1. . là ta có thể giải được các bài toán hoá phức tạp. Điền vào chỗ trống (.) một trong các cụm từ sau:
a. Diễn biến của bài toán hóa quá rắc rối và phức tạp
b. Phương trình phản ứng hóa học chính là một hệ thức
c. 02 mol Al2(SO4)3 thì có
d. Có 4 chân gà trong 2 con gà nên 0,4 mol Al chứa trong
e. Chỉ cần thấy được cấu tạo phân tử của chất và biết cách áp dung định luật bảo toàn nguyên tố và khối lượng
56 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1413 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu 300 câu tốt nghiệp hóa 12, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
...... là ta có thể giải được các bài toán hoá phức tạp. Điền vào chỗ trống (......) một trong các cụm từ sau:
Diễn biến của bài toán hóa quá rắc rối và phức tạp
Phương trình phản ứng hóa học chính là một hệ thức
02 mol Al2(SO4)3 thì có
Có 4 chân gà trong 2 con gà nên 0,4 mol Al chứa trong
Chỉ cần thấy được cấu tạo phân tử của chất và biết cách áp dung định luật bảo toàn nguyên tố và khối lượng
Cho 9,86 lít hỗn hợp khí A gồm C3H8, C2H2, C3H6, CH4 và H2 đi qua bột Niken xúc tác nung nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng ta thu được 6,72 lít hỗn hợp khí B không chứa H2. Thể tích hỗn hợp các hydrocacbon có trong A là:
5,6 lít
4,48 lít
Bằng thể tích hỗn hợp B
9,86 lít
Tất cả đều sai
Trong thành phần của dầu gọi đầu “3 trong 1” có ghi: 1) Dodecyl; 2) Amoni clorua; 3) Hương chanh; 4) Etylenglycol; 5) glyxerin; 6) Bồ kết; 7) DPO ... Chất có tác dụng làm cho tóc mềm không bị khô cháy là:
1 và 3
3 và 6
4 và 5
6 và 7
Tất cả đều sai
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hydrocacbon đồng đẳng liên tiếp ta thu được 5,6 lít khí (đktc) cacbonic và 6,3 gam nước. % theo thể tích của hỗn hợp là:
20% và 80%
66,67% và 33,33%
50% và 50%
40% và 60%
Tất cả đều sai
Cho 2,3 gam một hợp chất hữu X ở thể hơi chiếm thể tích bằng thể tích của 1,6 gam O2 ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Đốt cháy hoàn toàn m gam chất A ta thu được 13,44 lít khí CO2 và 16,2 gam H2O. Công thức phân tử của chất hữu cơ X là:
C2H6
C2H4O2
C3H8
C4H10
Một kết quả khác
Chia 5 gam hỗn hợp X gồm hai anđêhit đơn chức thành hai phần bằng nhau: Phần l cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thì thu được 10,8 gam Ag và hỗn hợp có chứa hai muối amoni của hai axít hữu cơ. Phần 2 cho tác dụng với H2 dư có Ni nung nóng làm xúc tác. Nếu số mol hai anđêhit trong hỗn hợp bằng nhau thì công thức cấu tạo của hai chất là:
CH3-CH2-CHO, CH3-CHO
CH3-CHO, CH2=CH-CHO
CH2=CH-CHO, CH3-CH=CH-CHO
H-CHO, CH2=CH-CHO
Tất cả các câu trên đều có thể đúng
Theo định luật bảo toàn nguyên tố và khối lượng mà ta có thể khẳng định không có một phản ứng hoá học nào làm mất đi hay làm xuất hiện những nguyên tố mới. Nội dung trên có:
Cả hai phần đều đúng và có liên quan nhân quả với nhau
Phần một đúng, phần hai sai hay không chắc đúng
Phần một sai hay không chắc đúng, phần hai đúng
Cả hai phần đều đúng nhưng không có liên quan với nhau
Cả hai phần đều sai hay không chắc đúng
Qui tắc “bất bão hòa” cho thấy:
Trong công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ có một số hóa trị không bão hoà
Có một số nguyên tử C có hoá trị chưa bão hoà
Hợp chất có liên kết kép giữa các nguyên tử thì hoá trị chưa bão hòa
Đó là qui tắc tìm số nối đôi
Đó là qui tắc tìm tổng số liên kết л và vòng
Cho sơ đồ: C3H6 → C3H6Br2 → X → HOC-CH2-CHO → Y → Z → CH3-OH, 4 chất C3H6, X, Y, Z là:
Propylen, 1,2 propadiol, HOOC-CH2-COOH, CH2(COO-CH3)2
Xyclopropan, 1,3 propadiol, HOOC-CH2-COOH, CH2(COO-CH3)2
Propylen, 1,3 propadiol, C2H4(COOH)2, C2H4(COO-CH3)2
Xyclopropan, l,3 propadiol, C2H4(COOH)2, CH2(COOH)2
Tất cả đều sai
Chia a gam axít X hữu cơ thành hai phần bằng nhau: Đốt cháy hoàn toàn phần 1 ta thu được 0,88 gam CO2 và 0,36 gam H2O. Phần 2 trung hòa vừa đủ với 10 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của a là:
2,96 gam
1,48 gam
2,4 gam
3,6 gam
Tất cả đều sai
C3H6O là công thức phân tử của propanal do đó etanal có công thức phân tử là C2H4O. Chọn phát biểu đúng:
Nếu cả hai mệnh đề đều đúng và có tương quan nhân quả với nhau
Nếu cả hai mệnh đề đều đúng nhưng không có liên quan nhân qủa
Nếu mệnh đề 1 đúng, mệnh đề 2 sai hay không chắc đúng
Nếu mệnh đề 1 sai hay không chắc đúng, mệnh đề 2 đúng
Nếu cả hai mệnh đề đều sai hay đều không chắc đúng
Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai rượu đồng đẳng đơn chức hơn kém nhau 2 nhóm -CH2- ta thu được 4,48 1ít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức phân tử của hai rượu là:
CH4O, C3H8O
C2H6O, C4H10O
C3H8O, C5H12O
Cả A, B, C đều có thể đúng
Không xác định được vì không biết dãy đồng đẳng no hay chưa no
C3H6O là công thức phân tử của Aceton do đó C4H8O là công thức phân tử của dietyl – xêtôn. Chọn phát biểu đúng:
cả hai mệnh đề đều đúng và có tương quan nhân quả với nhau
cả hai mệnh đề đều đúng nhưng không có liên quan nhân qủa
mệnh đề 1 đúng, mệnh đề 2 sai hay không chắc đúng
mệnh đề 1 sai hay không chắc đúng, mệnh đề 2 đúng
cả hai mệnh đề đều sai hay đều không chắc đúng
Khi giải toán điện phân hay khi thấy diễn biến của các phản ứng quá phức tạp, việc cân bằng phản ứng quá rắc rối, ta nên áp dụng ...... để nhanh chóng tìm ra kết quả của bài toán phức tạp. Điền vào chỗ trống (......) một trong các cụm từ sau:
Không nghiệm đúng các hệ quả của định luật bảo toàn điện tích
Mỗi electron không đổi khi chúng tham gia
Tổng số mol electron do các chất khử cho phải bằng tổng số mol electron do các chất oxi hoá nhận
Vẫn được áp dụng
Các hệ qủa của định luật bảo toàn điện tích
Cho 11,2 gam một hydrocacbon hợp nước hoàn toàn ta thu được một rượu no đơn chức, không có sản phẩm phụ. Cho toàn bộ lượng rượu này tác dụng với Na dư thì thu được 2,24 lít H2 (đktc). Công thức cấu tạo của hydrocacbon là:
CH2=CH2
CH3-CH=CH2
CH2=CH-CH2-CH3
CH3-CH=CH-CH3
Cisbuten – 2 và transbuten – 2
Các mono và disaccarit đều có vị ngọt, saccarin ngọt gấp 500 lần saccarose do đó saccarin thuộc loại hydratcacbon. Chọn phát biểu đúng:
cả hai mệnh đề đều đúng và có tương quan nhân quả với nhau
cả hai mệnh đề đều đúng nhưng không có liên quan nhân qủa
mệnh đề 1 đúng, mệnh đề 2 sai hay không chắc đúng
mệnh đề 1 sai hay không chắc đúng, mệnh đề 2 đúng
cả hai mệnh đề đều sai hay đều không chắc đúng
Với một hỗn hợp đồng nhất cho trước thì tỉ lệ về khối 1ượng giữa các chất hợp phần là những hằng số do đó tỉ lệ về số mol giữa các chất hợp phần cũng là những hằng số. Nội dung trên có:
Cả hai phần đều đúng và có liên quan nhân quả với nhau
Phần một đúng, phần hai sai hay không chắc đúng
Phần một sai hay không chắc đúng, phần hai đúng
Cả hai phần đều đúng nhưng không có liên quan với nhau
Cả hai phần đều sai hay không chắc đúng
Đốt cháy hoàn toàn một rượu hai chức ta thu được 4,48 lít khí CO2 và 5,4 gam nước. Công thức phân tử của rượu đó là:
C2H6O2
C3H8O2
C4H8O2
C4H10O2
Không xác định được vì thiếu dữ kiện
Ta có liên kết cộng hóa trị σ (xich ma) khi:
Xác suất hiện diện
Có dạng hình cầu mà tâm là hạt nhân nguyên tử
Trục của hai obitan nguyên tử trùng nhau
Liên kết л
Hai khối cần tiếp xúc nhau tại nhân nguyên tử
Chia hỗn hợp hai rượu đơn chức đồng đẳng thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hết Kali dư ta thu được 5,6 lít H2 bay ra đktc. Đốt cháy hoàn toàn phần 2 ta thu được 77 gam khí CO2 và 31,5 gam H2O, biết số mol hai rượu bằng nhau thì công thức phân tử của hai rượu là:
C2H4O, C3H6O
C3H6O, C4H8O
C3H6O, C5H10O
C4H8O, C5H10O
Tất cả đều sai
Hỗn hợp T gồm hai chất hữu cơ mạch hở no X và Y, X có một nhóm chức và Y có hai nhóm chức được lấy trong các nhóm –OH và –COOH. Cho 15 gam hỗn hợp tác dụng hết với Na thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Cho 15 gam hỗn hợp tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Số mol nhóm chức của 150 gam T là:
1 nhóm chức –COOH và một mol nhóm –OH
2 mol nhóm –COOH và 1 mol nhóm –OH
2 mol nhóm –OH và 1 mol nhóm –COOH
2 mol nhóm –COOH và 2 mol nhóm –OH
Tất cả đều sai
Câu nói nào sau đây không phả là hệ quả của định luật bảo toàn nguyên tố và khối lượng
Khi nung m gam CaCO3 ta thu được m gam hỗn hợp gồm CO2, CaO và CaCO3 (nếu dư)
Phương pháp tăng giảm khối lượng có thẻ giúp ta tìm số mol của chất tham gia phản ứng
Khối lượng kim loại bằng khối lượng oxít kim loại trừ khối lượng Oxy
l mol Mg = 24 gam kết hợp với 1 mol O = 16 gam sẽ tạo thành 1 mol Ca = 40 gam
Một người mặc áo quần, mang ba lô, súng đạn mà lại nhẹ hơn khi người đó ở trần là một điều hoàn toàn vô lí
Muối của một amin có công thức phân tử C2H8NCl thì công thức cấu tạo của muối có thể là:
C2H5-NH2.HCl
C2H5-NH3Cl
(CH3)2NH.HCl
Cả A, B, C đều có thể đúng
Cả 4 câu trên đều sai
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hydrocacbon đồng đẳng liên tiếp ta thu được 5,6 lít khí (đktc) và 6,3 gam . Hai hydrocacbon đó là:
a. CH4 và C2H6
b. C2H4 và C3H6
c. C3H8 và C4H10
d. C2H6 và C3H8
Một kết quả khác
Cho 22,4 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CH4, C2H4, C2H2 và H2 có tỉ khối đối với H2 là 7,3 đi chậm qua ống sứ đựng bột Niken nung nóng ta thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối đối với H2 là 73/6. Số mol H2 đã tham gia phản ứng là:
0,5 mol
0,4 mol
0,2 mol
0,6 mol
0,25 mol
Chia b gam hỗn hợp hai axít X, Y trong đó X có thể được điều chế từ axetylen và Y là axít tạp chức có thêm một nhóm –OH thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Phần 2 phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Khi oxy hóa axit Y bằng O2 của không khí có xúc tác ta thu được sản phẩm Z không có phản ứng tráng gương thì công thức cấu tạo của Y là:
HO-CH2-CH2-COOH
CH3-CHOH-COOH
CH3-CHOH-CH2-CH2COOH
HO-CH2-COOH
Tất cả đều sai
Obitan nguyên tử p:
Xác suất hiện diện
Có dạng hình cầu mà tâm là hạt nhân nguyên tử
Trục của hai obitan nguyên tử trùng nhau
Liên kết л
Hai khối cần tiếp xúc nhau tại nhân nguyên tử
Chia m gam hỗn hợp hai rượu đồng đẳng liên tiếp thành hai phần bằng nhau: Phần 1 bị đốt cháy hoàn toàn rồi cho sản phẩ cháy lần lượt qua bình I đựng H2SO4 đặc, bình II đựng nước vôi trong dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình I tăng 6,3 gam, trong bình II có 25 gam kết tủa trắng. Phần 2 cho tác dụng hết với Natri dư thu được 2,24 lít khí (đktc). Nếu số mol hai rượu bằng nhau thì công thức phân tử của hai rượu là:
C2H6O, C3H8O
C3H8O3, C4H10O3
C2H6O2, C3H8O2
CH4O, C2H6O
Tất cả đều sai
Chia hỗn hợp A gồm 3 axít đơn chức thành hai phần bằng nhau: Phần 1 tác dụng hết với Natri thu được 2,24 lít H2 (đktc). Phần 2 trung hòa vừa đủ với V lít dung dịch NaOH 2M. Khối lượng hỗn hợp muối Natri thu được ở phần 1 là m1, ở phần 2 là m2 thì:
m1 > m2
m2 > m1
m1 = m2
m1 = m2 + 22
Tất cả đều sai
Có một dạo, dân các nước tiên tiến, công nghiệp phát triển chỉ thích ăn đường ngô (maltose được nấu ra từ bắp) làm cho nông dân các nước xuất khẩu đường mía phải đốt mía. Hãy chọn các nguyên nhân có thể chấp nhận được:
Đường maltose ngọt hơn saccarose
Đường maltose có giá trị dinh dưỡng cao hơn
Đường maltoso rẻ tiền hơn glucozơ
Cả A và B đều có thể đúng
Vì một nguyên nhân khác
31. Cho các ký hiệu sau: 1) 17 35X. 2) 17 37X. 3) 8 18X. 4) 12 24X. 5) 13 28X. 6) 12 25X. 7) 13 27X. 8) 8 16X. 9) 12 23X. 10) 6 12X. 11) 16 23X.Tập hợp các đồng vị là:
[1, 2], [3, 8], [4, 6, 9], [8, 11]
[3, 8], [4, 6, 9], [1, 2], [5, 7]
[1, 2], [3, 8], [4, 6], [7, 9]
[1, 2], [3, 8], [4, 6, 9], [4, 10]
Tất cả đều sai
Chia 5 gam hỗn hợp X gồm hai anđêhit đơn chức thành hai phần bằng nhau: Phần l cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thì thu được 10,8 gam Ag và hỗn hợp có chứa hai muối amoni của hai axít hữu cơ. Phần 2 cho tác dụng với H2 dư có Ni nung nóng làm xúc tác. Phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp X là:
50%, 50%
23,6%, 76,4%
34,8%, 65,2%
24%, 76%
Tất cả đều sai
Cho 200 ml dung dịch KOH 0,2M vào 300 ml dung dịch H3PO4 0,25M. Nồng độ mol/lít của dung dịch sau phản ứng:
[KH2PO4] = 0,08M
[K2HPO4] = 0,03M và [KH2PO4] = 0,05M
[KH2PO4] = 0,08M và [H3PO4] = 0,07M
[K2PO4] = 0,08M
Một kết quả khác
Cho các hợp chất: 1) H-COOH; 2) CH3COOH; 3) Cl-CH2COOH; 4) Phenol; 5) H2CO3; 6) (CH3)2CH-COOH; 7) Br-CH2-COOH; 8) (Cl)2CH-COOH. Độ mạnh tính axít của các chất trên giảm dần theo thứ tự
8, 3, 7, 1, 2, 6, 5, 4
1, 2, 4, 3, 5, 7, 6, 8
2, 5, 4, 1, 6, 8, 7
4, 5, 6, 2, 1, 7, 3, 8
Tất cả đều sai
Nguyên tử của một nguyên tố được đặc trưng bởi hai con số đó là:
Số khối và số điện tích hạt nhân
Số electron và số proton
Số khối và nguyên tử khối
Số nơtron và số electron
Số proton và số nơtron
...... thì áp suất p của chất khí tỉ lệ với số mol khí. Đó là một hệ quả của định luật Dalton. Điền vào chỗ trống (......) một trong những câu sau:
Phương trình Mendeleev – Clapeyron: pV = nRT
Khi nhiệt độ T và áp suất p không đổi
Khi nhiệt độ T và thể tích V
Khi T không đổi thì
Khi p không đổi thì
Khi nói hợp chất hữu cơ có 4 liên kết л thì cấu tạo của hợp chất đó có thể:
Có 4 nối đôi
2 nối 3
1 nối 3 và 2 nối đôi
Cả A, B, C đều có thể đúng
Cả 4 câu trên đều sai
Đốt cháy hoàn toàn ...... thì ta thu được số mol nước = số mol CO2, nhưng khi đốt cháy hoàn toàn một chất X mà ta thu được số mol nước = số mol CO2 thì X không hẳn là ...... Hãy điền một trong các cụm từ hay công thức sau đây vào chỗ trống (......).
CnH2n-2O4
CnH2n-2O2
Số mol CO2 = số mol H2O
Este no đơn chức
CnH2nOz, z ≥ 0
số Z của một nguyên tố cho biết:
Số proton chứa trong nhân nguyên tử
Số electron ở lớp vỏ nguyên tử
Số thứ tự của nguyên tử trong bản hệ thống tuần hoàn
Số điện tích hạt nhân của nguyên tử
Tất cả các số nói trên
Muốn loại bỏ các khí tap như C2H2, CO2, SO2 lẫn trong khí C3H8, ta có thể cho hỗn hợp đi chậm qua ...... sẽ thu được C3H8 tinh khiết. Điền vào chỗ trống (......) một trong các cụm từ sau:
Đồng phân
Khối lượng phân tử
Dung dịch AgNO3/NH3 sau đó cho qua dung dịch nước vôi trong dư
Dung dịch Brom và dung dịch thuốc tím
Cấu tạo hóa học
Cho 0,76 gam hỗn hợp gồm amin đồng đẳng liên tiếp tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HNO3 0,5M thì thu được 2,02 gam hỗn hợp muối khan. Phần trăm theo số mol của hỗn hợp 2 amin trên là:
45% và 55%
33,34% và 66,66%
23,4% và 76,6%
80% và 20%
Tất cả đều sai
Khi cho muối tác dụng với dung dịch KOH ta thu được sản phẩm trong đó có KNO3, etyl – metylamin thì công thức cấu tạo của muối có thể là:
C3H7-NH3NO3
C3H5-NH.HNO3
CH3-CH2-CH3-NH.HNO3
C3H10N2O3
Cả A, C, D đều có thể đúng
Cho 2,3 gam một hợp chất hữu X ở thể hơi chiếm thể tích bằng thể tích của 1,6 gam O2 ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Đốt cháy hoàn toàn m gam chất A ta thu được 13,44 lít khí CO2 và 16,2 gam H2O. Giá trị của m là:
18 gam
13,2 gam
l3,8 gam
9 gam
Một kết quả khác
Cho 22,4 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CH4, C2H4, C2H2 và H2 có tỉ khối đối với H2 là 7,3 đi chậm qua ống sứ đựng bột Niken nung nóng ta thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối đối với H2 là 73/6. Cho hỗn hợp khí B di chậm qua bình nước Brom dư ta thấy có 10,08 lít (đktc) khí Z thoát ra có tỉ khối đối với H2 bằng 12 thì khối lượng bình đựng Brom đã tăng thêm:
3,8 gam
2 gam
7,2 gam
1,9 gam
Tất cả đều sai
Hợp chất X có công thức phân tử là C3H6O2. X có các tính chất sau: Cho Natri vào X không thấy phản ứng; X phản ứng được với dung dịch kiềm; X có phản ứng tráng gương. Vậy công thức cấu tạo đúng của X là
CH2=CH-CH2-OH
H-COO-CH2-CH3
CH3-COO-CH3
CH2=CH-O-CH3
Tất cả đều sai
...... là cấu hình electron của Cl
1s22s22p63s23p1
1s22s22p6
1s22s22p63s23p4
1s22s22p4
1s22s22p63s23p5
Nếu trung bình của hai số bằng một trong hai số ...... Điền vào chỗ trống (......) một trong các cụm từ sau:
Chắc chắn là một số không nguyên và ở trong khoảng hai số nguyên đó
Là trung bình có hệ số mà hệ số chính là số mol của các chất thành phần
Khi và chỉ khi hai số đó có hệ số bằng nhau tức là hai chất có số mol bằng nhau
Thì hai số đó có giá trị bằng nhau và bằng giá trị trung bình bất chấp hệ số (bất chấp tỉ lệ mol)
Cho 4,48 lít hỗn hợp khí A gồm CH4, C2H2, C2H4, C3H6, C3H8 và V lít khí H2 qua xúc tác Niken nung nóng đến phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng ta thu được 5,2 lít hỗn hợp khí. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Tổng thể tích của các hydrocacbon sau phản ứng là:
5,4 lít
4,48 lít
2,24 lít
5,2 lít
Không xác định được
Hỗn hợp X gồm Cu và Fe, hỗn hợp khí Y gồm NO và N2O, tỉ khối của Y so với H2 bằng 18,5. Cho 62,4 gam X tan hoàn toàn trong 2,5 lít dung dịch HNO3 đã lấy dư 25% so với lượng cần thiết ta thu đươc 8,96 lít hỗn hợp Y ở điều kiện tiêu chuẩn. % theo khốl lượng của Cu và Fe trong X lần lượt là:
40%, 60%
82,05%, 17,95%
73,84%, 26,l6%
28,64%, 71,36%
Một kết quả khác
Cho 0,05 mol một rượu no tác dụng hết với Natri ta thu được 1,12 lít H2 bay ra (đktc) thì nếu khối lượng rượu trên là 3,1 gam thì tên của rượu là:
Propylen glycol - 1,2
Propylen glycol – 1,3
Etylen glycol
Glyxêrin
Tất cả đều sai
Câu phát biểu nào sau đây là một hệ quả của định luật bảo toàn nguyên tố và khối lượng?
Vế trước của phương trình phản ứng có bao nhiêu nguyên tử của các nguyên tố thì vế sau của phương trình phản ứng phải có bấy nhiêu nguyên tử của nguyên tố đó
Khi phơi 7 kg mực tươi ta thu được 1 kg mực khô chứng tỏ khi ta phơi đã có 6 kg nước bốc hơi
Khi cation kim loại thay anion để sinh ra chất mới thì sự chênh lệch về khối lượng giữa chất mới và chất cũ chính là sự chênh lệch khối lượng giữa anion mới và anion cũ
Cho 0,4 mol H2SO4 tác dụng hết với Zn thì chắc chắn có 0,4 mol H2 bay ra
Tất cả phát biểu trên
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hydrocacbon đồng đẳng liên tiếp ta thu được 5,6 lít khí (đktc) cacbonic và 6,3 gam nước. Công thức phân tử của hai chất là:
C2H4, C3H6
C2H6, C3H8
C2H2, C3H4
C3H6, C4H8
Tất cả đều sai
Khi đốt cháy một hydrocacbon ta thu được số mol nước bằng số mol khí cacbonic, thì hydrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng:
Aren
Ankin
Anken
Xycloankan
Xycloankan hoặc anken
Các dung dịch mono và disaccarit đều hòa tan được Cu(OH)2 do đó trong công thức cấu tạo của các mono và disaccarit đều phải có nhiều nhóm chức –OH ở gần nhau. Chọn phát biểu đúng:
cả hai mệnh đề đều đúng và có tương quan nhân quả với nhau
cả hai mệnh đề đều đúng nhưng không có liên quan nhân qủa
mệnh đề 1 đúng, mệnh đề 2 sai hay không chắc đúng
mệnh đề 1 sai hay không chắc đúng, mệnh đề 2 đúng
cả hai mệnh đề đều sai hay đều không chắc đúng
Khi cho ...... vào nước tiểu bệnh nhân rồi đun nhẹ, ta thấy xuất hiện kết tủa màu gạch thì chứng tỏ trong nước tiểu bệnh nhân có chứa đường glucô. Điền vào chỗ trống (......) một trong các cụm từ sau đây
Phản ứng tráng gương
Thuốc thử Fehling
Cộng H2 và cộng Natribisulfit
Kết tủa Cu2O màu gạch
Anđêhitformic hay anđêhit hai chức
Khi ta nghĩ ra một định luật mới, một phương pháp, môt giải pháp có liên quan đến điện tích, dù rất hay rất hấp dẫn nhưng ...... thì đó chỉ là những ảotưởng. Điền vào chỗ trống (......) một trong các cụm từ sau:
Không nghiệm đúng các hệ quả của định luật bảo toàn điện tích
Mỗi electron không đổi khi chúng tham gia
Tổng số mol electron do các chất khử cho phải bằng tổng số mol electron do các chất oxi hoá nhận
Vẫn được áp dụng
Các hệ qủa của định luật bảo toàn điện tích
Bốn hợp chất hữu cơ A, B, C, D bền, có mạch cacbon liên tục. Khi đốt cháy mỗi chất A, B, C hay D đều chỉ sinh ra CO2 và H2O có tỉ lệ khối lượng mCO2:mH2O = 1,83333. Công thức phân tử của 4 chất trên là:
CH4, C2H6, C3H8, C4H10
C3H6, C4H10O, C5H12O2, C6H12O3
C3H8, C3H8O, C3H8O2, C3H8O3
CH4O, CH2O2, C3H8O, C3H6O2
Tất cả đều sai
Cho m gam Cu tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 làm thoát ra 2,24 lít hỗn hợp khí gồm NO, N2 (ở đktc), tỉ khối của A so với H2 bằng 14,3. Khối lượng HNO3 đã tham gia phản ứng là:
63,63 gam
60,48 gam
49,77 gam
10,71 gam
Tất cả đều sai
Cho sơ đồ:CxHy + Br2 = X (1);X + NaOH = Y + … (2);Y + CuO = Y’ + … 3);Y’ AgNO3/NH3 = Z + 4Ag… (4);Z + H2SO4 = HOOC-CH2-CH2-COOH + … (5).Công thức cấu tạo của Z là:
NaOOC-CH2-CH2-COONa
NH4OOC-CH2-COONa
NH4OOC-COONH4
CH3-COONH4
NH4OOC-CH2-CH2-COONH4
Công thức phân tử tổng quát của một hợp chất no mạch hở chứa một nhóm chức axit và nhóm chức rượu có dạng:
CnH2n-2O3, n ≥ 3
CnH2nO3, n ≥ 2
CnH2n+2O3, n ≥ 3
CnH2n-4O2, n ≥ 2
Tất cả đều sai
Cho 0,1 mol một anđêhit Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư/NH3 ta thu được 12,4 gam muối amoni của axít hữu cơ. Lượng Ag thu được do phản ứng trên là:
2,16 gam
10,8 gam
43,2 gam
21,6 gam
Tất cả đều sai
Cấu hình electron của ion Al3+, Na+, và O2- đều là:
1s22s22p63s23p1
1s22s22p6
1s22s22p63s23p4
1s22s22p4
1s22s22p63s23p5
Số đồng phân của hợp chất C3H60 là:
2
3
6
7
5
Các giá trị trung bình dùng trong hỗn hợp ...... Điền vào chỗ trống (......) một trong các cụm từ sau:
Chắc chắn là một số không nguyên và ở trong khoảng hai số nguyên đó
Là trung bình có hệ số mà hệ số chính là số mol của các chất thành phần
Khi và chỉ khi hai số đó có hệ số bằng nhau tức là hai chất có số mol bằng nhau
Thì hai số đó có giá trị bằng nhau và bằng giá trị trung bình bất chấp hệ số (bất chấp tỉ lệ mol)
Hỗn hợp khí A gồm CO, CO2, CH4 có tỉ lệ số mol theo thứ tự là: 1: 1: 2. % Theo thể tích của CO, CO2, CH4 theo thứ tự là:
29,92%, 44% và 26,08%
30%, 30% và 40%
26,92%, 42,31% và 30,77%
28%, 40% và 32%
Một kết quả
Khi cho hỗn hợp X gồm 3 anđêhit đơn chức tham gia phản ứng tráng gương hoàn toàn ta thu được 32,4 gam Ag, thì số mol hỗn hợp X là:
0,1 mol
0,3 mol
0,15 mol
0,6 mol
Tất cả đều sai
X là este mạch hở của etylen glicol. Để xà phòng hoá hoàn toàn m gam X ta cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được 16,2 gam hỗn hợp hai muối. Cho hai muối này tác dụng với dung dịch H2SO4 ta thu được hai axít hữu cơ. Khối lượng X đã tham gia phản ứng thủy phân là:
27 gam
34,4 gam
14,4 gam
34 gam
10 gam
...... là cấu hình electron của Natri.
1s22s22p63s23p1
1s22s22p63s23p64s1
1s22s22p63s1
1s22s22p6
1s22s22p63s23p6
Hai chất hữu cơ chỉ chứa C, H, hay C, H, O thì số nguyên tử H của phân tử hai chất đó không bao giờ là ...... Điền vào chỗ trống (......) một trong các cụm từ sau:
CnH2nO2, n ≥ 1
4, 48 lít
CnH2n-8O2, n ≥ 7
Là hai số nguyên liên tiếp
400 ml
70. Cho sơ đồ:CxHy + Br2 = X (1);X + NaOH = Y + … (2);Y + CuO = Y’ + … 3);Y’ AgNO3/NH3 = Z + 4Ag… (4);Z + H2SO4 = HOOC-CH2-CH2-COOH + … (5).CxHy là:
CH2=CH2
CH3-CH=CH2
CH3-CH=CH-CH3
Xyclopropan
Xyclobutan
Cho các phản ứng sau: 1) Thủy phân este trong môi trường axit; 2) Thủy phân este trong dung dịch NaOH; 3) Cho este tác dụng với dung dịch KOH; 4) Thủy phân dẫn xuất halogen trong dung dịch NaOH; 5) Cho axít hữu cơ tácdụng với dung dịch NaOH; 6) Thủy phân dẫn xuất halogen trong dung dịch axít vô cơ; 7) Cho axít hữu cơ tác dụng với dung dịch KOH. Phản ứng nào không được gọi là phản ứng xà phòng hóa:
1, 3, 4, 5, 6, 7
1, 3, 4, 7
1, 4, 6, 7
1, 4, 6
Tất cả đều sai
Cho dung dịch X chứa n0 mol Zn2+ tác dụng với dung dịch Y chứa x mol OH-. Tìm câu phát biểu sai:
Khi x ≤ 2n0 thì phản ứng tạo kết tủa lớn nhất khi xảy ra dấu “=” hay tạo kết tủa và còn dư Zn3+ nếu xảy ra dấu “<”.
Khi 2n0 < x < 4n0 thì phản ứng vừa tạo kết tủa vừa tạo muối ZnO22-
Khi x> 2n0 và có kết tủa thì OH- dư
Khi x ≥ 4n0 thì phản ứng chỉ tạo muối ZnO22- nếu xảy ra dấu “=” hay tạo muối ZnO22- và dư OH- nếu xảy ra dấu “>” cả hai trường hợp đều không có kết tủa
Khi đã tạo ra kết tủa Zn(OH)2 dù rất ít cũng không được nói OH- dư
Cho các hợp chất: 1) Đường mía; 2) Mạch nha; 3) Đường glucozơ; 4) Đường frutose. Chất nào có nhiều trong mật ong rừng?
1 và 2
2 và 3
1 và 3
1 và 4
3 và 4
Hợp chất C4H10O có:
3 đồng phân
4 đồng phân
10 đồng phân
7 đồng phân
Tất cả đều sai
Trộn 300 ml dung dịch X chứa NaOH 2M với 200 ml dung dịch Y chứa ZnCl2 1M ta thu được dung dịch 500 ml dung dịch Z. Muốn thu được lượng kết tủa Zn(OH)2 lớn nhất thì thể tích dung dịch X phải bằng:
100 ml
300 ml
150 ml
200 ml
50 ml
Hỗn hợp X gồm Cu và Fe, hỗn hợp khí Y gồm NO và N2O, tỉ khối của Y so với H2 bằng 18,5. Cho 62,4 gam X tan hoàn toàn trong 2,5 lít dung dịch HNO3 đã lấy dư 25% so với lượng cần thiết ta thu đươc 8,96 lít hỗn hợp Y ở điều kiện tiêu chuẩn. Nồng độ mol/lít của dung dịch HNO3 là:
2,8M
0,44M
1,4M
0,7M
Một kết quả khác
Nếu axit no đơn chức và rượu no đơn chức có khối lượng phân tử bằng nhau thì số nguyên tử cacbon của chúng ...... Điền vào chỗ trống (......) một trong các cụm từ sau:
CnH2nO2, n ≥ 1
4, 48 lít
CnH2n-8O2, n ≥ 7
Là hai số nguyên liên tiếp
e. 400 ml
Cho các hợp chất: 1) Đường mía; 2) Mạch nha; 3) Đường glucozơ; 4) Đường frutose. Hợp chất nào được xem là đường đơn giản:
1 và 2
2 và 3
1 và 3
3 và 4
2 và 4
Cho các hợp chất sau: I) CO; II) Na2CO3; III) C2H6O;IV) NaOOC-COONa; V) C6H5-Ona; VI) CH4; VII) CO2; VIII) C2H5-Cl. Những hợp chất nào là hợp chất hữu cơ:
I, II, III, V
III, IV, V, VI
II, III, IV, V, VI, VII
III, IV, V, VI, VII
Tất cả đều đúng vì chúng là hợp chất của cacbon
Giả sử 1 tấn mía cây ép ra được 900 kg nước mía có nồng độ saccarose là 14%. Hiệu suất quá trình sản xuất saccarose từ nước mía đạt 90%. Vậy lượng đường cát trắng thu được từ tấn mía cây là:
113,4 kg
810 kg
126 kg
213 kg
Tất cả đều sai
Các chất đồng phân có chung một công thức phân tử tất nhiên có chung một khối lượng phân tử, nhưng các hợp chất có khối lượng phân tử bằng nhau thì không hẳn là ...... Hãy điền chỗ trống (......) một trong những cụm từ sau:
Các chất đồng phân
Cấu tạo hoá học tươ
File đính kèm:
- 300 cau TN hoa 12.doc