Bài 1. Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp đ-ờng tròn (O). Các đ-ờng cao AD, BE, CF cắt nhau tại
H và cắt đ-ờng tròn (O) lần l-ợt tại M,N,P.
Chứng minh rằng:
1. Tứ giác CEHD, nội tiếp .
2. Bốn điểm B,C,E,F cùng nằm trên một đ-ờng tròn.
3. AE.AC = AH.AD; AD.BC = BE.AC.
4. H và M đối xứng nhau qua BC.
5. Xác định tâm đ-ờng tròn nội tiếp tam giác DEF
25 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1126 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu 50 bài toán Hình học lớp 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
50 bài toán hình học lớp 9
1
50 bài toán hình học lớp 9
Bài 1. Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp đ−ờng tròn (O). Các đ−ờng cao AD, BE, CF cắt nhau tại
H và cắt đ−ờng tròn (O) lần l−ợt tại M,N,P.
Chứng minh rằng:
1. Tứ giác CEHD, nội tiếp .
2. Bốn điểm B,C,E,F cùng nằm trên một đ−ờng tròn.
3. AE.AC = AH.AD; AD.BC = BE.AC.
4. H và M đối xứng nhau qua BC.
5. Xác định tâm đ−ờng tròn nội tiếp tam giác DEF.
Lời giải:
1. Xét tứ giác CEHD ta có:
∠ CEH = 900 ( Vì BE là đ−ờng cao)
∠ CDH = 900 ( Vì AD là đ−ờng cao)
=> ∠ CEH + ∠ CDH = 1800
H
(
(
2
-
-
2
1
1
1 P
N
F
E
M
D C B
A
O
Mà ∠ CEH và ∠ CDH là hai góc đối của tứ giác CEHD , Do đó CEHD là tứ giác nội tiếp
2. Theo giả thiết: BE là đ−ờng cao => BE ⊥ AC => ∠BEC = 900.
CF là đ−ờng cao => CF ⊥ AB => ∠BFC = 900.
Nh− vậy E và F cùng nhìn BC d−ới một góc 900 => E và F cùng nằm trên đ−ờng tròn đ−ờng kính BC.
Vậy bốn điểm B,C,E,F cùng nằm trên một đ−ờng tròn.
3. Xét hai tam giác AEH và ADC ta có: ∠ AEH = ∠ ADC = 900 ; Â là góc chung
=> ∆ AEH ∼ ∆ADC =>
AC
AH
AD
AE
= => AE.AC = AH.AD.
* Xét hai tam giác BEC và ADC ta có: ∠ BEC = ∠ ADC = 900 ; ∠C là góc chung
=> ∆ BEC ∼ ∆ADC =>
AC
BC
AD
BE
= => AD.BC = BE.AC.
4. Ta có ∠C1 = ∠A1 ( vì cùng phụ với góc ABC)
∠C2 = ∠A1 ( vì là hai góc nội tiếp cùng chắn cung BM)
=> ∠C1 = ∠ C2 => CB là tia phân giác của góc HCM; lại có CB ⊥ HM => ∆ CHM cân tại C
=> CB cũng là đ−ơng trung trực của HM vậy H và M đối xứng nhau qua BC.
5. Theo chứng minh trên bốn điểm B,C,E,F cùng nằm trên một đ−ờng tròn
=> ∠C1 = ∠E1 ( vì là hai góc nội tiếp cùng chắn cung BF)
Cũng theo chứng minh trên CEHD là tứ giác nội tiếp
∠C1 = ∠E2 ( vì là hai góc nội tiếp cùng chắn cung HD)
∠E1 = ∠E2 => EB là tia phân giác của góc FED.
Chứng minh t−ơng tự ta cũng có FC là tia phân giác của góc DFE mà BE và CF cắt nhau tại H do đó H là
tâm đ−ờng tròn nội tiếp tam giác DEF.
Bài 2. Cho tam giác cân ABC (AB = AC), các đ−ờng cao AD, BE, cắt nhau tại H. Gọi O là tâm đ−ờng tròn
ngoại tiếp tam giác AHE.
1. Chứng minh tứ giác CEHD nội tiếp .
2. Bốn điểm A, E, D, B cùng nằm trên một đ−ờng tròn.
3. Chứng minh ED =
2
1
BC.
4. Chứng minh DE là tiếp tuyến của đ−ờng tròn (O).
5. Tính độ dài DE biết DH = 2 Cm, AH = 6 Cm.
Lời giải:
1. Xét tứ giác CEHD ta có:
∠ CEH = 900 ( Vì BE là đ−ờng cao)
H
1
3
2
1
1
O
E
D C B
A
50 bài toán hình học lớp 9
2
∠ CDH = 900 ( Vì AD là đ−ờng cao)
=> ∠ CEH + ∠ CDH = 1800
Mà ∠ CEH và ∠ CDH là hai góc đối của tứ giác CEHD , Do đó CEHD là tứ giác nội tiếp
2. Theo giả thiết: BE là đ−ờng cao => BE ⊥ AC => ∠BEA = 900.
AD là đ−ờng cao => AD ⊥ BC => ∠BDA = 900.
Nh− vậy E và D cùng nhìn AB d−ới một góc 900 => E và D cùng nằm trên đ−ờng tròn đ−ờng kính AB.
Vậy bốn điểm A, E, D, B cùng nằm trên một đ−ờng tròn.
3. Theo giả thiết tam giác ABC cân tại A có AD là đ−ờng cao nên cũng là đ−ờng trung tuyến
=> D là trung điểm của BC. Theo trên ta có ∠BEC = 900 .
Vậy tam giác BEC vuông tại E có ED là trung tuyến => DE =
2
1
BC.
4. Vì O là tâm đ−ờng tròn ngoại tiếp tam giác AHE nên O là trung điểm của AH => OA = OE => tam
giác AOE cân tại O => ∠E1 = ∠A1 (1).
Theo trên DE =
2
1
BC => tam giác DBE cân tại D => ∠E3 = ∠B1 (2)
Mà ∠B1 = ∠A1 ( vì cùng phụ với góc ACB) => ∠E1 = ∠E3 => ∠E1 + ∠E2 = ∠E2 + ∠E3
Mà ∠E1 + ∠E2 = ∠BEA = 900 => ∠E2 + ∠E3 = 900 = ∠OED => DE ⊥ OE tại E.
Vậy DE là tiếp tuyến của đ−ờng tròn (O) tại E.
5. Theo giả thiết AH = 6 Cm => OH = OE = 3 cm.; DH = 2 Cm => OD = 5 cm. áp dụng định lí Pitago cho
tam giác OED vuông tại E ta có ED2 = OD2 – OE2 ED2 = 52 – 32 ED = 4cm
Bài 3 Cho nửa đ−ờng tròn đ−ờng kính AB = 2R. Từ A và B kẻ hai tiếp tuyến Ax, By. Qua điểm M thuộc
nửa đ−ờng tròn kẻ tiếp tuyến thứ ba cắt các tiếp tuyến Ax , By lần l−ợt ở C và D. Các đ−ờng thẳng AD và
BC cắt nhau tại N.
1. Chứng minh AC + BD = CD.
2. Chứng minh ∠COD = 900.
3. Chứng minh AC. BD =
4
2
AB
.
4. Chứng minh OC // BM
5. Chứng minh AB là tiếp tuyến của đ−ờng tròn đ−ờng kính CD.
6. Chứng minh MN ⊥ AB.
7. Xác định vị trí của M để chu vi tứ giác ACDB đạt giá trị nhỏ nhất.
Lời giải:
/
/
y
x
N
C
D
I
M
B O A
1. Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ta có: CA = CM; DB = DM => AC + BD = CM + DM.
Mà CM + DM = CD => AC + BD = CD
2. Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ta có: OC là tia phân giác của góc AOM; OD là tia phân
giác của góc BOM, mà ∠AOM và ∠BOM là hai góc kề bù => ∠COD = 900.
3. Theo trên ∠COD = 900 nên tam giác COD vuông tại O có OM ⊥ CD ( OM là tiếp tuyến ).
áp dụng hệ thức giữa cạnh và đ−ờng cao trong tam giác vuông ta có OM2 = CM. DM,
Mà OM = R; CA = CM; DB = DM => AC. BD =R2 => AC. BD =
4
2
AB
.
4. Theo trên ∠COD = 900 nên OC ⊥ OD .(1)
Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ta có: DB = DM; lại có OM = OB =R => OD là trung trực của BM
=> BM ⊥ OD .(2). Từ (1) Và (2) => OC // BM ( Vì cùng vuông góc với OD).
5. Gọi I là trung điểm của CD ta có I là tâm đ−ờng tròn ngoại tiếp tam giác COD đ−ờng kính CD
có IO là bán kính.
50 bài toán hình học lớp 9
3
Theo tính chất tiếp tuyến ta có AC ⊥ AB; BD ⊥ AB => AC // BD => tứ giác ACDB là hình thang. Lại
có I là trung điểm của CD; O là trung điểm của AB => IO là đ−ờng trung bình của hình thang ACDB
=> IO // AC , mà AC ⊥ AB => IO ⊥ AB tại O => AB là tiếp tuyến tại O của đ−ờng tròn đ−ờng kính CD
6. Theo trên AC // BD =>
BD
AC
BN
CN
= , mà CA = CM; DB = DM nên suy ra
DM
CM
BN
CN
=
=> MN // BD mà BD ⊥ AB => MN ⊥ AB.
7. ( HD): Ta có chu vi tứ giác ACDB = AB + AC + CD + BD mà AC + BD = CD nên suy ra chu vi
tứ giác ACDB = AB + 2CD mà AB không đổi nên chu vi tứ giác ACDB nhỏ nhất khi CD nhỏ nhất , mà CD
nhỏ nhất khi CD là khoảng cách giữ Ax và By tức là CD vuông góc với Ax và By. Khi đó CD // AB => M
phải là trung điểm của cung AB.
Bài 4 Cho tam giác cân ABC (AB = AC), I là tâm đ−ờng tròn nội tiếp, K là tâm đ−ờng tròn bàng tiếp góc
A , O là trung điểm của IK.
1. Chứng minh B, C, I, K cùng nằm trên một đ−ờng tròn.
2. Chứng minh AC là tiếp tuyến của đ−ờng tròn (O).
3. Tính bán kính đ−ờng tròn (O) Biết AB = AC = 20 Cm, BC = 24 Cm.
Lời giải: (HD)
1. Vì I là tâm đ−ờng tròn nội tiếp, K là tâm đ−ờng tròn bàng tiếp
góc A nên BI và BK là hai tia phân giác của hai góc kề bù đỉnh B
Do đó BI ⊥ BK hay∠IBK = 900 .
T−ơng tự ta cũng có ∠ICK = 900 nh− vậy B và C cùng nằm trên
đ−ờng tròn đ−ờng kính IK do đó B, C, I, K cùng nằm trên một đ−ờng tròn.
2. Ta có ∠C1 = ∠C2 (1) ( vì CI là phân giác của góc ACH.
∠C2 + ∠I1 = 900 (2) ( vì ∠IHC = 900 ).
o
1
2
1
H
I
C
A
B
K
∠I1 = ∠ ICO (3) ( vì tam giác OIC cân tại O)
Từ (1), (2) , (3) => ∠C1 + ∠ICO = 900 hay AC ⊥ OC. Vậy AC là tiếp tuyến của đ−ờng tròn (O).
3. Từ giả thiết AB = AC = 20 Cm, BC = 24 Cm => CH = 12 cm.
AH2 = AC2 – HC2 => AH = 22 1220 − = 16 ( cm)
CH2 = AH.OH => OH =
16
12
22
=
AH
CH
= 9 (cm)
OC = 225129 2222 =+=+ HCOH = 15 (cm)
Bài 5 Cho đ−ờng tròn (O; R), từ một điểm A trên (O) kẻ tiếp tuyến d với (O). Trên đ−ờng thẳng d lấy
điểm M bất kì ( M khác A) kẻ cát tuyến MNP và gọi K là trung điểm của NP, kẻ tiếp tuyến MB (B là tiếp
điểm). Kẻ AC ⊥ MB, BD ⊥ MA, gọi H là giao điểm của AC và BD, I là giao điểm của OM và AB.
1. Chứng minh tứ giác AMBO nội tiếp.
2. Chứng minh năm điểm O, K, A, M, B cùng nằm trên một
đ−ờng tròn .
3. Chứng minh OI.OM = R2; OI. IM = IA2.
4. Chứng minh OAHB là hình thoi.
5. Chứng minh ba điểm O, H, M thẳng hàng.
6. Tìm quỹ tích của điểm H khi M di chuyển trên đ−ờng thẳng d
Lời giải:
1. (HS tự làm).
2. Vì K là trung điểm NP nên OK ⊥ NP ( quan hệ đ−ờng kính
d
H
I
K
N
P
M
D
C
B
A
O
Và dây cung) => ∠OKM = 900. Theo tính chất tiếp tuyến ta có ∠OAM = 900; ∠OBM = 900. nh− vậy K,
A, B cùng nhìn OM d−ới một góc 900 nên cùng nằm trên đ−ờng tròn đ−ờng kính OM.
Vậy năm điểm O, K, A, M, B cùng nằm trên một đ−ờng tròn.
50 bài toán hình học lớp 9
4
3. Ta có MA = MB ( t/c hai tiếp tuyến cắt nhau); OA = OB = R
=> OM là trung trực của AB => OM ⊥ AB tại I .
Theo tính chất tiếp tuyến ta có ∠OAM = 900 nên tam giác OAM vuông tại A có AI là đ−ờng cao.
áp dụng hệ thức giữa cạnh và đ−ờng cao => OI.OM = OA2 hay OI.OM = R2; và OI. IM = IA2.
4. Ta có OB ⊥ MB (tính chất tiếp tuyến) ; AC ⊥ MB (gt) => OB // AC hay OB // AH.
OA ⊥ MA (tính chất tiếp tuyến) ; BD ⊥ MA (gt) => OA // BD hay OA // BH.
=> Tứ giác OAHB là hình bình hành; lại có OA = OB (=R) => OAHB là hình thoi.
5. Theo trên OAHB là hình thoi. => OH ⊥ AB; cũng theo trên OM ⊥ AB => O, H, M thẳng hàng( Vì
qua O chỉ có một đ−ờng thẳng vuông góc với AB).
6. (HD) Theo trên OAHB là hình thoi. => AH = AO = R. Vậy khi M di động trên d thì H cũng di động
nh−ng luôn cách A cố định một khoảng bằng R. Do đó quỹ tích của điểm H khi M di chuyển trên đ−ờng
thẳng d là nửa đ−ờng tròn tâm A bán kính AH = R
Bài 6 Cho tam giác ABC vuông ở A, đ−ờng cao AH. Vẽ đ−ờng tròn tâm A bán kính AH. Gọi HD là
đ−ờng kính của đ−ờng tròn (A; AH). Tiếp tuyến của đ−ờng tròn tại D cắt CA ở E.
1. Chứng minh tam giác BEC cân.
2. Gọi I là hình chiếu của A trên BE, Chứng minh rằng AI = AH.
3. Chứng minh rằng BE là tiếp tuyến của đ−ờng tròn (A; AH).
4. Chứng minh BE = BH + DE.
Lời giải: (HD)
1. ∆ AHC = ∆ADE (g.c.g) => ED = HC (1) và AE = AC (2).
Vì AB ⊥CE (gt), do đó AB vừa là đ−ờng cao vừa là đ−ờng trung tuyến
của ∆BEC => BEC là tam giác cân. => ∠B1 = ∠B2
2 1
I
E
H
D
C
A
B
2. Hai tam giác vuông ABI và ABH có cạnh huyền AB chung, ∠B1 = ∠B2 => ∆ AHB = ∆AIB
=> AI = AH.
3. AI = AH và BE ⊥ AI tại I => BE là tiếp tuyến của (A; AH) tại I.
4. DE = IE và BI = BH => BE = BI+IE = BH + ED
Bài 7 Cho đ−ờng tròn (O; R) đ−ờng kính AB. Kẻ tiếp tuyến Ax và lấy trên tiếp tuyến đó một điểm P sao
cho AP > R, từ P kẻ tiếp tuyến tiếp xúc với (O) tại M.
1. Chứng minh rằng tứ giác APMO nội tiếp đ−ợc một đ−ờng tròn.
2. Chứng minh BM // OP.
3. Đ−ờng thẳng vuông góc với AB ở O cắt tia BM tại N. Chứng
minh tứ giác OBNP là hình bình hành.
4. Biết AN cắt OP tại K, PM cắt ON tại I; PN và OM kéo dài cắt
nhau tại J. Chứng minh I, J, K thẳng hàng.
Lời giải:
1. (HS tự làm).
2. Ta có ∠ ABM nội tiếp chắn cung AM; ∠ AOM là góc ở tâm
chắn cung AM => ∠ ABM =
2
AOM∠
(1) OP là tia phân giác ∠ AOM
( t/c hai tiếp tuyến cắt nhau ) => ∠ AOP =
2
AOM∠
(2)
Từ (1) và (2) => ∠ ABM = ∠ AOP (3)
X
((
2
1
1 1
K
I
J
M
N
P
A BO
Mà ∠ ABM và ∠ AOP là hai góc đồng vị nên suy ra BM // OP. (4)
3. Xét hai tam giác AOP và OBN ta có : ∠PAO=900 (vì PA là tiếp tuyến ); ∠NOB = 900 (gt NO⊥AB).
=> ∠PAO = ∠NOB = 900; OA = OB = R; ∠AOP = ∠OBN (theo (3)) => ∆AOP = ∆OBN => OP = BN (5)
Từ (4) và (5) => OBNP là hình bình hành ( vì có hai cạnh đối song song và bằng nhau).
4. Tứ giác OBNP là hình bình hành => PN // OB hay PJ // AB, mà ON ⊥ AB => ON ⊥ PJ
50 bài toán hình học lớp 9
5
Ta cũng có PM ⊥ OJ ( PM là tiếp tuyến ), mà ON và PM cắt nhau tại I nên I là trực tâm tam giác POJ. (6)
Dễ thấy tứ giác AONP là hình chữ nhật vì có ∠PAO = ∠AON = ∠ONP = 900 => K là trung điểm
của PO ( t/c đ−ờng chéo hình chữ nhật). (6)
AONP là hình chữ nhật => ∠APO = ∠ NOP ( so le) (7)
Theo t/c hai tiếp tuyến cắt nhau Ta có PO là tia phân giác ∠APM => ∠APO = ∠MPO (8).
Từ (7) và (8) => ∆IPO cân tại I có IK là trung tuyến đông thời là đ−ờng cao => IK ⊥ PO. (9)
Từ (6) và (9) => I, J, K thẳng hàng.
Bài 8 Cho nửa đ−ờng tròn tâm O đ−ờng kính AB và điểm M bất kì trên nửa đ−ờng tròn ( M khác A,B).
Trên nửa mặt phẳng bờ AB chứa nửa đ−ờng tròn kẻ tiếp tuyến Ax. Tia BM cắt Ax tại I; tia phân giác của
góc IAM cắt nửa đ−ờng tròn tại E; cắt tia BM tại F tia BE cắt Ax tại H, cắt AM tại K.
1) Chứng minh rằng: EFMK là tứ giác nội tiếp.
2) Chứng minh rằng: AI2 = IM . IB.
3) Chứng minh BAF là tam giác cân.
4) Chứng minh rằng : Tứ giác AKFH là hình thoi.
5) Xác định vị trí M để tứ giác AKFI nội tiếp đ−ợc một đ−ờng tròn.
Lời giải:
1. Ta có : ∠AMB = 900 ( nội tiếp chắn nửa đ−ờng tròn )
=> ∠KMF = 900 (vì là hai góc kề bù).
∠AEB = 900 ( nội tiếp chắn nửa đ−ờng tròn )
=> ∠KEF = 900 (vì là hai góc kề bù).
=> ∠KMF + ∠KEF = 1800 . Mà ∠KMF và ∠KEF là hai góc đối
của tứ giác EFMK do đó EFMK là tứ giác nội tiếp.
X
2
1
2 1
E
K
I
H
F
M
B OA
2. Ta có ∠IAB = 900 ( vì AI là tiếp tuyến ) => ∆AIB vuông tại A có AM ⊥ IB ( theo trên).
áp dụng hệ thức giữa cạnh và đ−ờng cao => AI2 = IM . IB.
3. Theo giả thiết AE là tia phân giác góc IAM => ∠IAE = ∠MAE => AE = ME (lí do )
=> ∠ABE =∠MBE ( hai góc nội tiếp chắn hai cung bằng nhau) => BE là tia phân giác góc ABF. (1)
Theo trên ta có ∠AEB = 900 => BE ⊥ AF hay BE là đ−ờng cao của tam giác ABF (2).
Từ (1) và (2) => BAF là tam giác cân. tại B .
4. BAF là tam giác cân. tại B có BE là đ−ờng cao nên đồng thời là đ−ơng trung tuyến => E là trung
điểm của AF. (3)
Từ BE ⊥ AF => AF ⊥ HK (4), theo trên AE là tia phân giác góc IAM hay AE là tia phân giác ∠HAK (5)
Từ (4) và (5) => HAK là tam giác cân. tại A có AE là đ−ờng cao nên đồng thời là đ−ơng trung tuyến => E
là trung điểm của HK. (6).
Từ (3) , (4) và (6) => AKFH là hình thoi ( vì có hai đ−ờng chéo vuông góc với nhau tại trung điểm của
mỗi đ−ờng).
5. (HD). Theo trên AKFH là hình thoi => HA // FH hay IA // FK => tứ giác AKFI là hình thang.
Để tứ giác AKFI nội tiếp đ−ợc một đ−ờng tròn thì AKFI phải là hình thang cân.
AKFI là hình thang cân khi M là trung điểm của cung AB.
Thật vậy: M là trung điểm của cung AB => ∠ABM = ∠MAI = 450 (t/c góc nội tiếp ). (7)
Tam giác ABI vuông tại A có ∠ABI = 450 => ∠AIB = 450 .(8)
Từ (7) và (8) => ∠IAK = ∠AIF = 450 => AKFI là hình thang cân (hình thang có hai góc đáy bằng nhau).
Vậy khi M là trung điểm của cung AB thì tứ giác AKFI nội tiếp đ−ợc một đ−ờng tròn.
Bài 9 Cho nửa đ−ờng tròn (O; R) đ−ờng kính AB. Kẻ tiếp tuyến Bx và lấy hai điểm C và D thuộc nửa
đ−ờng tròn. Các tia AC và AD cắt Bx lần l−ợt ở E, F (F ở giữa B và E).
1. Chứng minh AC. AE không đổi.
2. Chứng minh ∠ ABD = ∠ DFB.
3. Chứng minh rằng CEFD là tứ giác nội tiếp.
50 bài toán hình học lớp 9
6
Lời giải:
1. C thuộc nửa đ−ờng tròn nên ∠ACB = 900 ( nội tiếp chắn nửa
đ−ờng tròn ) => BC ⊥ AE.
∠ABE = 900 ( Bx là tiếp tuyến ) => tam giác ABE vuông tại B có BC là
đ−ờng cao => AC. AE = AB2 (hệ thức giữa cạnh và đ−ờng cao ), mà AB là
đ−ờng kính nên AB = 2R không đổi do đó AC. AE không đổi.
2. ∆ ADB có ∠ADB = 900 ( nội tiếp chắn nửa đ−ờng tròn ).
=> ∠ABD + ∠BAD = 900 (vì tổng ba góc của một tam giác bằng 1800)(1)
∆ ABF có ∠ABF = 900 ( BF là tiếp tuyến ).
=> ∠AFB + ∠BAF = 900 (vì tổng ba góc của một tam giác bằng 1800) (2)
Từ (1) và (2) => ∠ABD = ∠DFB ( cùng phụ với ∠BAD)
D
C
A O B
F
E
X
3. Tứ giác ACDB nội tiếp (O) => ∠ABD + ∠ACD = 1800 .
∠ECD + ∠ACD = 1800 ( Vì là hai góc kề bù) => ∠ECD = ∠ABD ( cùng bù với ∠ACD).
Theo trên ∠ABD = ∠DFB => ∠ECD = ∠DFB. Mà ∠EFD + ∠DFB = 1800 ( Vì là hai góc kề bù) nên suy
ra ∠ECD + ∠EFD = 1800, mặt khác ∠ECD và ∠EFD là hai góc đối của tứ giác CDFE do đó tứ giác
CEFD là tứ giác nội tiếp.
Bài 10 Cho đ−ờng tròn tâm O đ−ờng kính AB và điểm M bất kì trên nửa đ−ờng tròn sao cho AM < MB.
Gọi M’ là điểm đối xứng của M qua AB và S là giao điểm của hai tia BM, M’A. Gọi P là chân đ−ơng
vuông góc từ S đến AB.
1. Chứng minh bốn điểm A, M, S, P cùng nằm trên một đ−ờng tròn
2. Gọi S’ là giao điểm của MA và SP. Chứng minh rằng tam giác
PS’M cân.
3. Chứng minh PM là tiếp tuyến của đ−ờng tròn .
Lời giải:
1. Ta có SP ⊥ AB (gt) => ∠SPA = 900 ; ∠AMB = 900 ( nội tiếp chắn
nửa đ−ờng tròn ) => ∠AMS = 900 . Nh− vậy P và M cùng nhìn AS
d−ới một góc bằng 900 nên cùng nằm trên đ−ờng tròn đ−ờng kính AS.
Vậy bốn điểm A, M, S, P cùng nằm trên một đ−ờng tròn.
2. Vì M’đối xứng M qua AB mà M nằm trên đ−ờng tròn nên M’ cũng
nằm trên đ−ờng tròn => hai cung AM và AM’ có số đo bằng nhau
3
(
)
4
3
1
1
)
(
1 2
2
1
1
H O
S'
M'
M
A
B
S
P
=> ∠AMM’ = ∠AM’M ( Hai góc nội tiếp chắn hai cung bằng nhau) (1)
Cũng vì M’đối xứng M qua AB nên MM’ ⊥ AB tại H => MM’// SS’ ( cùng vuông góc với AB)
=> ∠AMM’ = ∠AS’S; ∠AM’M = ∠ASS’ (vì so le trong) (2).
=> Từ (1) và (2) => ∠AS’S = ∠ASS’.
Theo trên bốn điểm A, M, S, P cùng nằm trên một đ−ờng tròn => ∠ASP=∠AMP (nội tiếp cùng chắn AP )
=> ∠AS’P = ∠AMP => tam giác PMS’ cân tại P.
3. Tam giác SPB vuông tại P; tam giác SMS’ vuông tại M => ∠B1 = ∠S’1 (cùng phụ với ∠S). (3)
Tam giác PMS’ cân tại P => ∠S’1 = ∠M1 (4)
Tam giác OBM cân tại O ( vì có OM = OB =R) => ∠B1 = ∠M3 (5).
Từ (3), (4) và (5) => ∠M1 = ∠M3 => ∠M1 + ∠M2 = ∠M3 + ∠M2 mà ∠M3 + ∠M2 = ∠AMB = 900 nên suy
ra ∠M1 + ∠M2 = ∠PMO = 900 => PM ⊥ OM tại M => PM là tiếp tuyến của đ−ờng tròn tại M
Bài 11. Cho tam giác ABC (AB = AC). Cạnh AB, BC, CA tiếp xúc với đ−ờng tròn (O) tại các điểm D,
E, F . BF cắt (O) tại I , DI cắt BC tại M. Chứng minh :
1. Tam giác DEF có ba góc nhọn.
2. DF // BC. 3. Tứ giác BDFC nội tiếp. 4.
CF
BM
CB
BD
=
50 bài toán hình học lớp 9
7
Lời giải:
1. (HD) Theo t/c hai tiếp tuyến cắt nhau ta có AD = AF => tam giác ADF
cân tại A => ∠ADF = ∠AFD sđ cung DF ∠DEF < 900 ( vì
góc DEF nội tiếp chắn cung DE).
Chứng minh t−ơng tự ta có ∠DFE < 900; ∠EDF < 900. Nh− vậy tam giác DEF
có ba góc nhọn.
2. Ta có AB = AC (gt); AD = AF (theo trên) =>
AD AF
AB AC
= => DF // BC.
3. DF // BC => BDFC là hình thang lại có ∠ B = ∠C (vì tam giác ABC cân)
=> BDFC là hình thang cân do đó BDFC nội tiếp đ−ợc một đ−ờng tròn .
M
I
O
F
E
D
C B
A
4. Xét hai tam giác BDM và CBF Ta có ∠ DBM = ∠BCF ( hai góc đáy của tam giác cân).
∠BDM = ∠BFD (nội tiếp cùng chắn cung DI); ∠ CBF = ∠BFD (vì so le) => ∠BDM = ∠CBF .
=> ∆BDM ∼∆CBF =>
CF
BM
CB
BD
=
Bài 12 Cho đ−ờng tròn (O) bán kính R có hai đ−ờng kính AB và CD vuông góc với nhau. Trên đoạn
thẳng AB lấy điểm M (M khác O). CM cắt (O) tại N. Đ−ờng thẳng vuông góc với AB tại M cắt tiếp tuyến
tại N của đ−ờng tròn ở P. Chứng minh :
1. Tứ giác OMNP nội tiếp.
2. Tứ giác CMPO là hình bình hành.
3. CM. CN không phụ thuộc vào vị trí của điểm M.
4. Khi M di chuyển trên đoạn thẳng AB thì P chạy trên đoạn thẳng
cố định nào.
Lời giải:
1. Ta có ∠OMP = 900 ( vì PM ⊥ AB ); ∠ONP = 900 (vì NP là tiếp tuyến ).
Nh− vậy M và N cùng nhìn OP d−ới một góc bằng 900 => M và N cùng
nằm trên đ−ờng tròn đ−ờng kính OP => Tứ giác OMNP nội tiếp.
2. Tứ giác OMNP nội tiếp => ∠OPM = ∠ ONM (nội tiếp chắn cung OM)
Tam giác ONC cân tại O vì có ON = OC = R => ∠ONC = ∠OCN
B' A'
O
P
N
M
D
B A
C
=> ∠OPM = ∠OCM.
Xét hai tam giác OMC và MOP ta có ∠MOC = ∠OMP = 900; ∠OPM = ∠OCM => ∠CMO = ∠POM lại
có MO là cạnh chung => ∆OMC = ∆MOP => OC = MP. (1)
Theo giả thiết Ta có CD ⊥ AB; PM ⊥ AB => CO//PM (2).
Từ (1) và (2) => Tứ giác CMPO là hình bình hành.
3. Xét hai tam giác OMC và NDC ta có ∠MOC = 900 ( gt CD ⊥ AB); ∠DNC = 900 (nội tiếp chắn nửa
đ−ờng tròn ) => ∠MOC =∠DNC = 900 lại có ∠C là góc chung => ∆OMC ∼∆NDC
=>
CM CO
CD CN
= => CM. CN = CO.CD mà CO = R; CD = 2R nên CO.CD = 2R2 không đổi => CM.CN =2R2
không đổi hay tích CM. CN không phụ thuộc vào vị trí của điểm M.
4. ( HD) Dễ thấy ∆OMC = ∆DPO (c.g.c) => ∠ODP = 900 => P chạy trên đ−ờng thẳng cố định vuông góc
với CD tại D.
Vì M chỉ chạy trên đoạn thẳng AB nên P chỉ chạy trên doạn thẳng A’ B’ song song và bằng AB.
Bài 13 Cho tam giác ABC vuông ở A (AB > AC), đ−ờng cao AH. Trên nửa mặt phẳng bờ BC chứa điển A
, Vẽ nửa đ−ờng tròn đ−ờng kính BH cắt AB tại E, Nửa đ−ờng tròn đ−ờng kính HC cắt AC tại F.
1. Chứng minh AFHE là hình chữ nhật.
2. BEFC là tứ giác nội tiếp.
3. AE. AB = AF. AC.
4. Chứng minh EF là tiếp tuyến chung của hai nửa đ−ờng tròn .
50 bài toán hình học lớp 9
8
Lời giải:
1. Ta có : ∠BEH = 900 ( nội tiếp chắn nửc đ−ờng tròn )
=> ∠AEH = 900 (vì là hai góc kề bù). (1)
∠CFH = 900 ( nội tiếp chắn nửc đ−ờng tròn )
=> ∠AFH = 900 (vì là hai góc kề bù).(2)
∠EAF = 900 ( Vì tam giác ABC vuông tại A) (3)
(
)
1
2
2 1 1
I
F
E
O2 O1 H C B
A
1
Từ (1), (2), (3) => tứ giác AFHE là hình chữ nhật ( vì có ba góc vuông).
2. Tứ giác AFHE là hình chữ nhật nên nội tiếp đ−ợc một đ−ờng tròn =>∠F1=∠H1 (nội tiếp chắn
cung AE) . Theo giả thiết AH ⊥BC nên AH là tiếp tuyến chung của hai nửa đ−ờng tròn (O1) và (O2)
=> ∠B1 = ∠H1 (hai góc nội tiếp cùng chắn cung HE) => ∠B1= ∠F1 => ∠EBC+∠EFC = ∠AFE + ∠EFC
mà ∠AFE + ∠EFC = 1800 (vì là hai góc kề bù) => ∠EBC+∠EFC = 1800 mặt khác ∠EBC và ∠EFC là hai
góc đối của tứ giác BEFC do đó BEFC là tứ giác nội tiếp.
3. Xét hai tam giác AEF và ACB ta có ∠A = 900 là góc chung; ∠AFE = ∠ABC ( theo Chứng
minh trên) => ∆AEF ∼∆ACB => AE AF
AC AB
= => AE. AB = AF. AC.
* HD cách 2: Tam giác AHB vuông tại H có HE ⊥ AB => AH2 = AE.AB (*)
Tam giác AHC vuông tại H có HF ⊥ AC => AH2 = AF.AC (**)
Từ (*) và (**) => AE. AB = AF. AC
4. Tứ giác AFHE là hình chữ nhật => IE = EH => ∆IEH cân tại I => ∠E1 = ∠H1 .
∆O1EH cân tại O1 (vì có O1E vàO1H cùng là bán kính) => ∠E2 = ∠H2.
=> ∠E1 + ∠E2 = ∠H1 + ∠H2 mà ∠H1 + ∠H2 = ∠AHB = 900 => ∠E1 + ∠E2 = ∠O1EF = 900 => O1E ⊥EF .
Chứng minh t−ơng tự ta cũng có O2F ⊥ EF. Vậy EF là tiếp tuyến chung của hai nửa đ−ờng tròn .
Bài 14 Cho điểm C thuộc đoạn thẳng AB sao cho AC = 10 Cm, CB = 40 Cm. Vẽ về một phía của AB các
nửa đ−ờng tròn có đ−ờng kính theo thứ tự là AB, AC, CB và có tâm theo thứ tự là O, I, K.
Đ−ờng vuông góc với AB tại C cắt nửa đ−ờng tròn (O) tại E. Gọi M. N theo thứ tự là giao điểm của EA,
EB với các nửa đ−ờng tròn (I), (K).
1. Chứng minh EC = MN.
2. Chứng minh MN là tiếp tuyến chung của các nửa đ−ờng
tròn (I), (K).
3. Tính MN.
4. Tính diện tích hình đ−ợc giới hạn bởi ba nửa đ−ờng tròn
Lời giải:
1. Ta có: ∠BNC= 900( nội tiếp chắn nửa đ−ờng tròn tâm K)
1
H
1
N
M
C I O K B
E
A
3
2
2
1
1
=> ∠ENC = 900 (vì là hai góc kề bù). (1)
∠AMC = 900 ( nội tiếp chắn nửc đ−ờng tròn tâm I) => ∠EMC = 900 (vì là hai góc kề bù).(2)
∠AEB = 900 (nội tiếp chắn nửa đ−ờng tròn tâm O) hay ∠MEN = 900 (3)
Từ (1), (2), (3) => tứ giác CMEN là hình chữ nhật => EC = MN (tính chất đ−ờng chéo hình chữ nhật )
2. Theo giả thiết EC ⊥AB tại C nên EC là tiếp tuyến chung của hai nửa đ−ờng tròn (I) và (K)
=> ∠B1 = ∠C1 (hai góc nội tiếp cùng chắn cung CN). Tứ giác CMEN là hình chữ nhật nên => ∠C1= ∠N3
=> ∠B1 = ∠N3.(4) Lại có KB = KN (cùng là bán kính) => tam giác KBN cân tại K => ∠B1 = ∠N1 (5)
Từ (4) và (5) => ∠N1 = ∠N3 mà ∠N1 + ∠N2 = ∠CNB = 900 => ∠N3 + ∠N2 = ∠MNK = 900 hay
MN ⊥ KN tại N => MN là tiếp tuyến của (K) tại N.
Chứng minh t−ơng tự ta cũng có MN là tiếp tuyến của (I) tại M,
Vậy MN là tiếp tuyến chung của các nửa đ−ờng tròn (I), (K).
3. Ta có ∠AEB = 900 (nội tiếp chắn nửc đ−ờng tròn tâm O) => ∆AEB vuông tại A có EC ⊥ AB (gt)
=> EC2 = AC. BC EC2 = 10.40 = 400 => EC = 20 cm. Theo trên EC = MN => MN = 20 cm.
50 bài toán hình học lớp 9
9
4. Theo giả thiết AC = 10 Cm, CB = 40 Cm => AB = 50cm => OA = 25 cm
Ta có S(o) = pi .OA
2 = pi 252 = 625pi ; S(I) = pi . IA
2 = pi .52 = 25pi ; S(k) = pi .KB
2 = pi . 202 = 400pi .
Ta có diện tích phần hình đ−ợc giới hạn bởi ba nửa đ−ờng tròn là S =
1
2
( S(o) - S(I) - S(k))
S =
1
2
( 625pi - 25pi - 400pi ) =
1
2
.200 pi = 100pi ≈ 314 (cm2)
Bài 15 Cho tam giác ABC vuông ở A. Trên cạnh AC lấy điểm M, dựng đ−ờng tròn (O) có đ−ờng kính
MC. đ−ờng thẳng BM cắt đ−ờng tròn (O) tại D. đ−ờng thẳng AD cắt đ−ờng tròn (O) tại S.
1. Chứng minh ABCD là tứ giác nội tiếp .
2. Chứng minh CA là tia phân giác của góc SCB.
3. Gọi E là giao điểm của BC với đ−ờng tròn (O). Chứng minh rằng các đ−ờng thẳng BA, EM, CD
đồng quy.
4. Chứng minh DM là tia phân giác của góc ADE.
5. Chứng minh điểm M là tâm đ−ờng tròn nội tiếp tam giác ADE.
Lời giải:
3 2
3
3
2 2
2
1
1
1
1
F
O
MS
D
E
B A
C
Hình a
F
1
2
C
A
B
E
D
S
M
O
1
1
1
1
2
2
2
3
2
Hình b
1. Ta có ∠CAB = 900 ( vì tam giác ABC vuông tại A); ∠MDC = 900 ( góc nội tiếp chắn nửa đ−ờng tròn )
=> ∠CDB = 900 nh− vậy D và A cùng nhìn BC d−ới một góc bằng 900 nên A và D cùng nằm trên
đ−ờng tròn đ−ờng kính BC => ABCD là tứ giác nội tiếp.
2. ABCD là tứ giác nội tiếp => ∠D1= ∠C3( nội tiếp cùng chắn cu
File đính kèm:
- Loi giai 50 bai toan hinh hoc 9.pdf