Bài 13: Một ô tô đi quãng đường AB dài 150 km với thời gian dự định.Sau khi đi được một nửa quãng đường,ô tô dừng lại 10 phút do đó để đến đúng hẹn,ô tô phải tăng vận tốc thêm 5km/h trên quãng đường còn lại.Tìm vận tốc dự định.
Bài 14:Tìm một số biết hiệu của chúng bằng 7 và tổng các bình phương của chúng bằng 289.
Bài 15: Một tam giác vuông có chu vi bằng 12. Tìm cạnh huyền biết hai cạnh góc vuông hơn kém nhau là 1.
Bài 16:Tìm một số biết rằng số đó nhỏ hơn nghịch đảo của nó là 2,1.
Bài 17:Một hình chữ nhật có chu vi bằng 318 m. Nếu tăng chiều rộng thêm 10mvà giảm chiều dài đi 9m thì bằng diện tích của hình vuông có cạnh bằng 80m.Tìm các kích thước của hình chữ nhật.
Bài 18: Tìm các kích thước của hình chữ nhật biết chu vi bằng 120 và diện tích bằng 875.
6 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1937 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu 60 bài toán bậc hai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 13: Một ô tô đi quãng đường AB dài 150 km với thời gian dự định.Sau khi đi được một nửa quãng đường,ô tô dừng lại 10 phút do đó để đến đúng hẹn,ô tô phải tăng vận tốc thêm 5km/h trên quãng đường còn lại.Tìm vận tốc dự định.
Bài 14:Tìm một số biết hiệu của chúng bằng 7 và tổng các bình phương của chúng bằng 289.
Bài 15: Một tam giác vuông có chu vi bằng 12. Tìm cạnh huyền biết hai cạnh góc vuông hơn kém nhau là 1.
Bài 16:Tìm một số biết rằng số đó nhỏ hơn nghịch đảo của nó là 2,1.
Bài 17:Một hình chữ nhật có chu vi bằng 318 m. Nếu tăng chiều rộng thêm 10mvà giảm chiều dài đi 9m thì bằng diện tích của hình vuông có cạnh bằng 80m.Tìm các kích thước của hình chữ nhật.
Bài 18: Tìm các kích thước của hình chữ nhật biết chu vi bằng 120 và diện tích bằng 875.
Bài 19:Một cái sân hình tam giác có diện tích 180 m2. Tìm cạnh đáy biết nếu tăng cạnh đáy thêm 4m và giảm chiều cao tương ứng đi 1m thì diện tích không thay đổi.
Bài 20: Một tam giác vuông có chu vi bằng 30m. Cạnh huyền bằng 13 m. Tính các cạnh còn lại.
Bài 21: Quãng đường AB dài 270 km.Hai ô tô khởi hành cùng lúc và đi từ A. Do ô tô thứ nhất chạy nhanh hơn ô tô thứ hai là 5km/h nên đến B sớm hơn ô tô thứ hai là 45 phút. Tìm vận tốc của ô tô thứ nhất.
Bài 22 : Một ca nô chạy trên dòng sông dài 30 km. Thời gian ca nô xuôi dòng ít hơn thời gian ca nô ngược dòng là 1 giờ 30 phút. Tìm vận tốc của ca nô biết vận tốc dòng nước chảy là 5km/h.
Bài 23:Một thuyền khởi hành từ bến sông A, sau 5 giờ 20 phút một ca nô chạy từ A đuổi theo và gặp thuyền cách bến A 20km.Hỏi vận tốc của thuyền biết ca nô chạy nhanh hơn thuyền là 12 km/h.
Bài 24:Một tầu thuỷ chạy trên một khúc sông dài 80 km cả thời gian đi và về là 4 giờ 30 phút. Tính vận tốc của tầu biết vận tốc dòng nước là 4 km/h.
Bài 25:Một đội công nhân cần hoàn thành công việc trong 420 ngày công thợ. Tính số công nhân của đội biết nếu đội tăng thêm 5 người thì số ngày phải hoàn thành công việc sẽ giảm đi 7 ngày.
Bài 26: Một đội xe phải chở 60 tấn hàng. Hôm bắt đầu làm việc đội được tăng cường thêm 8 chiếc nữa nên mỗi xe chở giảm đi 2 tấn so với dự định. Hỏi lúc đầu đoàn xe có bao nhiêu chiếc.(Biết rằng mỗi xe chở như nhau).
Bài 27: Một đội xe phải chở 60 tấn hàng. Hôm bắt đầu làm việc đội được tăng cường thêm 10 chiếc nữa nên mỗi xe chở giảm đi 1 tấn so với dự định. Hỏi lúc đầu đoàn xe có bao nhiêu chiếc.(Biết rằng mỗi xe chở như nhau).
Bài 28: Một đội xe phải chở 40 tấn hàng.Hôm bắt đầu làm việc đội được tăng cường thêm 5 chiếc nữa nên mỗi xe chở giảm đi 4 tấn so với dự định.Hỏi lúc đầu đoàn xe có bao nhiêu chiếc.(Biết rằng mỗi xe chở như nhau).
Bài 29: Một đội xe phải chở 40 tấn hàng.Hôm bắt đầu làm việc đội được tăng cường thêm 2 chiếc nữa nên mỗi xe chở giảm đi 1 tấn so với dự định.Hỏi lúc đầu đoàn xe có bao nhiêu chiếc.(Biết rằng mỗi xe chở như nhau).
Bài 30: Một đội xe phải chở 60 tấn hàng.Hôm bắt đầu làm việc đội phải điều đi làm việc khác 4 xe nên mỗi xe phải chở thêm 2 tấn so với dự định. Hỏi lúc đầu đoàn xe có bao nhiêu chiếc. (Biết rằng mỗi xe chở như nhau).
Bài 31: Một đội xe phải chở 40 tấn hàng.Hôm bắt đầu làm việc đội phải điều đi làm việc khác 5 xe nên mỗi xe phải chở thêm 4 tấn so với dự định. Hỏi lúc đầu đoàn xe có bao nhiêu chiếc. (Biết rằng mỗi xe chở như nhau).
Bài 32: Một khu vườn có chu vi 280 m.Người ta làm một lối đi xung quanh (thuộc khu đất của vườn) rộng 2m. Tính các kích thước của mảnh đất còn lại biết rằng diện tích của mảnh đất còn lại là 425 m2.
Bài 33: Một người đi xe đạp từ A đến B có quãng đường 36 km.Vì phải có công việc gấp để đến B trước giờ đã định là 36 phút nên người ấy phải tăng vận tốc mỗi giừo 3 km. Tìm vận tốc dự định.
Bài 34: Hai tỉnh A;B cách nhau 36 km.Một người đi xe đạp từ A đến B sau khi đi được hai giờ, người đó nghỉ 15 phút do đó sau khi nghỉ,người đó phải tăng vận tốc thêm 4km/h và đến B đúng giờ đã định.Tìm vận tốc ban đầu của người đó.
Bài 35: Trong một đợt trồng cây lớp 9A phải trồng 480 cây. Khi sắp bắt đầu làm việc thì lớp phải điều 16 học sinh đi làm việc khác nên số học sinh còn lại phải trồng tăng thêm mỗi em 5 cây so với dự định.(Số cây mỗi học sinh trồng như nhau).Tính số học sinh của lớp 9A?
Bài 36: Một đội xe phải chở 30 tấn hàng.Hôm bắt đầu làm việc đội được chi viện thêm 2 xe nữa nên mỗi xei chở ít hơn tấn so với dự định. Hỏi lúc đầu đoàn xe có bao nhiêu chiếc. (Biết rằng mỗi xe chở như nhau).
Bài 37: Hai nhóm học sinh A và B cùng làm cỏ một sân trường.Nếu làm chung thì hết 6 giờ. Hỏi nếu làm riêng thì mỗi nhóm làm xong trong trong bao lâu?Biết rằng nhóm B làm nhanh hơn nhóm A là 5 giờ.
Bài 38: Khoảng cách hai thành phố A và B cách nhau 120 km.Hai xe máy khởi hành cùng lúc lừ A.Vận tốc xe thứ nhất hơn vận tốc xe thứ hai là 10km.Vì vậy xe thứ nhất đến sớm hơn xe thứ hai là 1 giờ.Tìm vận tốc mỗi xe.
Bài 39: Một phòng họp có 360 chỗ ngồi được xếp thành từng dãy và số ghế ở mỗi dãy bằng nhau. Nếu số dãy tăng thêm 1 và số ghế ở mỗi dãy cũng tăng thêm 1 thì phòng có 400 ghế. Hỏi phòng có bao nhiêu dãy và mỗi dãy có bao nhiêu ghế?
Bài 40: Một ô tô đi từ A đến B có quãng đường bằng 250 km với vận tốc đã định.Thời gian ô tô đi hết quãng đường AB nếu tăng vận tốc thêm 10km/h ít hơn thời gian ô tô đi hết quãng đường AB nếu giảm vận tốc đi 10km/h là 3 giờ 20 phút.Tìm vận tốc đã định?
Bài 41: Hai vòi nước cùng chảy vào một cái bể với thời gian 3 giờ 20 phút mới đầy. Hỏi nếu chảy riêng thì mỗi vòi chảy trong thời gian bao lâu biết rằng khi chảy riêng vòi 2 chảy nhanh hơn vòi 1 là 5 giờ.
Bài 42:Một người đi từ A đến B có quang đường 35 km. Nếu tăng vận tốc thêm 3km/h thì đến B sớm hơn 1 giờ 30 phút so với thời gian dự định.Tìm vận tốc dự định.
Bài 43: Hai thành phố A và B cách nhau 180 km.Một xe gắn máy đi từ A đến B sau 1 giờ 30 phút một ô tô cũng đi từ A đến B nhưng có vận tốc lớn hơn xe gắn máy là 20km/h.Tìm vận tốc của xe gắn máy biết hai xe đến B cùng lúc.
Bài 44: Một ô tô đi từ A đến B dài 100km. Đi được 40 km đầu với vận tốc đã định. Sau đó ô tô dừng lại 12 phút nên để đến B đúng giờ đã định xe đó phải tăng vận tốc thêm 10 km/h trong suốt quãng đường còn lại. Tìm vận tốc dự định.
Bài 45: Một người đi từ A đến B có quãng đường 30 km. Ban đầu người ấy định đi bộ nhưng đến lúc khởi hành người ấy lại đi xe đạp có vận tốc lớn hơn vận tốc dự định là 5 km/h do đó đến B sớm hơn thời gian dự định là 3 giờ. Tìm vận tốc đã định.
Bài 46: Một thuyền xuôi dòng sông 50 km rồi ngược dòng 48 km hết tất cả 13 giờ Tìm vận tốc của thuyền biết vận tốc của dòng nước là 2 km/h.
Bài 47:Một ôt tô đi với quãng đường 45 km với vận tốc đã định.Do có việc phải đi gấp nên ô tô đó đã tăng vận tốc thêm 15 km so với dự định nên nó đã đi được 90 km mà vẫn còn sớm hơn thời gian dự định là 30 phút.Tìm vân tốc dự định.
Bài 48:Một đoàn xe ô tô dự định chở hết 195 tấn hàng với thời gian đã định.Khi chuyển xong 45 tấn thì đoàn xe đó được tăn cường thêm 10 chiếc nữa nên thời gian hoàn thành trước thời gian dự định là 4 giờ.Tìm xem lúc đầu đoàn có bao nhiêu xe?
Bài 49:Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc đã định.Do có việc gấp phải đi đến B sớm hơn thời gian dự định là 1 giờ nên phải tăng vận tốc thêm 2km/h.Tìm vận tốc dự định biết rằng đoạn đường AB dài 40km.
Bài 50: Hai vòi nước cùng chảy vào một cái bể với thời gian 2 giờ 55 phút mới đầy. Hỏi nếu chảy riêng thì mỗi vòi chảy trong thời gian bao lâu biết rằng khi chảy riêng vòi 2 chảy nhanh hơn vòi 1 là 2 giờ.
Bài 51:Một phòng họp có 100 chỗ ngồi,nhưng số người đến họp là 144,do đó người ta phải kê thêm 2 dãy ghế và mỗi dãy phải thêm 2 người ngồi.Hỏi phòng họp lúc đầu có bao nhiêu dãy ghế.(Số ghế mỗi dãy bằng nhau).
Bài 52:Một tầu thuỷ chạy trên một khuác sông dài 80 km,cả đi và về hết 8 giờ 20 phút.Tìm vận tốc của tầu thuỷ biết vận tốc dòng nước là 4 km/h.
Bài 53: Một ô tô dự định đi hết quãng đường 120 km.Đi được nửa đường xe nghỉ 3 phút nên để đến nơi đúng giờ quy định xe phải tăng thên 6 km/h trên quãng đường còn lại.Tìm thời gian xe đó chạy trên đường.
Bài 54: Một ô tô dự định chạy từ A đến B cách nhau 120 km trong thời gian đã định.Sau khi khởi hành được 1 giờ,ô tô bị chặn lại bởi một đoàn xe lửa và mất 10 phút.Do đó,để đến B kịp thời gian đã định,xe đó phải tăng vận tốc thêm 6 km trong suốt quãng đường còn lại.Tìm vận tốc lúc đầu của ô tô.
Bài 55:Một người đi xe đạp từ A đến B trong thời gian đã định.Khi còn cách B 30 km,người đó nhận thấy rằng sẽ đến B muộn mất nửa giờ nếu giữ nguyên vận tốc,nhưng nếu tăng thêm vận tốc 5km/h thì đến B sẽ sớm hơn nử giờ.Tìm vận tốc ban đầu.
Bài 56: Tìm hai số biết hiệu của chúng bằng 7 và tổng các bình bhương của chúng bằng 289.
Bài 57:Một ca nô xuôi dòng sông 44 km rồi ngược dòng 27 km hết tất cả 3h30 phút.Biết vận tốc của ca nô là 20 km/h.Tìm vận tốc của dòng nước.
Bài 58: Một ô tô đi quãng đường AB dài 150 km với thời gian dự định.Sau khi đi được một nửa quãng đường,ô tô đó dừng lại 10 phút do đó để đến B đúng hẹn,xe đó phải tăng vận tốc thêm 5 km/h trên quãng đường còn lại.Tìm vận tốc dự định.
Bài 59:Một tổ công nhân phải làm 144 dụng cụ.Do có 3 công nhân phải chuyển sang làm việc khác nên mỗi người phải làm thêm 4 dụng cụ.Tính số công nhân lúc đầu của đội(Mỗi người làm như nhau)
Bài 60:Hai đội thuỷ lợi có 25 người đào một con mương.Đội I đào được 45m3 đất,đội 2 đào 40 m3.Tính số đất mỗi người đội 1 đào được.Biết rằng mỗi công nhân của đội 2 đào nhiều hơn một công nhân của đội 1 là 1m3.
File đính kèm:
- 60 bai toan bac hai.doc