Tập đọc
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ.
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ sau: ngày lễ, lập đông, nên, nói (MB), sáng kiến, ngạc nhiên, suy nghĩ, mải, biếu, hiếu thảo, điểm mười (MT, MN)
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Biết phân biệt lời kể và lời các nhân vật.
2. Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ: cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Bé Hà rất yêu quý, kính trọng ông bà. Để thể hiện tình cảm đó của mình bé đã suy nghĩ và có sáng kiến phải chọn một ngày làm lễ cho ông bà. Câu chuyện khuyên các em phải biết kính trọng, yêu thương ông bà của mình.
3. Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (nếu có), bảng ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
- HS: SGK
22 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1286 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài dạy lớp 2 tuần 10, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10
Thứ hai ngày 05 tháng 11 năm 2007
Tập đọc
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ.
I. MỤC TIÊU :
Kiến thức: Đọc trơn được cả bài.
Đọc đúng các từ ngữ sau: ngày lễ, lập đông, nên, nói… (MB), sáng kiến, ngạc nhiên, suy nghĩ, mải, biếu, hiếu thảo, điểm mười… (MT, MN)
Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Biết phân biệt lời kể và lời các nhân vật.
Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ: cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ.
Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Bé Hà rất yêu quý, kính trọng ông bà. Để thể hiện tình cảm đó của mình bé đã suy nghĩ và có sáng kiến phải chọn một ngày làm lễ cho ông bà. Câu chuyện khuyên các em phải biết kính trọng, yêu thương ông bà của mình.
Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (nếu có), bảng ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ôn tập.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1.
MT: Đọc đúng các từ, các đọan
PP: Luyện đọc, trực quan, giảng giải
Đọc mẫu
Đọc từng câu.
Đọc từng đoạn trong nhóm
Đọc từng đoạn trước lớp
Đoc đồng thanh
v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 1.
MT: Hiểu được nội dung đọan 1
PP: Động não, giảng giải, trực quan
Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
Hỏi: Bé Hà có sáng kiến gì?
Hai bố con bé Hà quyết định chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà?
Vì sao?
Sáng kiến của bé Hà có tình cảm ntn với ông bà?
- Hát
Hoạt động lớp, nhóm
- Lắng nghe.
- Đọc theo yêu cầu, huớng dẫn của GV.
Hoạt động lớp
- HS đọc
- Bé Hà có sáng kiến là chọn 1 ngày lễ làm lễ ông bà.
- Ngày lập đông.
- Vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khoẻ của các cụ già.
- Bé Hà rất kính trọng và yêu quý ông bà của mình.
TIẾT 2
v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 2, 3.
MT: Đọc đúng các từ, các đọan
PP: Luyện đọc, trực quan, giảng giải
Đọc từng câu.
Đọc từng đoạn trong nhóm
Đọc từng đoạn trước lớp
Đoc đồng thanh
v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 2, 3.
MT: Hiểu nội dung đoạn 2,3
PP: Động não, giảng giải, trực quan
Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3.
Hỏi: Bé Hà băn khoăn điều gì?
Nếu là em, em sẽ tặng ông bà cái gì?
Bé Hà đã tặng ông bà cái gì?
Ong bà nghĩ sao về món quà của bé Hà?
Muốn cho ông bà vui lòng, các em nên làm gì?
v Hoạt động 3: Thi đọc truyện theo vai
MT: Đọc đúng tòan bài.
PP: Kể chuyện, động não
GV chia nhóm, mỗi nhóm 5 HS cho các em luyện tập trong nhóm rồi thi đọc.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Bưu thiếp.
Hoạt động lớp
_ HS luyện đọc đoạn 2,3
Hoạt động lớp
- HS đọc
- Bé băn khoăn vì không biết nên tặng ông bà cái gì.
- Trả lời theo suy nghĩ.
- Bé tặng ông bà chùm điểm mười.
- Ông bà thích nhất món quà của bé Hà.
- Trả lời: Chăm học, ngoan ngoãn…
Hoạt động lớp, nhóm
- Tổ chức luyện đọc theo vai và thi đua đọc.
Rút kinh nghiệm :
Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2007
Toán
LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Giúp HS củng cố về:
Tìm số hạng trong một tổng. Phép trừ trong phạm vi 10.
- Kỹ năng: Giải toán có lời văn. Bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn.
- Thái độ: Tính toán nhanh, chính xác.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Trò chơi. Bảng phụ, bút dạ.
HS: Bảng con, vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Tìm 1 số hạng trong 1 tổng.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Tìm 1 số hạng trong 1 tổng.
MT: Tìm được thành phần chưa biết.
PP: Thực hành, động não
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 2 :
Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả vào bài.
Bài 3 :
Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả.
v Hoạt động 2: Luyện tập
MT: Giải đựợc toán có lời văn
PP: Động não, thực hành
Bài 4 :
GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài và làm bài.
Bài 5:
Yêu cầu HS tự làm bài.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Trò chơi: Hoa đua nở.
Chuẩn bị: Số tròn chục trừ đi 1 số.
- Hát
- HS thực hiện theo yêu cầu
Hoạt động cá nhân, lớp
- HS làm bài,
- HS làm bài.
- HS làm bài cá nhân.
Hoạt động cá nhân, lớp
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài,
- HS làm bài.
Rút kinh nghiệm :
Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2007
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá cho HS vốn từ chỉ người trong gia đình, họ hàng.
- Kỹ năng: Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm và dấu hỏi.
- Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ :
GV: 4 tờ giấy roky, bút dạ ,bảng phụ ghi nội dung bài tập 4.
HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ôn tập.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
MT: Tìm được từ chỉ người trong họ hàng
PP: Động não, giảng giải, trò chơi
Bài 1:
Yêu cầu HS đọc thầm và gạch chân các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng
Ghi bảng và cho HS đọc lại các từ này.
Bài 2:
Cho HS nối tiếp nhau kể, mỗi HS chỉ cần nói 1 từ.
Bài 3:
+ Họ nội là những người có quan hệ ruột thịt với ai trong gia đình em?
+ Họ ngoại là những người có quan hệ ruột thịt với ai trong gia đình em?
Yêu cầu HS tự làm
v Hoạt động 2: Thực hành.
MT: Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi
PP: Động não, thực hành
Bài 4:
GV đọc để HS nghe và đặt dấu.
Sửa bài
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Chuẩn bị: Từ ngữ về đồ dùng và các vật trong nhà.
- Hát
Hoạt động lớp
- HS đọc yêu cầu
- HS nêu các từ.
- HS đọc.
- Đọc yêu cầu trong SGK.
- Hoạt động nối tiếp.
- Đọc yêu cầu.
- HS trả lời.
- HS làm bài.
Hoạt động cá nhân, lớp
- HS đọc yêu cầu
- HS nghe và đặt dấu
Rút kinh nghiệm :
Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2007
Toán
SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ.
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Giúp HS:
Biết cách thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có 1 hoặc 2 chữ số (có nhớ).
- Kỹ năng: Củng cố cách tìm số hạng chưa biết khi biết tổng và số hạng kia.
- Thái độ: Yêu thích môn Toán.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Que tính. Bảng cài.
HS: Vở BT, bảng con, que tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Phép trừ 40 - 8
MT: Biết cách trừ có nhớ
PP: Trực quan, động não, thực hành
Nêu bài toán: Có 40 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
+ Để biết có bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
Yêu cầu HS .thực hiện thao tác trên que tính
Còn lại bao nhiêu que tính?
Hỏi: Em làm ntn?
Mời 1 HS lên bảng đặt tính.
GV hướng dẫn HS cách thực hiện tính.
Cho HS thực hiện tính trên bảng con.
v Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ 40 - 18
MT: Biết cách trừ hai số với số có hai chữ số
PP: Trực quan, động não, thực hành
- Tiến hành tương như trên để HS rút ra cách trừ
- Gv hướng dẫn HS cách tính
v Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành
MT: Làm tính đúng
PP: Động não, thực hành
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài.
Hỏi thêm về cách thực hiện các phép tính trừ khi tiến hành tìm x.
Bài 3:
GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề và làm bài.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Luyện tập thêm về phép trừ dạng: Số tròn chục trừ đi một số.
- Hát
- HS thực hiện theo yêu cầu
Hoạt động lớp
- Nghe và phân tích bài toán.
- Ta thực hiện phép trừ 40 - 8
- HS thao tác trên que tính.
- Còn 32 que.
- HS nêu cách làm
- HS nêu cách đặt
- HS nêu lại cách tính kết quả
- HS thực hiện trên bảng con
Hoạt động lớp
- Hs nêu cách đặt tính và cách tính
Hoạt động cá nhân, lớp
- HS nêu yêu cầu
- HS thực hành.
- HS đọc yêu cầu.
- HS giải bài toán
Rút kinh nghiệm :
Thứ ba ngày 06 tháng 11 năm 2007
Chính tả
NGÀY LỄ.
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Chép lại chính xác đoạn văn Ngày lễ.
- Kỹ năng: Biết viết và viết đúng tên các ngày lễ lớn.Làm đúng các bài tập chính tả, củng cố quy tắc chính tả với c/k, phân biệt âm đầu l/n, thanh hỏi/ thanh ngã.
- Thái độ: Rèn viết đúng đẹp.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn cần chép, nội dung các bài tập chính tả.
HS: Vở chính tả, vở BT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ôn tập.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
MT: Viết đúng chính tả
PP: Thực hành, động não.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép.
Đoạn văn nói về điều gì?
Đó là những ngày lễ nào?
b) Hướng dẫn cách trình bày.
Yêu cầu HS viết bảng con
c) Chép bài.
d) Soát lỗi.
e) Chấm bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
MT: Điền đúng các từ vào chỗ trống
PP: Thực hành, động não
- Hướng dẫn HS làm bài
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Ông cháu
- Hát
Hoạt động lớp, cá nhân
- 1 HS khá đọc lại lần
- Nói về những ngày lễ
- Kể tên ngày lễ theo nội dung bài.
- HS viết bảng con
- Nhìn bảng chép.
Hoạt động lớp
- 2 đội HS thi đua làm bài.
Rút kinh nghiệm :
Thứ ngày tháng 11 năm 2007
Tự nhiên xã hội
CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Nhớ lại và khắc sâu một số kiến thức về hoạt động của cơ quan vận động và cơ quan tiêu hoá đã được học.
- Kỹ năng: Nhớ lại vàkhắc sâu một số kiến thức về vệ sinh ăn, uống đã học để hình thành thói quen: An sạch, uống sạch, ở sạch.
- Thái độ: Củng cố các hành vi cá nhân về: Vệ sinh cá nhân, hoạt động cá nhân…
II. CHUẨN BỊ :
GV: Các hình vẽ trong SGK, phiếu bài tập, phần thưởng, các câu hỏi.
HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Đề phòng bệnh giun.
3. Bài mới
Giới thiệu:
v Hoạt động 1: Nói tên các cơ, xương và khớp xương.
MT: Nói được tên các cơ, xương và khớp xương.
PP: Động não, thực hành
Bước 1: Trò chơi con voi.
HS hát và làm theo bài hát.
Bước 2: Thi đua giữa các nhóm thực hiện trò chơi “Xem cử động, nói tên các cơ, xương và khớp xương”.
v Hoạt động 2: Cuộc thi tìm hiểu con người và sức khoẻ.
MT: Nhớ lại các kiến thức đã học
PP: Động não, thực hành
Hãy nêu tên các cơ quan vận động của cơ thể. Để phát triển tốt các cơ quan vận động ấy, bạn phải làm gì?
Hãy nói đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá.
Hãy nêu các cơ quan tiêu hoá.
Thức ăn ở miệng và dạ dày được tiêu hoá ntn?
Một ngày bạn ăn mấy bữa? Đó là những bữa nào?
Để giữ cho cơ thể khoẻ mạnh, nên ăn uống ntn?
Để ăn sạch bạn phải làm gì
Thế nào là ăn uống sạch?
Giun thường sống ở đâu trong cơ thể?
Trứng giun đi vào cơ thể người bằng cách nào?
Làm cách nào để phòng bệnh giun?
Hãy nói về sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già.
v Hoạt động 3: Làm “Phiếu bài tập”
MT: Nêu được ý đúng nhất trong bài
PP: Thực hành, động não, giảng giải
GV phát phiếu bài tập.
Đánh dấu x vào ô £ trước các câu em cho là đúng?
£ a) Không nên mang vác nặng để tránh làm cong vẹo cột sống
£ b) Phải ăn thật nhiều để xương và cơ phát triển tốt.
£ c) Nên ăn nhanh, để tiết kiệm thời gian.
£ d) An no xong, có thể chạy nhảy, nô đùa.
£ e) Phải ăn uống đầy đủ để có cơ thể khoẻ mạnh.
£ g) Muốn phòng được bệnh giun, phải ăn sạch, uống sạch và ở sạch.
£ h) Giun chỉ chui vào cơ thể người qua con đường ăn uống.
Hãy sắp xếp các từ sao cho đúng thứ tự đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá: Thực quản, hậu môn, dạ dày, ruột non, miệng, ruột già.
Hãy nêu 3 cách để đề phòng bệnh giun.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Gia đình
- Hát
- HS thực hiện theo yêu cầu
Hoạt động lớp, nhóm
- HS thực hiện.
- Đại diện mỗi nhóm lên thực hiện một số động tác. Các nhóm ở dưới phải nhận xét .
Hoạt động nhóm, lớp
Cách thi:
- Mỗi tổ cử 3 đại diện lên tham gia vào cuộc thi.
- Mỗi cá nhân tự bốc thăm 1 câu hỏi trên cây và trả lời ngay sau phút suy nghĩ.
- Mỗi đại diện của tổ cùng với GV làm Ban giám khảo sẽ đánh giá kết quả trả lời của các cá nhân.
- Cá nhân nào có số điểm cao nhất sẽ là người thắng cuộc.
Hoạt động cá nhân, lớp
- HS làm phiếu.
Rút kinh nghiệm :
Thứ tư ngày 7 tháng 11 năm 2007
Tập đọc
BƯU THIẾP.
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức:
Đọc trơn được cả bài.
Đọc đúng các từ ngữ sau: bưu thiếp, năm mới, nhiều niềm vui, Phan Thiết. Bình Thuận, Vĩnh Long.
Nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
- Kỹ năng:
Hiểu nghĩa các từ: bưu thiếp, nhân dịp.
Hiểu nội dung của 2 bưu thiếp trong bài.
Biết mục đích của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp, cách ghi phong bì thư.
- Thái độ: Yêu ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Bảng phụ ghi nội dung của 2 bưu thiếp và phong bì trong bài.
HS: 1 bưu thiếp, 1 phong bì.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Sáng kiến của bé Hà.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc.
MT: HS đọc đúng từng câu và cả bài
PP: Luyện đọc, thực hành
a) Đọc mẫu.
b) Đọc từng bưu thiếp trước lớp.
c) Đọc trong nhóm.
d) Thi đọc.
e) Đọc đồng thanh.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
MT: Hiểu được nội dung của bài
PP: Động não, giảng giải, thực hành
Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai? Vì sao?
Bưu thiếp thứ 2 là của ai gửi cho ai? Gửi để làm gì?
Bưu thiếp dùng để làm gì?
Em có thể gửi bưu thiếp cho người thân vào những ngày nào?
Khi gửi bưu thiếp qua đường bưu điện em phải chú ý điều gì để bưu thiếp đến tay người nhận?
Yêu cầu HS lấy bưu thiếp và lấy phong bì
đã chuẩn bị để thực hiện viết bưu thiếp chúc thọ ông bà.
Chú ý nhắc HS phải viết bưu thiếp thật ngắn gọn, tỏ rõ tình cảm yêu mến, kính trọng ông bà
Gọi HS đọc bưu thiếp và phong bì.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Thương ông.
- Hát
- HS thực hiện theo yêu cầu.
Hoạt động lớp, nhóm
- HS lắng nghe
- HS đọc theo yêu cầu
Hoạt động lớp
- Bưu thiếp đầu là của Hoàng Ngân gửi cho ông bà, để chúc mừng ông bà nhân dịp năm mới.
- Bưu thiếp thứ 2 là của ông bà gửi cho Hoàng Ngân, và chúc mừng bạn nhân dịp năm mới.
- Bưu thiếp dùng để báo tin, chúc mừng, thăm hỏi gửi qua đường bưu điện.
- Năm mới, sinh nhật, ngày lễ lớn…
- Phải ghi địa chỉ người gửi, người nhận rõ ràng, đầy đủ.
- Thực hành viết bưu thiếp.
- 2 HS đọc bưu thiếp và phong bì
Rút kinh nghiệm :
Thứ tư ngày 7 tháng 11 năm 2007
Toán
11 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 11 - 5
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Giúp HS:
Biết cách thực hiện phép trừ 11 – 5
Lập và thuộc lòng bảng công thức: 11 trừ đi một số.
- Kỹ năng:
Ap dụng bảng trừ đã học để giải các bài toán có liên quan.
Củng cố về tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ.
- Thái độ: Ham thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Que tính. Bảng phụ.
HS: Que tíng, vở BT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Số tròn chục trừ đi 1 số.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Phép trừ 11 - 5
MT: Biết cách thực hiện phép trừ 11 – 5
PP: Thực hành, động não, trực quan
Bài toán: có 11 que tính .Bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
Yêu cầu HS thao tác trên que tính để tìm kết quả.
* Hướng dẫn cho HS cách bớt hợp lý nhất.
Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình.
Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách trừ.
v Hoạt động 2: Lập bảng trừ: 11 trừ đi một số.
MT: Thuộc bảng trừ 11
PP: Động não, thực hành, nhóm
Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong phần bài học và viết lên bảng các công thức 11 trừ đi một số như phần bài học.
Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng trừ 11
v Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành.
MT: Làm tính đúng
PP: Thực hành, động não, trò chơi
Bài 1:
Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả
Bài 2: Tính.
Yêu cầu HS làm bài vào vở
Bài 3:
GV hướng dẫn cho HS làm bài
Bài 4:
Cho đi nghĩa là thế nào?
Yêu cầu HS tự giải bài tập.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Về nhà học thuộc bảng trừ 11.
Chuẩn bị: 31 - 5
- Hát
- HS thực hiện theo yêu cầu.
Hoạt động lớp
- Nghe và phân tích đề.
- Thực hiện phép trừ 11 - 5
- Thao tác trên que tính. Trả lời: Còn 6 que tính.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện cách đặt tính
Hoạt động lớp
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi kết quả tìm được vào bài học.
- HS học thuộc bảng công thức.
Hoạt động cá nhân, lớp
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài
- Đọc đề bài.
- HS làm bài.
- HS nêu yêu cầu.
- - HS làm bài.
- - HS đọc đề bài
- - Cho đi nghĩa là bớt đi.
- Giải bài tập và trình bày lời giải
Rút kinh nghiệm :
Thứ tư ngày 7 tháng 11 năm 2007
Tập viết
H – Hai sương một nắng.
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Rèn kỹ năng viết chữ. Viết H (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.
- Kỹ năng: Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
- Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. CHUẨN BỊ :
GV: Chữ mẫu H . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
MT: Viết đúng kiểu chữ, độ cao con chữ
PP: Trực quan, thực hành
Chữ H cao mấy li?
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ H và miêu tả
GV hướng dẫn cách viết.
- HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
MT: Biết viết nối nét trong câu
PP: Trực quan, động não, thực hành
Giới thiệu câu: Hai sương một nắng.
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Hai
- HS viết bảng con
v Hoạt động 3: Viết vở
MT: Viết đúng mẫu chữ, nối nét đúng
PP: Thực hành
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Hát
Hoạt động lớp
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 3 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
Hoạt động lớp
- HS đọc câu
- H, g : 2,5 li; t :1,5 li; s : 1,25 li
; a, i, n, m, ô, ă, ư, ơ : 1 li
- Dấu nặng dưới ô. Dấu sắc trên ă
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
Hoạt động cá nhân
- HS viết vở
Rút kinh nghiệm :
Thứ ngày tháng 11 năm 2007
Đạo đức
CHĂM CHỈ HỌC TẬP (TT).
I. MỤC TIÊU :
Kiến thức:Giúp HS hiểu biểu hiện của chăm chỉ học tập.Những lợi ích của chăm chỉ học tập.
Kỹ năng: Thực hiện các hành vi thể hiện chăm chỉ học tập như: Chuẩn bị đầy đủ các bài tập về nhà, học thuộc bài trước khi đến lớp…
Thái độ: Tự giác học tập.Đồng tình, noi gương các bạn chăm chỉ học tập.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Dụng cụ sắm vai: bàn học, khăn rằn, sách vở, phiếu luyện tập.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Chăm chỉ học tập
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Đóng vai.
MT: Có biểu hiện đúng việc chăm chỉ học tập
PP: Động não, thực hành, giảng giải, thảo luận
Yêu cầu: Mỗi dãy là 1 đội chơi, cử ra một đội trưởng điều hành dãy. GV sẽ là người đưa ra các câu là nguyên nhân hoặc kết quả của một hành động. Nhiệm vụ của các đội chơi là phải tìm ra kết quả hoặc nguyên nhân của các hành động đó. Sau đó nêu cách khắc phục hậu quả.
Tổ chức cho HS chơi mẫu.
Phần chuẩn bị của GV.
Nam không thuộc bài, bị cô giáo cho điểm kém.
Nga bị cô giáo phê bình vì luôn đến lớp muộn.
Bài tập Toán của Hải bị cô giáo cho điểm thấp
Hoa được cô giáo khen vì đã đạt danh hiệu HS giỏi.
Bắc mải xem phim, quên không làm bài tập.
Hiệp, Toàn nói chuyện riêng trong lớp.
v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
MT: Biết thế nào là chăm chỉ học tập
PP: Giảng giải, động não, thực hành, thảo luận
Yêu cầu: HS thảo luận cặp đôi, đưa ra cách xử lí tình huống và đóng vai.
Tình huống:
1 .Sáng nay, mặc dù bị sốt cao, ngoài trời đang mưa nhưng Hải vẫn nằng nặc đòi mẹ cho đi học. Bạn Hải làm như thế có phải là chăm chỉ học tập không? Nếu em là mẹ bạn Hải, em sẽ làm gì?
2. Giờ ra chơi, Lan ngồi làm hết các bài tập về nhà để có thời gian xem phim trên tivi. Em có đồng ý với cách làm của bạn Lan không? Vì sao?
GV kết luận
v Hoạt động 3: Phân tích tiểu phẩm.
MT: kể được việc chăm chỉ học tập của mình
PP: Động não, thực hành, giảng giải
Yêu cầu: Một vài cá nhân HS kể về việc học tập ở trường cũng như ở nhà của bản thân.
GV nhận xét HS.
GV khen những HS đã chăm chỉ học tập và nhắc nhở những HS chưa chăm chỉ cần noi gương các bạn trong lớp:
Kết luận:
Chăm chỉ học tập là một đức tính tốt mà các em cần học tập và rèn luyện.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Quan tâm giúp đỡ bạn.
- Hát
- HS nêu
Hoạt động nhóm, lớp
- Cả lớp nghe, ghi nhớ.
- Cả lớp và GV sẽ cùng làm Ban giám khảo.
- Đội nào trả lời nhanh (Bằng cách giơ tay) và đúng sẽ là đội thắng cuộc trong trò chơi.
- Tổ chức cho cả lớp HS chơi
- HS suy nghĩ cách trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp
- Các cặp HS xử lí tình huống, đưa ra hướng giải quyết và chuẩn bị đóng vai
- Đại diện một vài cặp HS trình bày kết quả thảo luận.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
Hoạt động lớp
- Một vài HS đại diện trình bày.
- Cả lớp nhận xét xem bạn đã thực hiện chăm chỉ học tập chưa và góp ý cho bạn những cách để thực hiện học tập chăm chỉ.
Rút kinh nghiệm :
Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2007
Toán
31 - 5
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Giúp HS:Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 31 – 5
- Kỹ năng: Ap dụng phép trừ có nhớ dạng 31 – 5 để giải các bài toán liên quan. Làm quen với 2 đoạn thẳng cắt nhau.
- Thái độ: Tính toán nhanh, chính xác.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Que tính, bảng cài.
HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 11 trừ đi 1 số 11 - 5
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Phép trừ 31 - 5
MT: Thực hiện được phép trừ có nhớ
PP: Trực quan, động não, thực hành
Bước 1: Nêu vấn đề.
Có 31 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
Bước 2: Đi tìm kết quả.
Yêu cầu HS lấy bó 1 chục que tính và 1 que tính rời, tìm cách để bớt đi 5 que rồi báo lại kết quả.
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.
Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính.
v Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành.
MT: Làm tính đúng
PP: Động não, thực hành
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính của một số phép tính.
Bài 2:
Yêu cầu HS làm bài vào vở
Bài 3:
GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài và làm bài
Bài 4:
Yêu cầu HS trả lời.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: 51 – 15.
- Hát
- HS đọc.
Hoạt động lớp
- HS nghe. Nhắc lại bài toán và phân tích bài toán.
- Thực hiện phép trừ: 31 – 5.
- Thao tác trên que tính.
- Hs thực hiện đặt tính
- HS nêu lại cách tính
Hoạt động lớp, cá nhân
- Hs đọc yêu cầu.
- Làm bài. Chữa bài. Nêu cách tính cụ thể của một vài phép tính.
- HS nêu yêu cầu đề.
- HS thực hành tính vào vở
- HS đọc đề toán.
- HS làm bài
- Đọc câu hỏi.
- HS trả lời.
Rút kinh nghiệm :
Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2007
Chính tả
ÔNG CHÁU.
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Nghe và viết lại chính xác bài thơ Ông cháu.
- Kỹ năng: Trình bày đúng hình thức thơ 5 chữ.Luyện viết dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt c/k, l/n, thanh hỏi/ thanh ngã.
- Thái độ:Rèn chữ, viết sạch, đẹp
II. CHUẨN BỊ :
GV: Bảng ghi nội dung bài tập 3. Bảng phụ, bút dạ.
HS: Vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ngày lễ
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
MT: Viết đúng chính tả toàn bài
PP: Trực quan, thực hành, động não
a/ Giới thiệu đoạn thơ cần viết.
Bài thơ có tên là gì?
Khi ông bà và cháu thi vật với nhau thì ai là người thắng cuộc?
Khi đó ông đã nói gì với cháu.
b/ Quan sát, nhận xét.
Bài thơ có mấy khổ thơ.
Mỗi câu thơ có mấy chữ?
Dấu hai chấm được đặt ở câu thơ nào?
Dấu ngoặc kép có ở các câu thơ nào?
c/ Viết chính tả.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
MT: Làm đúng bài tập
PP: Thực hành, động não
Bài 1:
Yêu cầu HS nối tiếp nhau tìm
Bài 2:
HS làm bài
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Bà cháu.
- Hát
- HS thực hiện theo yêu cầu.
Hoạt động lớp, cá nhân
- Ông cháu.
- Cháu luôn là người thắng cuộc.
- HS nêu
- Có hai khổ thơ.
- Mỗi câu có 5 chữ.
- HS nêu
- HS nêu
- Chép bài
Hoạt động lớp
- Đọc bài.
- Mỗi HS chỉ cần nêu một chữ
- HS đọc yêu cầu
- Làm bài:
Rút kinh nghiệm :
Thứ sáu ngày 9 tháng 11 năm 2007
Tập làm văn
KỂ VỀ NGƯỜI THÂN.
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Dựa vào các câu hỏi kể lại một cách chân thật, tự nhiên về ông bà hoặc người thân.
- Kỹ năng: Viết lại các câu kể thành một đoạn văn ngắn từ 3 à 5 câu.
- Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. Yêu quý và kính trọng ô
File đính kèm:
- GA L2 T10.doc