I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
1.Mục đích giao tiếp:
- Học viên kể lại được những nét chính về lịch sử thời Hùng Vương.
2.Mục đích ngôn ngữ:
a. Ngữ pháp:
- Học viên nắm được một số cấu trúc ngữ pháp của Một số mẫu câu điều kiện và Nhóm từ chỉ quan hệ nguyên nhân – kết quả.
- Học viên biết vận dụng kiến thức ngữ pháp làm các bài tập thực hành và viết các bài luận tiếng Việt.
b. Từ vựng - ngữ âm
- Học viên biết phát âm chuẩn một số từ khó, từ mới.
c. Nội dung văn hóa - xã hội
- Thông qua bài học, học viên hiểu được Văn hóa – lễ hội ở Việt Nam nói chung và lễ hội đền Hùng nói riêng.
d. Phối hợp bốn kĩ năng: Nghe - nói - đọc - viết
* Kĩ năng đọc – viết:
- Học viên đọc thông tin và trả lời câu hỏi, điền từ vào chỗ trống.
- Học viên viết giới thiệu về một di sản văn hóa của nước mình bằng tiếng Việt.
* Kĩ năng nghe – nói:
- Sau 3 lần nghe, học viên có thể hiểu và làm bài tập lựa chọn, thuật lại bài nghe.
- Học viên có thể đóng vai nhân vật trong đoạn hội thoại để nói trước tập thể.
26 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1340 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài 17: Hội đền hùng - Giáo trình: thực hành tiếng việt, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG
MÔN: TIẾNG VIỆT
------&------
Bài dạy: Bài 17 – HỘI ĐỀN HÙNG
Giáo trình: Thực hành tiếng Việt
Tổng số tiết: 7 tiết
I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
1.Mục đích giao tiếp:
- Học viên kể lại được những nét chính về lịch sử thời Hùng Vương.
2.Mục đích ngôn ngữ:
a. Ngữ pháp:
- Học viên nắm được một số cấu trúc ngữ pháp của Một số mẫu câu điều kiện và Nhóm từ chỉ quan hệ nguyên nhân – kết quả.
- Học viên biết vận dụng kiến thức ngữ pháp làm các bài tập thực hành và viết các bài luận tiếng Việt.
b. Từ vựng - ngữ âm
- Học viên biết phát âm chuẩn một số từ khó, từ mới.
c. Nội dung văn hóa - xã hội
- Thông qua bài học, học viên hiểu được Văn hóa – lễ hội ở Việt Nam nói chung và lễ hội đền Hùng nói riêng.
d. Phối hợp bốn kĩ năng: Nghe - nói - đọc - viết
* Kĩ năng đọc – viết:
- Học viên đọc thông tin và trả lời câu hỏi, điền từ vào chỗ trống.
- Học viên viết giới thiệu về một di sản văn hóa của nước mình bằng tiếng Việt.
* Kĩ năng nghe – nói:
- Sau 3 lần nghe, học viên có thể hiểu và làm bài tập lựa chọn, thuật lại bài nghe.
- Học viên có thể đóng vai nhân vật trong đoạn hội thoại để nói trước tập thể.
II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
1.Đối với giáo viên
- Thực hành giao tiếp có ý thức, lấy học viên làm trung tâm.
- Giảng trên máy chiếu kết hợp hình ảnh minh họa.
2.Đối với học viên
- Học viên tập trung nghe giảng, nắm được các yêu cầu cần thiết, tham gia phát biểu ý kiến sôi nổi.
- Tham gia tích cực trong quá trình học và hiểu bài tại chỗ.
Người thực hiện
BÀI 17
HỘI ĐỀN HÙNG
Tiết1: Ngữ pháp
Giáo viên cung cấp cho Học viên những cấu trúc ngữ pháp của bài học và yêu cầu học viên quan sát ảnh minh họa và làm theo mẫu câu:
1.Một số mẫu câu điều kiện:
a, Nếu A thì B
+ Cấu trúc câu điều kiện giả thiết có thể xảy ra hoặc không xảy ra
VD: - Nếu trời đẹp thì chúng tôi sẽ đi chơi
- Nếu chăm chỉ học bài thì Nam sẽ không bị điểm kém
+ Điều kiện không thể xảy ra:
VD: -Nếu mai là ngày chủ nhật thì tôi sẽ đi cùng anh
- Nếu tôi là anh thì tôi không nói thế
GV yêu cầu học viên quan sát ảnh trên màn hình và cho một vài ví dụ theo mẫu trên.
HV quan sát và cho ví dụ:
Đáp án: - Nếu có ôtô thì tôi cũng đi hội đền Hùng.
- Nếu đọc các sách về thời Hùng Vương thì bạn sẽ biết về lịch sử đền Hùng.
b, Giá A thì B
+ Cấu trúc câu điều kiện người nói mong muốn nhưng đã không xảy ra trong quá khứ và người nói tiếc về điều đó
VD: - Giá hôm qua tôi đến sớm thì đã gặp được anh ấy.
- Giá cái xe này không hỏng thì tôi không bị đi học muộn.
+ Điều kiện khó thực hiện trong tương lai nhưng người nói rất mong muốn và hy vọng.
VD: - Giá tôi là tỷ phú thì tôi sẽ mua ngay ngôi nhà này
` GV yêu cầu học viên quan sát tranh trên màn hình và cho một vài ví dụ theo mẫu trên.
HV quan sát và cho ví dụ:
Đáp án: - Giá cậu rủ tớ cùng đi hội đền Hùng thì vui quá
- Giá tôi ở cùng phòng cậu thì hôm qua tôi cũng đi hội đền Hùng
- Giá tôi có xe ô tô thì tôi sẽ trở cậu đi tham quan đền Hùng
c, Nhỡ A thì B
+ Điều kiện ở cấu trúc này thường là một giả thiết xấu.
VD: - Nhỡ thi trượt thì cậu sẽ làm gì?
- Nhỡ trời mưa thì chúng ta có đi không?
GV yêu cầu học viên quan sát cấu trúc câu cho một vài ví dụ theo mẫu trên.
HV quan sát và cho ví dụ:
Đáp án: - Nhỡ tôi đến không gặp anh thì hỏi ai?
- Nhỡ xe hết xăng ở đây thì mua chỗ nào?
d, Hễ / Cứ A là B
+ Cấu trúc này biểu hiện sự lặp lại có tính tất yếu giữa điều kiện và kết quả.
VD: - Cứ có phim hay ở ti vi là nó quên học bài
- Hễ giận tôi là cô ấy khóc
GV yêu cầu học viên quan sát cấu trúc câu cho một vài ví dụ theo mẫu trên.
HV quan sát và cho ví dụ:
Đáp án: - Cứ đến mùa đông là trời lại rét
- Hễ đến 10 giờ tối là tôi lại buồn ngủ
- Cứ đến chủ nhật là tôi lại về quê
2.Một số nhóm từ chỉ quan hệ nguyên nhân – kết quả: Làm/ làm cho; khiến/khiến cho; gây/gây ra; dẫn đến
a, A + làm cho + B
khiến cho
Trong đó: A: chỉ ai/ cái gì/ hành động gì (phần nêu nguyên nhân)
B: chỉ ai/ cái gì bị làm sao hay như thế nào…(phần chỉ kết quả)
VD: - Sự thân thiện làm cho mọi người gần gũi hơn
- Việc lười học khiến cho nó phải thi lại hai môn
GV yêu cầu học viên quan sát tranh trên màn hình và cho một vài ví dụ theo mẫu trên.
HV quan sát và cho ví dụ:
Đáp án: - Tuyết rơi làm cho cây cối bị chết nhiều
- Học tập tốt khiến cho cha mẹ vui lòng
b, A + gây ra + B (+ cho C)
Trong đó: A chỉ ai/ cái gì/ hành động gì (phần nêu nguyên nhân)
B chỉ cái gì (thường là kết quả xấu)
C: cho ai
VD: - Động đất gây ra cái chết cho nhiều người
- Anh ấy là người gây ra tai nạn
GV yêu cầu học viên quan sát tranh trên màn hình và cho một vài ví dụ theo mẫu trên.
HV quan sát và cho ví dụ:
Đáp án: - Nước bị nhiễm bẩn gây ra hiện tượng thiếu nước sạch
- Lời nói đùa gây ra sự hiểu lầm cho cô ấy
- Mưa nhiều gây ra lũ lụt
c, A + dẫn đến + B
Trong đó: A chỉ hành động/ sự việc (nguyên nhân)
B chỉ kết quả
VD: - Lười học dẫn đến bị điểm kém
- Sự ô nhiễm môi trường dẫn đến sự gia tăng bệnh dịch
GV yêu cầu học viên quan sát tranh trên màn hình và cho một vài ví dụ theo mẫu trên.
HV quan sát và cho ví dụ:
Đáp án:
- Thời tiết quá nóng dẫn đến hiện tượng hạn hán
- Đi xe quá tốc độ dẫn đến tai nạn giao thông
Tiết 2: Hội thoại; bài luyện
Hội thoại:
- Giáo viên đọc mẫu sau đó hướng dẫn HV đọc phân vai
- Gọi 2 HV đọc hội thoại:
JOHN : A, PARK đây rồi Cậu đi cả ngày hôm nay thế? Tớ tìm cậu mãi mà không gặp. Cứ chủ nhật là tìm cậu khó thế.
PARK: Tớ tưởng cậu biết tớ đi đền Hùng?
JOHN: Cậu chẳng nói gì với tớ thì làm sao mà tớ biết được?
PARK: Thôi, cho tớ xin lỗi vậy
JOHN: Giá mà cậu rủ tớ đi cùng thì hay quá
PARK: Lúc đầu tớ không hề có ý định đi đền Hùng. Nhưng mấy bạn ở ký túc xá nói rằng ô tô thừa một chỗ ngồi, mà lễ hội đền Hùng thì hay lắm. Cho nên tớ đi vậy.
JOHN: Cậu sướng thật. Năm ngoái các bạn Việt Nam cũng rủ tớ đi, nhưng sắp đến ngày lễ thì cái chân đau làm tớ phải ở nhà.
PARK: Chuyện ấy tớ cũng biết rồi. Lễ hội đền Hùng thì hay nhưng đi đường thì mệt lắm.
JOHN: Sao thế? Từ Hà Nội đến Phú Thọ có hơn 100 cây thôi mà?
PARK: Giời ơi, cậu phải đi mới biết. Cứ đến ngày lễ hội là tắc đường. Tắc đường gần một cây số! Tớ còn sợ nhỡ không về được thì chết.
JOHN: Thế cơ à? Sao người ta đi đông thế.
PARK: Người Việt Nam coi vua Hùng là tổ tiên của cả dân tộc Việt, nên lễ hội đền Hùng là ngày giỗ tổ đấy. Chính phủ Việt Nam còn công nhận là ngày quốc lễ cơ mà! Các cơ quan, trường học đi đông lắm.
JOHN: Ừ, ngày giỗ ở Việt Nam quan trọng lắm, quan trọng hơn ngày sinh nhiều. Mình biết một câu thơ về hội đền Hùng, hình như là:
“ Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng 10 tháng 3”
PARK: Tớ cũng đã xem hai câu ấy trong bảo tàng Hùng Vương. Ở bảo tàng có nhiều hiện vật từ thời vua Hùng như trống đồng, rìu đá, mũi tên đồng, đồ gốm…Đền thờ vua Hùng không to lắm, gồm ba đền. Ngoài đền Hùng ra còn có lăng mộ vua Hùng và một ngôi chùa nữa.
JOHN : Lễ hội thế nào?
PARK: Tắc đường lâu quá khiến tớ bị muộn. Tớ chỉ xem được đám rước kiệu và đánh cờ người thôi.
Giáo viên chỉ ra một số từ HV khó phát âm và đọc lại cho HV đọc theo
Giải thích một số từ khó và những từ HV thắc mắc:
+ Lễ hội: Cuộc vui tổ chức chung, có các hoạt động lẽ nghi mang tính văn hóa truyền thống.
+ Tổ tiên: Những người thuộc thế hệ đầu tiên, qua đời đã lâu của một dòng họ hay một dân tộc, trong quan hệ với các thế hệ sau.
+ Quốc lễ: Lễ chính thức lớn nhất của một đất nước
+ Lăng mộ: Mồ mả được xây cất kiên cố của vua quan, của nhà quyền quý hoặc của một vĩ nhân.
Bài luyện:
- Giáo viên yêu cầu HV dựa vào phần ngữ pháp và bài hội thoại làm các bài tập sau:
Bài 1: Tạo câu theo mẫu
Mẫu: - Chủ nhật / đi chơi
=> - Cứ chủ nhật là anh ấy đi chơi?
a. Có bóng đá/ thức suốt đêm
b. Đi chơi/ vui vẻ
c. Uống rượu/ nói nhiều
d. Đọc báo/ buồn ngủ
e. Được nghỉ hè/ về quê
f. ăn thức ăn lạ/ đau bụng
g. Bị mắng/ khóc
Bài 2: Điền “giá” hoặc “nhỡ” vào các câu sau:
a. Ngày mai, trời mưa thì chúng ta có đi không?
b. tôi được đi vòng quanh châu Âu một lần thì tôi sẽ rất
sung sướng.
c. có cánh thì tôi sẽ bay lên đỉnh núi chứ không
phải trèo thế này.
d thi trượt thì em sẽ phải làm gì?
e tôi còn trẻ thì tôi sẽ học để trở thành ca sĩ.
f. Mang áo mưa đi giữa đường trờì mưa thì anh cũng
không bị ướt chứ.
g. Tháng sau, anh chưa hoàn thành luận án thì có bị phê
bình không?
Bài 3: Hãy nghĩ ra một số tình huống xấu khi bạn đi nước ngoài để hỏi và bắt đầu bằng “nhỡ”
Mẫu: Nhỡ tôi bị ốm thì ai đưa tôi đến bệnh viện?
a
b
c
d
e
*Gợi ý đáp án :
Bài 1: Tạo câu theo mẫu
Mẫu: - Chủ nhật / đi chơi
=> - Cứ chủ nhật là anh ấy đi chơi.
a. Cứ có bóng đá là nó thức suốt đêm
b. Cứ đi chơi là nó vui vẻ
c. Cứ uống rượu là anh ấy nói nhiều
d. Cứ đọc báo là tôi buồn ngủ
e.Cứ được nghỉ hè là chúng tôi về quê
f.Cứ ăn thức ăn lạ là tôi bị đau bụng
g. Cứ bị mắng là nó khóc
Bài 2: Điền “giá” hoặc “nhỡ” vào các câu sau:
a. Ngày mai, nhỡ trời mưa thì chúng ta có đi không?
b.Giá tôi được đi vòng quanh châu Âu một lần thì tôi sẽ rất sung sướng.
c. Giá có cánh thì tôi sẽ bay lên đỉnh núi chứ không phải trèo thế này.
d. Nhỡ thi trượt thì em sẽ phải làm gì?
e. Giá tôi còn trẻ thì tôi sẽ học để trở thành ca sĩ.
f. Mang áo mưa đi nhỡ giữa đường trờì mưa thì anh cũng không bị ướt chứ.
g. Tháng sau, nhỡ anh chưa hoàn thành luận án thì có bị phê bình không?
Bài 3: Hãy nghĩ ra một số tình huống xấu khi bạn đi nước ngoài để hỏi và bắt đầu bằng “nhỡ”
Mẫu: Nhỡ tôi bị ốm thì ai đưa tôi đến bệnh viện?
a. Nhỡ tôi không có chỗ ở thì liên lạc với ai?
b. Nhỡ tôi muốn mua đồ ăn của nước mình thì mua ở đâu?
c. Nhỡ tôi muốn về nước thì có được thanh toán vé máy bay không?
d. Nhỡ tôi đến muộn hơn dự định thì có sao không?
e. Nhỡ tôi không nói được nhiều tiếng Anh thì có gặp khó khăn gì không?
Tiết 3, 4 : Bài đọc
Giáo viên hướng dẫn HV đọc
Gọi mỗi HV đọc một phần:
Truyền thuyết đền Hùng và thời đại Hùng Vương
1. Ngoài đền chính ở núi Nghĩa Lĩnh thuộc xã Hy Cương, huyện Phong Châu, tỉnh Phú Thọ (miền Bắc Việt Nam), ở Việt Nam còn có hàng nghìn nơi thờ vua Hùng, vợ con cùng các tướng của Người. Từ thời Lê, người ta đã thống kê được 1026 đình - đền ở 944 làng xã thờ Hùng Vương và các tướng của các vua Hùng. Nhân dân Việt Nam tin rằng có mười tám đời vua Hùng, kéo dài 2.000 năm. Đến khoảng năm 1960, các nhà nghiên cứu Việt Nam mới có kết luận cụ thể về thời Hùng Vương. Đây là một thời đại tồn tại vào khoảng 2.000 năm trước Công nguyên, là thời kỳ hình thành nhà nước đầu tiên trong lịch sử Việt Nam . Dưới đây là vài đặc điểm chính về thời đại Hùng Vương.
2. Tình trạng kinh tế
Giai đoạn đầu Hùng Vương , nghề nông trồng lúa nước bắt đầu phát triển. Nhưng nói chung công cụ sản xuất bằng đá là chính, nền kinh tế vẫn mang tính chất nguyên thuỷ. Thời gian sau, công cụ đồng thay thế công cụ đá, sau đó công cụ sắt. Nông nghiệp trồng lúa nước phát triển thành nghề chính. Bên cạnh nông nghiệp còn có hái lượm, săn bắt, chăn nuôi, đánh cá. Các nghề thủ công như làm đá, làm gốm, mộc, dệt, đúc đồng, đúc sắt phát triển mạnh.
3. Xã hội
Chế độ mẫu hệ dần chuyển sang chế độ phụ hệ. Trong truyền thuyết thủ lĩnh cao nhất là Hùng Vương thuộc về nam giới và cha truyền con nối. Người Lạc Việt sống định cư theo các làng xã, nhưng bên trong vẫn bảo tồn quan hệ huyết thống.
4. Nền văn minh sông Hồng
Thành quả to lớn của thời đại Hùng Vương là sự ra đời của nền văn minh cổ xưa nhất của người Việt - nền văn minh sông Hồng. Đặc điểm chung của nền văn minh này là nền tảng nông nghiệp trồng lúa nước và kết cấu xóm làng của một xã hội chưa phân hoá giai cấp găy gắt.
5. Đời sống vật chất
Cách ăn, mặc, ở, đi lại…. cuả người Việt đều thể hiện lối sống của cư dân nông nghiệp trồng lúa nước. Nguồn lương thực chính là thóc gạo, chủ yếu là gạo nếp, nấu thành cơm hay chế biến thành bánh( bánh chưng, bánh dày). Thức ăn gồm rau củ, thịt cá, được chế biến nhiều cách: ăn sống, nấu nướng…. và có gia vị. Về cách ăn mặc: nam đóng khố, nữ mặc váy, cả nam lẫn nữ đều dùng đồ trang sức. Tục phổ biến là xăm mình và nhuộm răng đen, ăn trầu. Nhà ở là nhà sàn làm bằng gỗ, tre, lá…. Người Lạc Việt dùng thuyền đi trên sông biển và dùng voi đi trên đất liền.
6. Đời sống tinh thần
Tín ngưỡng chủ yếu và phổ biến là sùng bái tự nhiên, thờ thần Mặt trời,thần Sông, thần Núi…. Và những nghi lễ cầu mong mưa, cầu mong cho các loại sinh sôi. Ngoài ra còn có tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, sùng bái anh hùng….. nhằm khẳng định nguồn gốc chung, tổ tiên chung của cộng đồng và đề cao những người có công dựng nước và giữ nước. Nghệ thuật âm nhạc, múa nhảy khá phát triển. Sinh hoạt văn hoá tinh thần của thời Hùng Vương biểu hiện trong các hội lễ: dân làng ca hát, nhảy múa vui chơi, tiến hành các lễ nghi nông nghiệp, cầu mong thời tiết yên ổn, đua thuyền, hát giao duyên nam nữ, kể chuyện dân gian….
7. Biểu tượng của nền văn minh sông Hồng là trống đồng Đông Sơn. Trống đồng là một nhạc khí được sử dụng trong tế lễ, trong hội hè, là vật tượng trưng cho quyền thủ lĩnh, dùng để tập hợp quần chúng, chỉ huy chiến đấu, chôn theo người chết, dùng để đổi chác. Trên mặt trống có những hoạ tiết trang trí phong phú sinh động, khắc hoạ hầu hết cuộc sống lao động, chiến đấu, những hình thức tín ngưỡng, vui chơi của cư dân thời Hùng Vương.
Giáo viên chỉ ra một số từ HV khó phát âm và đọc lại cho HV đọc theo
Giải thích một số từ khó và những từ HV thắc mắc
+ Công nguyên : Mốc tính thời gian theo công lịch (lấy năn chúa Jesus ra đời theo truyền thuyết làm năm bắt đầu)
+ Công cụ : Đồ dùng để lao động.
+ Nguyên thủy : Thuộc về giai đoạn hình thành và phát triển đầu tiên của loài người.
+ Hái lượm : Thu lượm những hoa quả sẵn có trong thiên nhiên để sinh sống
+ Mẫu hệ : Chế độ gia đình thời đại thị tộc nguyên thủy, trong đó quyền kế thừa của cải và tên họ thuộc dòng của người mẹ
+ Phụ hệ : Chế độ gia đình thời đại thị tộc nguyên thủy, trong đó quyền kế thừa của cải và tên họ thuộc dòng của người cha.
Giáo viên hướng dẫn HV làm bài tập hiểu :
Bài tập hiểu :
Bài 1. Dựa vào bài đọc, hãy chọn một khả năng đúng trong ba khả năng dưới đây (A,B hoặc C)
1. Ở Việt Nam có ………………………………….
A. Gần 2.000 đền thờ vua Hùng
B. Có 1.026 đền thờ vua Hùng
C. 954 làng xã thờ vua Hùng
2. Kết luận chính xác về thời đại Hùng Vương……………………..
A. xuất hiện 2.000 năm trước Công nguyên
B. Được công bố từ những năm cuối thế kỷ XIX
C. Do các nhà nghiên cứu nước ngoài tìm ra
3. Nền tảng kinh tế của cư dân Việt là………………
A. Săn bắn
B. Chăn nuôi gia súc
C. Nông nghiệp
4. Gia đình thời Hùng Vương…………………
A. Chuyển từ mẫu hệ sang phụ hệ
B. Thực hiện chế độ một vợ một chồng
C. Hoàn toàn phụ hệ
5. Người dân Lạc Việt thích ăn………………..
A. Hoa màu
B. Gạo nếp
C. Lúa mì
6. Một phong tục phổ biến của nam nữ thời Hùng Vương là……………
A. Mặc quần áo đẹp
B. Ăn thịt nướng
C. Nhuộm răng và ăn trầu
7. Biểu tượng của nền văn minh sông Hồng là……….
A. Nhà sàn
B. Trống đồng Đông Sơn
C. Lưỡi cày đồng
Bài 2 : Hãy chọn ra chủ đề đúng cho một số đoạn văn trong bài đọc
1. Đoạn 1:
A. Tại sao lại có lễ hội đền Hùng
B. Thời Hùng Vương gồm 18 đời vua
C. Giới thiệu sơ qua về thời đại Hùng Vương
2. Đoạn 2:
A. Dân cư thời Vua Hùng đã biết chế tạo lưỡi cày đồng
B. Các nghề thủ công phát triển mạnh
C. Sự phát triển kinh tế thời Hùng Vương
3. Đoạn 3:
A. Sự tiến bộ của chế độ phụ hệ
B. Đặc điểm xã hội thời Hùng Vương
C. Tại sao xã hội Hùng Vương từ bỏ chế độ mẫu hệ?
4. Đoạn 4,5,6:
A. Nền văn minh sông Hồng
B. Đời sống vật chất của người Việt
C. Tín ngưỡng phổ biến thời kỳ này là Phật giáo
5. Đoạn 7:
A. Giá trị của các nhạc khí bằng đồng
B. Lịch sử trống đồng
C. Trống đồng Đông Sơn - Biểu tượng của văn minh sông Hồng
Bài 3 : Chọn các từ thích hợp để điền vào các câu dưới đây:
công cụ sản xuất
trống đồng
mẫu hệ
bánh chưng
lưỡi cày
phụ hệ
huyết thống
tổ tiên
thành kính
a. Vua Hùng đựơc coi là của người Việt
b. là…………………………khi làm ruộng.
c. Khi thờ cúng tổ tiên, người ta thường rất
d. Thời Hùng Vương, xã hội chuyển từ chế độ
sang chế độ………………, vua là đàn ông
e. Tết Việt Nam không thể thiếu
f. Quan hệ…………rất quan trọng trong cộng đồng người Việt.
g. Đông Sơn là cổ vật thiêng liêng.
Bài 4 : Dựa vào bài đọc, viết tiếp những câu sau:
a. Thời đại Hùng Vương tồn tại cách đây
b. ở 944 làng xã thời Lê có
c. Thời Hùng Vương ngành kinh tế chủ đạo là
d. Ngoài nông nghiệp ra, dân cư thời kỳ này còn có các nghề khác như
e. chế độ xã hội thời Hùng Vương chuyển từ chế độ mẫu hệ
f. Cư dân thời Hùng Vương còn có tên là
g. Phương tiện di chuyển chính của cư dân thời Hùng Vương là
h. Trống đồng được coi là
*Gợi ý đáp án :
Bài 1. Dựa vào bài đọc, hãy chọn một khả năng đúng trong ba khả năng dưới đây (A,B hoặc C)
1. Ở Việt Nam có ………………………………….
B. Có 1.026 đình- đền thờ vua Hùng
2. Kết luận chính xác về thời đại Hùng Vương……………………..
A. xuất hiện 2.000 năm trước Công nguyên
3. Nền tảng kinh tế của cư dân Việt là………………
C. Nông nghiệp
4. Gia đình thời Hùng Vương…………………
A. Chuyển từ mẫu hệ sang phụ hệ
5. Người dân Lạc Việt thích ăn………………..
B. Gạo nếp
6. Một phong tục phổ biến của nam nữ thời Hùng Vương là……………
C. Nhuộm răng và ăn trầu
7. Biểu tượng của nền văn minh sông Hồng là……….
B. Trống đồng Đông Sơn
Bài 2 : Hãy chọn ra chủ đề đúng cho một số đoạn văn trong bài đọc
1. Đoạn 1:
C. Giới thiệu sơ qua về thời đại Hùng Vương
2. Đoạn 2:
C. Sự phát triển kinh tế thời Hùng Vương
3. Đoạn 3:
B. Đặc điểm xã hội thời Hùng Vương
4. Đoạn 4,5,6:
A. Nền văn minh sông Hồng
5. Đoạn 7:
C. Trống đồng Đông Sơn - Biểu tượng của văn minh sông Hồng
Bài 3 : Chọn các từ thích hợp để điền vào các câu dưới đây:
công cụ sản xuất
trống đồng
mẫu hệ
bánh chưng
lưỡi cày
phụ hệ
huyết thống
tổ tiên
thành kính
a. Vua Hùng đựơc coi là tổ tiên của người Việt
b. Công cụ sản xuất là lưỡi cày khi làm ruộng.
c. Khi thờ cúng tổ tiên, người ta thường rất thành kính
d. Thời Hùng Vương, xã hội chuyển từ chế độ mẫu hệ sang chế độ phụ hệ , vua là đàn ông
e. Tết Việt Nam không thể thiếu bánh chưng.
f. Quan hệ huyết thống rất quan trọng trong cộng đồng người Việt.
g. Trống đồng Đông Sơn là cổ vật thiêng liêng.
Bài 4 : Dựa vào bài đọc, viết tiếp những câu sau:
a. Thời đại Hùng Vương tồn tại cách đây vào khoảng 2000 năm trước
b. Ở 944 làng xã thời Lê có đình – đền thờ Hùng Vương và các tướng của vua Hùng.
c. Thời Hùng Vương ngành kinh tế chủ đạo là nông nghiệp lúa nước.
d. Ngoài nông nghiệp ra, dân cư thời kỳ này còn có các nghề khác như : hái lượm, săn bắn, chăn nuôi, đánh cá, các nghề thủ công...
e. Chế độ xã hội thời Hùng Vương chuyển từ chế độ mẫu hệ sang chế độ phụ hệ.
f. Cư dân thời Hùng Vương còn có tên là Lạc Việt.
g. Phương tiện di chuyển chính của cư dân thời Hùng Vương là dùng thuyền đi trên sông biển và dùng voi đi trên đất liền.
h. Trống đồng được coi là biểu tượng của nền văn minh sông Hồng
Tiết 5 : Luyện nghe và viết tự luận
Giáo viên chuẩn bị băng, đài luyện cho HV nghe và làm bài tập hiểu, tóm tắt bài nghe.
Giáo viên hướng dẫn HV viết bài tập tự luân theo chủ đề cho trước và vận dụng kiến thức ngữ pháp đã học.
Bài 1 : Nghe bài “Nếu bạn muốn ngủ ngon” và xác định xem những câu dưới đây đúng hay sai:
a. Nếu không ngủ ngon thì không tập thể dục được
b. Nếu mất ngủ quá lâu thì đó là bệnh mất ngủ kinh niên
c. Nên tập thể dục ba tiếng đồng hồ sau đó đi ngủ
d. Nếu mất ngủ thì nên bật quạt mạnh để mát hơn
e. Nên tập nghe cho quen tiếng bên ngoài để dễ ngủ hơn.
Bài 2 : Trả lời những câu hỏi sau, dưa theo bài nghe:
a. Tại sao một số người cố gắng nằm trên giường tới 12 tiếng, mặc dù không ngủ?
b. Tại sao không nên tập thể dục trước khi đi ngủ?
c. Băng ghi âm tiếng nước, sóng vỗ, mưa rơi có tác dụng gì?
Bài 3 : Tóm tắt lại bài nghe.
Bài 4 : Hãy viết một bài văn với chủ đề: “ Tưởng tượng cuộc sống của bạn ở 2.000 năm trước”.
*Gợi ý đáp án :
Bài 1 : Nghe bài “Nếu bạn muốn ngủ ngon” và xác định xem những câu dưới đây đúng hay sai:
a. Nếu không ngủ ngon thì không tập thể dục được (sai)
b. Nếu mất ngủ quá lâu thì đó là bệnh mất ngủ kinh niên (đúng)
c. Nên tập thể dục ba tiếng đồng hồ sau đó đi ngủ (sai)
d. Nếu mất ngủ thì nên bật quạt mạnh để mát hơn (sai)
e. Nên tập nghe cho quen tiếng bên ngoài để dễ ngủ hơn. (đúng)
Bài 2 : Trả lời những câu hỏi sau, dưa theo bài nghe:
a. Tại sao một số người cố gắng nằm trên giường tới 12 tiếng, mặc dù không ngủ?
Tại vì những người mất ngủ thường có thói quen nằm trên giường tới 12 tiếng đồng hồ để tìm cách ngủ bù.
b. Tại sao không nên tập thể dục trước khi đi ngủ?
Vì như thế càng làm cho bạn khó ngủ hơn
c. Băng ghi âm tiếng nước, sóng vỗ, mưa rơi có tác dụng gì?
Để tránh cảm thấy khó ngủ do bị ảnh hưởng tiếng động ở bên ngoài
Bài 3, 4 : Giáo viên chữa theo tình huống tại lớp.
Tiết 6, 7 : Luyện tập
1. Bài tập vận dụng ngữ pháp
- Giáo viên yêu cầu học viên làm trong khoảng 15 phút sau đó gọi HV lên chữa bài
- Giáo viên nhận xét và chữa lỗi
Bài 1 : Dùng “giá….thì” biểu thị ý tiếc trong những trường hợp sau:
a. Hôm qua anh ấy lái xe ẩu nên đã bị tai nạn
b. Nó không ôn tập cẩn thận nên đã bị thi trượt
c. Chị Hiền đi muộn hơn bình thường 10 phút nên bị nhỡ ô tô.
d. Chị ấy quên khoá xe đạp nên đã bị ăn cắp.
e. Thành đi đá bóng, làm rơi chia khoá nên không vào nhà được
f. Ông ấy không mang kính đi xem phim nên chẳng đọc được phụ đề.
Bài 2 :Đặt một số câu với “giá….thì” theo mẫu :
Mẫu: Giá tôi có một chiếc xe ô tô thì tôi sẽ đi du lịch xuyên Việt
a
b
c
d
e
Bài 3 : Chọn một trong số các từ “làm (cho), khiến (cho), gây (ra), dẫn “đến” và điền vào các câu dưới đây:
a. Mưa lớn nhiều ngày úng lụt nặng nề
b. Sự bất cẩn của anh ta tai nạn
c. Cô ấy luôn luôn người khác cảm thấy dễ chịu.
d. Căn bệnh hiểm nghèo bà mẹ thay đổi trạng thái
sức khoẻ.
e. Đôi khi lời nói vô tình của anh sự đau khổ cho bạn bè
f. Tại đường Chiến Thắng tối qua, một người lái xe tải tai nạn,
sau đó bỏ chạy
g. Chiến sự xảy ra tại khu vực này những thay đổi
sâu sắc cho chính trị thế giới.
h. Quyết định mới của Hội đồng bảo an Liên hợp quốc
phản ứng mạnh mẽ cho các nước thành viên.
i. Jark không ngờ rằng thái độ thiếu lịch sự của anh
Kim vô cùng thất vọng.
k. Nạn dịch AIDS cả thế giới lo sợ.
Bài 4 : Tìm các giới từ thích hợp và điền vào đoạn văn sau. Có thể có vài cách trả lời cho một chỗ trống.
(1)…………………………mùa hè, chúng tôi thường đi (2)………………..biển. Chúng tôi sống (3) ………….một khách sạn nhỏ dễ thương ở ngay (4) ………………..bờ biển. (5)……………….buổi sáng, chúng tôi dậy (6)…………lúc 8 giờ, ăn sáng , sau đó tắm (7)………………….biển khoảng vài tiếng (8)………………những khách du lịch khác. Lúc 12 giờ chúng tôi ăn trưa (9)………….phòng ăn. (10)…………….buổi chiều chúng tôi lại đi (11)……………….biển và ngồi (12)……………….mặt trời để tắm nắng. Buổi tối, chúng tôi đi học (13)…………….bãi biển và thăm vài người bạn sống (14)…………………nhà khách gần đó.
(15)………………….khách sạn của chúng tôi có một số khách nước ngoài. Họ đến bãi biển (16)…………………….vài tuần trước. Họ (17)……………..châu Âu và Mỹ đến. Khi ăn trưa, họ thường ngồi (18)……………chúng tôi, ở cái bàn sát (19)…………………….cửa sổ để có thể nhìn (20)……………biển. Tôi cũng thích nhìn (21)…………………….Phòng của tôi (22)…………….tầng 4, vì thế tôi quan sat s thấy khách du lịch thường đến (23)…………….xe ô tô. Từ (24)…………………..cao nhìn xuống, trông họ thật vui mắt (25)………………….những bộ quần áo đủ màu.
Bài 5 : Bài tập mở rộng với cấu trúc mới : « Phải A mới B »
Viết tiếp các câu sau theo mẫu :
Mẫu: Phải ăn món phở ở Hà Nội mới thấy được hết hương vị của nó
a. Phải học hành chăm chỉ mới
b. Phải sống ở Hà Nội mới
c. Phải có bằng lái xe mới
d. Phải giỏi ngoại ngữ mới
e. Phải ăn uống điều độ mới
f. Phải có bản đồ mới
*Gợi ý đáp án :
Bài 1 : Dùng “giá….thì” biểu thị ý tiếc trong những trường hợp sau:
a. Giá hôm qua anh ấy lái xe cẩn thận thì không bị tai nạn
b. Giá nó ôn tập cẩn thận thì không thi trượt
c. Giá chị Hiền đi sớm hơn bình thường 10 phút thì không bị nhỡ ô tô.
d. Giá chị ấy khoá xe đạp thì không bị ăn cắp.
e. Thành đi đá bóng, giá không làm rơi chia khoá thì đã vào nhà được
f. Giá ông ấy mang kính đi xem phim thì đọc được phụ đề.
Bài 2 :Đặt một số câu với “giá….thì” theo mẫu :
Mẫu: Giá tôi có một chiếc xe ô tô thì tôi sẽ đi du lịch xuyên Việt
a .Giá tôi đến sớm hơn thì tôi đã mua được cuốn sách hay
b. Giá tôi có nhiều vốn từ tiếng Việt thì tôi sẽ giao tiếp tốt hơn
c .Giá mai là ngày chủ nhật thì tôi sẽ đi cùng anh
d. Giá hôm qua bạn đưa tôi đi thì tôi không bị lạc
e.Giá tôi có nhiều tiền thì tôi sẽ mua ô tô.
Bài 3 : Chọn một trong số các từ “làm (cho), khiến (cho), gây (ra), dẫn “đến” và điền vào các câu dưới đây:
a. Mưa lớn nhiều ngày khiến cho úng lụt nặng nề
b. Sự bất cẩn của anh ta gây ra tai nạn
c. Cô ấy luôn luôn làm cho người khác cảm thấy dễ chịu.
d. Căn bệnh hiểm nghèo khiến cho bà mẹ thay đổi trạng thái sức khoẻ.
e. Đôi khi lời nói vô tình của anh gây ra sự đau khổ cho bạn bè
f. Tại đường Chiến Thắng tối qua, một ng
File đính kèm:
- Bai 17 Hoi den Hung GA DEP.doc