I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
- Khái niệm về nồng độ moℓ (CM).
- Công thức tính CM của dung dịch.
2. Kĩ năng:
- Xác định chất tan, dung môi, dung dịch trong một số trường hợp cụ thể
2 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1620 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài 42. nồng độ dung dịch (tiếp theo) tuần 32, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32 Ngày soạn: 04/05/2013
Tiết 63 Ngày dạy: 06/05/2013
Bài 42. NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (TT)
I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
- Khái niệm về nồng độ moℓ (CM).
- Công thức tính CM của dung dịch.
2. Kĩ năng:
- Xác định chất tan, dung môi, dung dịch trong một số trường hợp cụ thể.
- Vận dụng được công thức để tính CM của một số dung dịch hoặc các đại lượng có liên quan.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập nghiêm túc, cẩn thận.
4. Trọng tâm:
- Biết cách tính nồng độ mol của dung dịch.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên: Các bài tập vận dụng liên quan.
b. Học sinh: Tìm hiểu nội dung tiết học trước khi lên lớp.
2. Phương pháp:
Vấn đáp, làm việc nhóm, làm việc cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp(1’): 8A1:.....................................................................................................
8A2:.......................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ(7’):
HS1, 2, 3: Làm bài tập 5a, b, c SGK/146.
HS4: Làm bài tập 7 SGK/146.
3. Vào bài mới:
* Giới thiệu bài:(1') Ngoài nồng độ phần trăm, dung dịch còn có nồng độ mol/lit. Vậy, nồng độ mol/lit là gì? Cách tính ra sao?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu nồng độ mol của dung dịch(7’).
-GV: Rút ra khái niệm nồng độ mol của dung dịch.
-GV: Giới thiệu công thức tính nồng độ mol của dung dịch. Yêu cầu HS suy ra công thức tính các đại lượng khác trong công thức.
-GV: Giới thiệu các đại lượng có trong công thức tính nồng độ mol của dung dịch.
-HS: Rút ra khái niệm và ghi vở.
-HS: Theo dõi và thực hiện:
-HS: Lắng nghe và ghi vở.
I. NỒNG ĐỘ MOL CỦA DUNG DỊCH ( CM):
Trong đó:
n: số mol chất tan.
V: thể tích dung dịch.
Hoạt động 2. Luyện tập(20’).
-GV: Yêu cầu HS làm các bài tập vận dụng:
+ Ví dụ 1: Trong 200ml dung dịch có hòa tan 16g CuSO4. Tính nồng độ mol của dung dịch.
+ Ví dụ 2: Trộn 2 lit dung dịch đường 0,5M với 3 lit dung dịch đường 1M. Tính nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn.
-GV: Hướng dẫn HS các bước tiến hành loại bài tập này: Tính n = n1 + n2.
Tính V = V1 + V2.
Tính CM.
+ Ví dụ 3: Tính số gam chất tan cần để pha chế 200 ml dung dịch NaCl 0,9M.
- GV: Hướng dẫn HS cách làm: Tính nNaCl, mNaCl.
-HS: Làm các bài tập vận dụng:
+ Ví dụ 1:
=> Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là:
hoặc có thể viết là 0,5M.
-HS: Suy nghĩ và áp dụng công thức để làm bài tập trong 5 phút.
+ Ví dụ 2:
- Số mol đường có trong dung dịch 1: n1 = 0,5.2 = 1(mol).
- Số mol đường có trong dung dịch 2: n2 = 1.3 = 3(mol).
- Thể tích dung dịch đường sau khi trộn: V = 2 + 3 = 5(l).
- Nồng độ mol của dung dịch sau khi trộn:
+ Ví dụ 3:
nNaCl = CM.V = 0,9.0,2 = 0,18(mol).
mNaCl = n.M = 0,18.58,5 = 10,53(g).
II. VẬN DỤNG:
1/ Ví dụ 1: Trong 200ml dung dịch có hòa tan 16g CuSO4. Tính nồng độ mol của dung dịch.
Giải:
=> Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là:
hoặc có thể viết là 0,5M.
2/ Ví dụ 2: Trộn 2 lít dung dịch đường 0,5M với 3 lít dung dịch đường 1M. Tính nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn.
Giải:
- Số mol đường có trong dung dịch 1: n1 = 0,5.2 = 1(mol).
- Số mol đường có trong dung dịch 2: n2 = 1.3 = 3(mol).
- Thể tích dung dịch đường sau khi trộn: V = 2 + 3 = 5(l).
- Nồng độ mol của dung dịch sau khi trộn:
4. Củng cố (8’): GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 2, 3 SGK/146.
5. Nhận xét và dặn dò:(1')
a. Nhận xét: - Nhận xét khả năng tiếp thu bài của học sinh.
- Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào bài tập
b. Dặn dò: Về nhà học bài, làm bài tập 4, 6 SGK/146.
Chuẩn bị bài mới: “ Pha chế dung dịch”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- Tuan 32 Hoa 8 Tiet 63.doc