A. Lý thuyết:
Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của các nguyên tố halogen (F, Cl, Br, I) ?
A. Nguyên tử chỉ có khả năng thu thêm 1 electron.
B. Tạo ra hợp chất lien kết cộng hóa trị có cực với hiđro.
C. Có số oxi hóa – trong mọi hợp chất.
D. Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử có 7 electron.
7 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 3878 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu 50 câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết và bài tập chương 5 – Nhóm halogen, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
50 câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết và bài tập chương 5 – Nhóm halogen
A. Lý thuyết:
Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của các nguyên tố halogen (F, Cl, Br, I) ?
Nguyên tử chỉ có khả năng thu thêm 1 electron.
Tạo ra hợp chất lien kết cộng hóa trị có cực với hiđro.
Có số oxi hóa – trong mọi hợp chất.
Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử có 7 electron.
Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các đơn chất halogen (F2, Cl2, Br2, I2) ?
Ở điều kiện thường là chất khí.
Có tính oxi hóa mạnh.
Vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
Tác dụng mạnh với nước.
Câu 3: Nhận xét nào sau đây về liên kết trong phân tử các halogen là không chính xác ?
Liện kết công hóa trị.
Liện kết phân cực.
Liện kết đơn.
Tạo thành bằng sử dụng chung một đôi electron.
Câu 4: Theo chiều từ F → Cl → Br →I, bán kính nguyên tử:
tăng dần.
giảm dần.
không đổi.
không có quy luật chung.
Câu 5: Theo chiều từ F → Cl → Br →I, nhiệt độ nóng chảy của các đơn chất:
A. giảm dần.
B. tăng dần.
C. không đổi.
D. không có quy luật chung.
Câu 6: Theo chiều từ F → Cl → Br →I, nhiệt độ sôi của các đơn chất:
không đổi.
tăng dần.
giảm dần.
không có quy luật chung.
Câu 7: Theo chiều từ F → Cl → Br →I, giá trị độ âm điện của các đơn chất:
không đổi.
tăng dần.
giảm dần.
không có quy luật chung.
Câu 8 : Nhận xét nào dưới đây là không đúng ?
F có số oxi hóa -1.
F có số oxi hóa -1 trong các hợp chất.
F có số oxi hóa 0 và -1.
F không có số oxi hóa dương.
Câu 9: Nhận xét nào sau đây về nhóm halogen là không đúng:
Tác dụng với kim loại tạo muối halogenua.
Tác dụng với hiđro tạo khí hiđro halogenua.
Có đơn chất ở dạng khí X2
Tồn tại chủ yếu ở dạng đơn chất.
Câu 10: Trong dung dịch nước clo có chứa các chất sau:
HCl, HClO, Cl2.
Cl2 và H2O.
HCl và Cl2.
HCl, HClO, Cl2 và H2O.
Câu 11: Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl loãng và khí Cl2 cho cùng loại muối clorua kim loại ?
Fe.
Zn.
Cu.
Ag.
Câu 12: Trong phòng thí nghiệm, khí clo thường được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây:
NaCl.
HCl.
KClO3.
KMnO4.
Câu 13: Phương pháp điều chế khí clo trong công nghiệp là:
A. cho HCl tác dụng với chất oxi hóa mạnh.
B. điện phân dung dịch NaCl.
C. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp.
D. phương pháp khác.
Câu 14: Tính tẩy màu của dung dịch nước clo là do:
Cl2 có tính oxi hóa mạnh.
HClO có tính oxi hóa mạnh.
HCl là axit mạnh.
nguyên nhân khác.
Câu 15: Phản ứng giữa Cl2 và H2 có thể xảy ra ở điều kiện:
nhiệt độ thường và bong tối.
ánh sáng mặt trời.
ánh sang của magie cháy.
Cả A, B và C.
Câu 16: Để tránh phản ứng nổ giữa Cl2 và H2 người ta tiến hành biện pháp nào sau đây?
Lấy dư H2.
Lấy dư Cl2.
Làm lạnh hỗn hợp phản ứng.
Tách sản phẩm HCl ra khỏi hổn hợp phản ứng.
Câu 17: Trong thiên nhiên, clo chủ yếu tồn tại dưới dạng:
đơn chất Cl2.
muối NaCl có trong nước biển.
khoáng vật cacnalit (KCl.MgCl2.6H2O).
khoáng vật sinvinit (KCl.NaCl).
Câu 18: Để lôi khí HCl có lẫn trong khí Cl2, ta dẫn hỗn hợp khí qua:
nước.
dung dịch NaOH đặc.
dung dịch NaCl.
dung dich H2SO4 đặc.
Câu 19: Để điều chế clo trong công nghiệm ta phải dùng bình điện phân có màng ngăn cách hai điện cực để:
khí Cl2 không tiếp xúc với dung dịch NaOH.
thu được dung dịch nước Giaven.
bảo vệ các điện cực không bị ăn mòn.
Cả A, B và C đều đúng.
Câu 20: Các hệ số cân bằng trong phương trình phản ứng : HNO3 + HCl → NO2 + Cl2 + H2O theo thứ tự là:
2;6;2;3;4.
2;6;2;3;2.
2;2;2;1;2.
1;6;1;3;1.
Câu 21: Chất nào sau đây thường được dùng để điệt khuẩn và tẩy màu ?
O2.
N2.
Cl2.
CO2.
Câu 22: Để nhận ra khí hiđro clorua trong số các khí đựng riêng biệt : HCl, SO2, O2 và H2 ta làm như sau:
dẫn từng khí qua dung dịch phenolphthalein.
dẫn từng khí qua dung dịch AgNO3.
dẫn từng khí qua CuSO4 khan, nung nóng.
dẫn từng khí qua dung dịch KNO3.
Câu 23: Khi nung nóng, iot biến thành hơi không rua trạng thái lỏng. Hiện tượng này được gọi là:
sự chuyển trạng thái.
sự bay hơi.
sự thăng hoa.
sự phân hủy.
Câu 24: Dùng bình thủy tinh có thể chứa được tất cả các dung dịch axit trong dãy nào dưới đây :
HCl, H2SO4, HF, HNO3.
HCl, H2SO4, HF.
H2SO4, HF, HNO3.
HCl, H2SO4, HNO3.
Câu 25: Phương pháp để điều chế khí F2 trong công nghiệp là:
oxi hóa muối florua.
dùng halogen khác đẩy flo ra khỏi muối.
điện phân hỗn hợp KF và HF ở thể lỏng.
không có phương pháp nào.
Câu 26: Để chứng minh tính oxi hóa thay đổi theo chiều : F2 > Cl2 > Br2 > I2. ta có thể dùng phản ứng:
halogen tác dụng với hiđro.
halogen mạnh đẩy halogen yếu hơn ra khỏi muối.
halogen tác dụng với kim loại.
Cả A và B.
Câu 27: Axit nào được dùng để khắv lên thủy tinh ?
H2SO4.
HNO3.
HF.
HCl.
Câu 28: Axit có khả năng ăn mòn thủy tinh là:
HF.
HBr.
HCl.
HI.
Câu 29:Để thu được muối NaCl tinh khiết có lẫn tạp chất NaI ta tiến hành như sau:
sục khí F2 đến dư, sau đó nung nóng, cô cạn.
sục khí Cl2 đến dư, sau đó nung nóng, cô cạn.
sục khí Br2 đến dư, sau đó nung nóng, cô cạn.
Cách làm khác.
Câu 30: Để chứng minh trong muối NaCl có lẫn tạp chất NaI ta có thể dùng:
khí Cl2.
dung dịch hồ tinh bột.
giấy quỳ tím.
khí Cl2 và dung dịch hồ tinh bột.
Câu 31: dung dịch thủy tinh có thể chứa tất cả các dung dịch axit trong dãu nào sau đây ?
HCl, H2SO4, HF, HNO3..
HCl, H2SO4, HF.
H2SO4, HF, HNO3.
HCl, H2SO4, HNO3.
Câu 32: Phản ứng giữa I2 và H2 xảy ra ở điều kiện:
ánh sang.khuyếch tán.
Đun nóng.
350 – 5000C.
350 – 5000C, xúc tác Pt.
Câu 33: Nguồn chủ yếu để điều chế iot trong công công nghiệp là:
rong biển.
nước biển.
muối ăn.
nguồn khác.
Câu 34: Sẽ quan sát được hiện tượng gì khi ta thêm dần dần nước clo vào dung dịch KI có chứa sẵn một ít hồ tinh bột ?
không có hiện tượng gì.
Có hơi màu tím bay lên.
Dung dịch chuyển sang màu vàng.
Dung dịch có màu xanh đặc trưng.
Câu 35: Số oxi hóa của brom trong các hợp chất HBr, HBrO, KBrO3, BrF3 lần lượt là:
-1, +1, +1, +3.
-1, +1, +2, +3.
-1, +1, +5, +3.
+1, +1, +5, +3.
Câu 36: Có thể điều chế Br2 trong công nghiệp từ cách nào sau đây?
2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2.
2H2SO4 + 4KBr + MnO2→ 2K2SO4 + MnBr2 + Br2 + H2O.
2HBr + Cl2 → 2HCl + Br2.
2AgBr → 2Ag + Br2.
Câu 37: Sục khí Cl2 qua dung dịch K2CO3 thấy có khí CO2 thoát ra. Các phương trình phản ứng hóa học xảy ra là:
Cl2 + H2O → HCl + HClO.
2HCl +K2CO3 → 2KCl + CO2 + H2O.
2HClO + K2CO3 → 2KCl + CO2 + H2O + O2.
Cả A và B.
Câu 38: Cho hai khí với thể tích là 1:1 ra ngoài ánh sang mặt trời thì có hiện tượng nổ, hai khí đó là :
N2 và H2.
H2 và O2.
Cl2 và H2.
H2S và Cl2.
B. Bài tập:
Câu 39: Cho 2,24 lit halogen X2 tác dụng vừa đủ với magie thu được 9,5g MgX2. Nguyên tố halogen đó là:
flo.
clo.
brom.
iot.
Câu 40: Cho 16 gam hỗn hợp bột Fe và Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thấy co 1 gam khí H2 bay ra. Hỏi lượng muối tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam ?
33,75 gam.
51,5 gam.
87 gam.
Kết quả khác.
Câu 41: Cho 44,5 gam hỗn hợp bột Zn và Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 22,4 lit khí H2 bay ra (đktc). Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là:
80 gam.
97,75 gam.
115,5 gam.
Kết quả khác.
Câu 42: Cho hỗn hợp hai muối FeCO3 và CaCO3 tan trong dung dịch HCl vừa đủ, tạo ra 2,24 lit khí (đktc). Số mol HCl tiêu tốn hết là:
0,1 mol.
0,15 mol.
0,2 mol.
0,3 mol.
Câu 43: Cho 10 gam MnO2 tác dụng với axit HCl dư, đun nóng. Hãy chọn câu phát biểu đúng:
1) Thể tích khí thoát ra (đktc) là:
A. 2,57 lit.
B. 5,2 lit.
C. 1,53 lit.
D. 3,75 lit.
2) Khối lượng MnCl2 tạo thành là:
A. 8,4 gam.
B. 14,5 gam.
C. 12,2 gam.
D. 4,2 gam.
Câu 44: Hòa tan 2,24 lit khí hiđro clorua (đktc) vào 46,35 gam nước thu được dung dịch HCl có nồng độ là :
7,3%.
73%.
7,87%.
0,1M.
Câu 45: Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam một lim loại M hóa trị II bằng dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lit khí (đktc). Điều khẳng định nào sau đây là đúng:
M là Fe, khối lượng muối khan là 9,15 gam.
M là Si, khối lượng muối khan là 9,15 gam.
M là Fe, khối lượng muối khan là 12,7 gam.
M là Si, khối lượng muối khan là 12,7 gam.
Câu 46: Có 1 gam của mỗi khí sau trong cùng một điều kiện nhiệt độ và áp suất. Khí chiếm thể tích lớn nhất là :
flo.
clo.
brom.
iot.
Câu 47: Sục khí clo dư vào dung dịch chứa các muối NaBr và NaI đến phản ứng hoàn toàn ta thu được 1,17 gam NaCl. Số mol cua hỗn hợp muối ban đầu là:
0,01 mol.
0,015 mol.
0,02 mol.
0,025 mol.
Câu 48: Hòa tan 5,85 gam NaCl vào nước để được 500 ml dung dịch NaCl. Dung dịch này có nồng độ là :
0,0002M.
0,1M.
0,2M.
Kết quả khác.
Câu 49: Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với hỗn hợp gồm 0,1 mol NaF và 0,1 mol NaCl. Khối lượng kết tủa tạo thành là:
10,8 gam.
14,35 gam.
21,6 gam.
27,05 gam.
Câu 50: Hòa tan 10 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư ta thu được dung dịch A và 2,24 lit khí (đktc). Cô cạn dung dịch A, số gam muối thu được là:
7,55 gam.
11,1 gam.
12,2 gam.
13,55 gam.
File đính kèm:
- nhom halogen.doc