1. Biểu thức nào sau đây là biểu thức của định luật Ôm (Ohm)?
A. B.
C. D.
2. Gọi I là cường độ dòng điện, U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có điện trở R. Chọn câu phát biểu đúng:
A. R tỉ lệ thuận với U.
B. R tỉ lệ nghịch với I.
C. R vừa tỉ lệ thuận với U, vừa tỉ lệ nghịch với I.
D. R không phụ thuộc vào U và I.
3. Trong đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp thì phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG?
A. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
B. Theo chiều quy ước của dòng điện thì cường độ dòng điện giảm dần.
C. Điện trở tương đương của đoạn mạch bằng tổng các điện trở thành phần.
D. Cường độ dòng điện qua các điện trở là như nhau.
8 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 2047 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu 40 câu trắc nghiệm ôn thi môn Vật lý 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD-ĐT CHÂU THÀNH
TRƯỜNG THCS GIAO LONG
Người soạn: Trần Nguyễn Hoàng
ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
MÔN: VẬT LÝ 9
THỜI GIAN: 60 phút
-------------------------------------------
1. Biểu thức nào sau đây là biểu thức của định luật Ôm (Ohm)?
A. B.
C. D.
2. Gọi I là cường độ dòng điện, U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có điện trở R. Chọn câu phát biểu đúng:
R tỉ lệ thuận với U.
R tỉ lệ nghịch với I.
R vừa tỉ lệ thuận với U, vừa tỉ lệ nghịch với I.
R không phụ thuộc vào U và I.
3. Trong đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp thì phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG?
A. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
Theo chiều quy ước của dòng điện thì cường độ dòng điện giảm dần.
Điện trở tương đương của đoạn mạch bằng tổng các điện trở thành phần.
Cường độ dòng điện qua các điện trở là như nhau.
4. Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song thì có điện trở tương đương bằng:
A. B.
C. D. .
5. Hai điện trở R1 và R2 mắc song song giữa hai điểm A và B (R1 < R2), gọi R là điện trở t ương đương của hai điện trở trên. Ta có:
R1 < R2 < R.
R1 + R2 < R.
R < R1 < R2.
R1 < R < R2.
6. Hai dây dẫn cùng làm từ một loại vật liệu, cùng tiết diện. Dây thứ nhất có chiều dài là l1, dây thứ hai có chiều dài là l2. Tỉ số bằng:
A. B.
C. D. .
7. Có ba điện trở giống nhau, chúng được mắc giữa hai điểm A và B. Ta có bao nhiêu cách mắc các điện trở trên?
A. 3. B. 4.
C. 6. D. 8.
8. Có hai điện trở R1 = 3, R2 = 6 mắc song song với nhau vào một mạch điện có hiệu điện thế không đổi thì dòng điện trong mạch chính có cường độ 3A. Nếu thay hai điện trở trên bằng điện trở duy nhất R = 2 thì cường độ dòng điện trong mạch chính là:
A. 1A B. 2A
C. 3A D. 4A
9. Nam châm:
A. là những chất có đặc tính hút sắt.
có hai cực âm, dương.
có cực Bắc kí hiệu là S, có cực Nam kí hiệu là N.
luôn luôn hút và đẩy mọi vật.
10. Quy tắc nắm tay phải dùng để xác định:
Cực của nam châm khi mất dấu.
Chiều của lực điện từ.
Chiều của dòng điện cảm ứng.
chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua.
11. Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên:
A. Sự nhiễm từ của sắt, thép.
Tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường.
Khả năng giữ được từ tính lâu dài của thép.
Tác dụng từ của dòng điện.
12. Theo nguyên tắc bàn tay trái thì chiều từ cổ tay đến ngón tay là:
Chiều của đường sức từ.
Chiều của dòng điện trong dây dẫn.
Chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn.
Chiều quay của kim nam châm.
13. Một người cận thị phải theo kính:
Hội tụ để nhìn rõ các vật ở xa.
Hội tụ để nhìn rõ các vật ở gần.
Phân kỳ để nhìn rõ các vật ở xa.
Phân kỳ để nhìn rõ các vật ở gần.
14. Tác dụng nào dưới đây của ánh sáng là tác dụng sinh học?
Ánh sáng Mặt Trời chiếu vào cơ thể người sẽ làm nóng cơ thể lên.
Ánh sáng chiếu vào một hỗn hợp khí Clo và Hydro đựng trong ống nghiệm có thể gây ra sự nổ.
Ánh sáng Mặt Trời lúc sáng sớm chiếu vào cơ thể trẻ em sẽ chống được bệnh còi xương.
Ánh sáng chiếu vào pin quang điện sẽ làm cho nó phát ra điện.
15. Dùng vôn kế xoay chiều có thể đo được:
Giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế xoay chiều.
Giá trị cực đại của hiệu điện thế xoay chiều.
Hiệu điện thế ở hai cực của một cục pin.
Giá trị cực đại của hiệu điện thế một chiều.
16. Máy biến thế dùng thể:
Tạo ra dòng điện một chiều.
Tạo ra dòng điện xoay chiều.
Tăng, giảm hiệu điện thế một chiều.
Tăng, giảm hiệu điện thế xoay chiều.
17. Một đường dây dẫn tải một dòng điện có công suất điện không đổi, nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây dẫn lên 100 lần thì công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây sẽ là:
Tăng lên gấp 100 lần.
Giảm đi 100 lần.
Tăng lên gấp 10000 lần.
Giảm đi 10000 lần.
18. Dụng cụ nào không có nam châm vĩnh cửu?
La bàn.
Loa điện.
Rơle điện từ.
Máy phát điện xoay chiều đơn giản.
19. iDùng ampe kế có ký hiệu AC ta có thể đo được:
Giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện xoay chiều.
Giá trị cực đại của cường độ dòng điện xoay chiều.
Giá trị không đổi của cường độ dòng điện một chiều.
Giá trị nhỏ nhất của cường độ dòng điện một chiều.
20. Nguồn điện nào dưới đây phát ra dòng điện cảm ứng?
Pin.
Acquy.
Máy phát điện.
Pin quang điện.
21. Trên một đường dây dẫn tải cùng một công suất điện, có hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là không đổi, nếu dùng dây dẫn có tiết diện tăng lên gấp đôi thì công suất hao phí vì nhiệt sẽ:
Tăng 2 lần.
Giảm 2 lần.
Tăng 4 lần.
Giảm 4 lần.
22. Một thanh nam châm đang nằm trong lòng một cuộn dây dẫn kín, cách làm nào KHÔNG THỂ tạo ra dòng điện cảm ứng?
Giữ yên cuộn dây, kéo thanh nam châm ra khỏi cuộn dây.
Giữ yên thanh nam châm, kéo cuộn dây ra khỏi thanh nam châm.
Cho thanh nam châm và cuộn dây chuyển động với cùng một vận tốc.
Cho thanh nam châm và cuộn dây chuyển động với vận tốc khác nhau.
23. Dụng cụ tạo ra dòng điện xoay chiều là:
Pin.
Đinamô xe đạp.
Acquy.
Bút thử điện.
24. Tia sáng nào trong hình vẽ dưới đây biểu diễn sự khúc xạ của tia sáng truyền từ môi trường nước qua mặt phân cách xy ra ngoài không khí?
Tia 1 . (1) (2) (3)
Tia 2 . (4)
Tia 3 . x y
Tia 4 .
25. Khi chiếu một tia sáng đi từ không khí đến mặt phân cách giữa không khí và nước thì:
Chỉ xảy ra hiện tượng phản xạ.
Chỉ xảy ra hiện tượng khúc xạ.
Có thể xảy ra hiện tượng phản xạ lẫn hiện tượng khúc xạ.
Không thể đồng thời xảy ra hiện tượng phản xạ lẫn hiện tượng khúc xạ.
26. Đối với thấu kính hội tụ thì:
Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh ảo cùng chiều với vật.
Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh thật cùng chiều với vật.
Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật ngược chiều với vật.
Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo ngược chiều với vật.
27. Đặt vật trước một thấu kính phân kỳ, ta sẽ thu được:
Một ảnh thật, nẳm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
Một ảnh thật, nằm ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính.
Một ảnh ảo, nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
Một ảnh ảo, nằm ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính.
28. Hình vẽ nào dưới đây biểu diễn sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ không khí qua mặt phân cách xy sang nước?
29. Chiếu một tia sáng từ nước sang không khí với góc tới bằng 300 thì góc khúc xạ:
Bằng 300.
Nhỏ hơn 300.
Lớn hơn 300.
Nhỏ hơn hoặc bằng 300.
30. Một vật sáng đặt trước TKHT cho ảnh thật có chiều cao bằng vật, ngược chiều với vật khi:
Vật sáng nằm ngoài tiêu điểm.
Vật sáng nằm trong tiêu điểm.
Vật sáng nằm tại tiêu điểm.
Vật sáng nằm cách thấu kính một khoảng d = 2f.
31. Vật sáng AB đặt tại tiêu điểm của TKPK sẽ cho:
Ảo ảnh lớn hơn vật.
Ảnh ảo cao bằng vật.
Ảnh ảo cao bằng phân nửa vật.
Ảnh thật cao bằng phân nửa vật.
32. Một mạch điện gồm 3 điện trở mắc song song với nhau, có điện trở tương đương được tính bằng hệ thức:
A. .
B. .
C. .
D. .
33. Trên máy chụp ảnh của thợ ảnh chuyên nghiệp, muổn rõ nét người ta thường điều chỉnh ống kính của máy ảnh. Mục đích việc này là:
Thay đổi tiêu cự của ống kính.
Thay đổi khoảng cách từ vật đến ống kính.
Để ánh sáng chiếu vào buồng tối nhiều hơn.
Cả A, B đều đúng.
34. Cho hai dây dẫn đồng chất. Dây thứ nhất có chiều dài gấp hai lần nhưng có tiết diện bằng một phần hai của dây thứ hai, có điện trở lần lượt R1, R2 liên hệ với nhau bởi hệ thức:
A. B.
C. D.
35. Khi nhìn vật ở điểm cực viễn thì tiêu cự của mắt:
Dài nhất.
Là khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận.
Ngắn nhất.
Là khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn.
36. Trường hợp nào có sự trộn ánh sáng màu?
Khi chiếu một chùm sáng lục lên tấm bìa màu đỏ.
Khi chiếu đồng thời một chùm sáng lục và một chùm sáng đỏ vào cùng một vị trí trên tờ giấy trắng.
Khi chiếu một chùm sáng trắng qua một tấm lọc màu lục và sau đó cho qua tấm kính màu đỏ.
Khi chiếu một chùm sáng lục qua tấm kính lọc màu đỏ.
37. Trường hợp nào chùm sáng trắng KHÔNG BỊ phân tích thành các chùm sáng có màu khác nhau?
Cho chùm sáng trắng đi qua một lăng kính.
Cho chùm sáng trắng phản xạ trên một gương phẳng.
Cho chùm sáng trắng phản xạ trên mặt ghi âm của đĩa CD.
Cho chùm sáng trắng chiếu vào các váng dầu, mỡ hay bong bóng xà phòng.
38. Hai điện trở R1 =20 ,R2 = 30 được mắc song song giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế UAB không đổi. Nếu cường độ qua mạch chính là 5A thì cường độ dòng điền qua mạch rẽ I1, I2 có giá trị là:
I1 = 2A và I2 = 3A.
I1 = 3A và I2 = 2A.
I1 = A và I2 = A.
I1 = A và I2 = A.
39. Hai điện trở R1 =24,R2 = 8 được mắc nối tiếp giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế UAB = 12V, khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở U1, U2 có giá trị là:
U1 = 3V và U2 = 9V.
U1 = 4V và U2 = 8V.
U1 = 9V và U2 = 3V.
U1 = 5V và U2 = 7V.
40. Áp hai đầu ống dây nikêlin có tiết diện đều S = 3 mm2, chiều dài dây l = 150m vào một nguồn điện có hiệu điện thế U = 40V. Cho biết điện trở suất của nikêlin là = 0,4.10-6 m. Cường độ dòng điện trong ống dây là:
A. 16A. C. A.
B. 2A. D. A.
ĐÁP ÁN
1A 2D 3B 4C 5C 6D 7B 8C 9A 10D 11B 12B 13C 14C 15A 16D 17D 18C 19A 20C 21B 22C 23B 24D 25C 26C 27C 28B 29C 30D 31C 32C 33D 34B 35A 36B 37B 38B 39C 40B
File đính kèm:
- 40 cau trac nghiem on tap Ly 9.doc