học? A. Tia hồng ngoại. B. Tia X. C. Tia gamma. D. Tia tử ngoại. Câu 9: Dụng cụ nào sau đây giúp ta phát hiện ra tia hồng ngoại và tia tử ngoại? A. Pin quang điện. B. Lăng kính. C. Máy quang phổ. D. Pin nhiệt điện. Câu 10: Khi làm thí nghiệm với tế bào một quang điện người ta thấy dòng quang điện chỉ xuất hiện khi ánh sáng chiếu lên bề mặt catốt có bước sóng ngắn hơn 0,6μm. Với ánh sáng kích thích có bước sóng λ = 0, 25μm thì động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện là bao nhiêu? A. 2,9.10-13J B. 2,9.10-19J C. 4,64.10-19J D. 4,64.10-13J Câu 11: Công thoát của kim loại làm catốt của một tế bào quang điện là 2,5eV. Khi chiếu bức xạ có bước sóng λ vào catốt thì các electron quang điện bật ra có động năng cực đại là 1,5eV. Bước sóng của bức xạ nói trên là A. 0,31μm B. 3,2μm C. 0,49μm D. 4,9μm Câu 12: Hiệu điện thế hãm của một kim loại ứng với bức xạ có bước sóng λ là – 1,2V. Giá trị này cho thấy các electron quang điện bật ra có vận tốc cực đại là A. 2,05.106m/s B. 6,5.106m/s C. 20,5.106m/s D. 6,5.105m/s Câu 13: Công cần thiết để tách một electron ra khỏi một kim loại làm catốt của một tế bào quang điện là 2,76eV. Nếu chiểu lên bề mặt catốt này một bức xạ mà phô tôn có năng lượng là 4,14eV thì dòng quang điện triệt tiêu khi đặt vào giữa anốt và catốt của tế bào quang điện một hiệu điện thế là A. – 1,38V B. – 1,83V C. – 2,42V D. – 2,24V Câu 14: Với ánh sáng kích thích có bước sóng λ = 0,4μm thì các electron quang điện bị hãm lại hoàn toàn khi đặt vào anốt và catốt một hiệu điện thế - 1,19V. Kim loại làm catốt của tế bào quang điện nói trên có giới hạn quang điện là A. 0,64μm B. 0,72μm C. 0,54μm D. 6,4μm Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quang phổ liên tục? A. Một ứng dụng quang trọng của quang phổ liên tục là đo nhiệt độ của vật phát sáng do nung nóng. B. Nhiệt độ càng cao miền phát sáng của vật càng mở rộng về phía ánh sáng có bước sóng ngắn. C. Các vật khác nhau được nung nóng đến cùng một nhiệt độ sẽ cho hai quang phổ liên tục khác nhau. D. Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng, chỉ phụ thuộc nhiệt độ. Câu 16: Một kim loại có giới hạn quang điện là 0,25 μm. Công cần thiết để tách được electron ra khỏi kim loại là A. 6,56.10-19J B. 7,95.10-19J C. 7,59.10-19J D. 5,65.10-19J Câu 17: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về chiết suất của một môi trường trong suốt ? A. Chiết suất của một môi trường đối với ánh sáng có bước sóng dài thì nhỏ hơn đối với ánh sáng có bước sóng ngắn. B. Chiết suất của một môi trường không phụ thuộc vào màu sắc ánh sáng chỉ phụ thuộc vào bước sóng. C. Chiết suất của một môi trường phụ thuộc vào bước sóng và màu sắc của ánh sáng . D. Chiết suất của một môi trường càng lớn thì vận tốc của ánh sáng trong môi trường đó càng nhỏ. Câu 18: Năng lượng phôtôn của một bức xạ điện từ là ε = 16,56.10-19J. Bức xạ điện từ này có bước sóng là A. 1,66 μm B. 0,17 μm C. 1,2 μm D. 0,12μm Câu 19: Tìm phát biểu sai về mẫu nguyên tử Bo A. Nguyên tử chỉ tồn tại ở những trạng thái có năng lượng hoàn toàn xác định gọi là trạng thái dừng. B. Nguyên tử ở trạng thái dừng có năng lượng cao luôn có xu hướng chuyển sang trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn. C. Trong các trạng thái dừng của nguyên tử electron chỉ chuyển động trên những quỹ đạo cò bán kính xác định gọi là quỹ đạo dừng. D. Khi nguyên tử chuyển trạng thái dừng thì electron ở võ nguyên tử thay đổi quỹ đạo và nguyên tử phát ra một phô tôn. Câu 20: Công thoát của electron đối với một kim loại là 2,3eV. Hãy cho biết nếu chiếu lên bề mặt kim loại này lần lượt hai bức xạ có bước sóng là λ1 = 0,45μm và λ2 = 0,50μm. Hãy cho biết bức xạ nào có khả năng gây ra hiện tượng quang điện đối với kim loại này? A. Chỉ có bức xạ có bước sóng λ2 là có khả năng gây ra hiện tượng quang điện. B. Cả hai bức xạ trên đều không thể gây ra hiện tượng quang điện. C. Cả hai bức xạ trên đều có thể gây ra hiện tượng quang điện. D. Chỉ có bức xạ có bước sóng λ1 là có khả năng gây ra hiện tượng quang điện. Câu 21: Sóng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,45μm có năng lượng của mỗi phôtôn là A. 0,28eV B. 0,44eV C. 4,42eV D. 2,76eV Câu 22: Khi nghiên cứu quang phổ vạch hấp thụ của một nguyên tố cách phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trên kính ảnh của máy quang phổ ta thấy các vạch tối xuất hiện trên nền sáng trắng xen kẽ các vạch màu đơn sắc. B. Nhiệt độ của đèn chứa khí hay hơi hấp thụ phải thấp hơn nhiệt độ của nguồn phát quang phổ liên tục. C. Số vạch tối trong quang phổ vạch hấp thụ bằng số vạch màu đơn sắc trong quang phổ phát xạ của chính nguyên tố đó D. Hiện tượng đảo sắc cho thấy một đám hơi có khả năng phát ra thành phần đơn sắc nào thì có thể hấp thụ thành phần đơn sắc đó. Câu 23: Cho các ánh sáng đơn sắc màu tím, màu lam, màu lục, màu da cam đi qua lăng kính với những góc tới khác nhau. Chiết suất của lăng kính nhỏ nhất đối với ánh sáng đơn sắc A. Màu lam. B. Màu da cam. C. Màu lục. D. Màu tím. Câu 24: Năng lượng cần thiết ít nhất để tách electron ra khỏi bề mặt một kim loại là 2,2eV. Kim loại này có giới hạn quang điện là A. 0,49 μm B. 0,56 μm C. 0,65 μm. D. 0,9 μm Câu 25: Lần lượt chiếu sáng hai khe Young bằng các ánh sáng có bước sóng λ1 = 0,45μm và λ2. Người ta thấy vân sáng thứ 6 ứng với bức xạ λ1 trùng với vân sáng thứ 5 ứng với bức xạ λ2. Tìm λ2 A. 0,54μm B. 0,46μm C. 0,36μm D. 0,76μm Câu 26: Trong y học người ta dùng bức xạ nào sau đây để chụp vếch gẫy của xương trong cơ thể người. A. Tia tử ngoại B. Tia catốt. C. Tia Rơnghen. D. Tia gamma. Câu 27: Trong máy quang phổ bộ phận có tác dụng tạo ra các chùm sáng đơn sắc song song lệch theo các hướng khác nhau là A. Ống chuẩn trực. B. Lăng kính. C. Thấu kính hội tụ. D. Buồng ảnh. Câu 28: Nguồn sáng nào sau đây không thể phát ra tia tử ngoại ? A. Mặt Trời. B. Hồ quang điện. C. Đen dây tóc. D. Đèn thủy ngân. Câu 29: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hiện tượng quang dẫn A. Hiện tượng giải phòng electron liên kết thành electron dẫn gọi là hiện tượng quang điện bên trong. B. Có thể gây ra hiện tượng quang dẫn với ánh sáng kích thích có bước sóng dài hơn giới hạn quan dẫn. C. Mỗi phôtôn khi bị hấp thụ sẽ giải phóng một electron liên kết thành một electron tự do gọi là electron dẫn. D. Một lợi thế của hiện tượng quang dẫn là ánh sáng kích không cần phải có bước sóng ngắn. Câu 30: Chiếu sáng hai khe Young bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,55 μm, thấy vân tối thứ ba cách vân trung tâm 8,25mm. Biết khoảng cách hai khe là 0,5mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là A. 2m B. 1,5m C. 1m D. 3m ----------------------------------------------- ----------- HẾT ----------

File đính kèm:

  • docOn Tap vat Ly 12.doc