Tập đọc
BÔNG HOA NIỀM VUI
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Đọc trơn được cả bài.Đọc đúng các từ khótrong bài.Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.Đọc đúng giọng của nhân vật.
2. Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ mới.Hiểu được nội dung bài: Tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ
3. Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Tranh (ảnh) hoa cúc đại đoá hoặc hoa thật. Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
20 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1222 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài dạy lớp 2 tuần 13, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2007
Tập đọc
BÔNG HOA NIỀM VUI
I. MỤC TIÊU :
Kiến thức: Đọc trơn được cả bài.Đọc đúng các từ khótrong bài.Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.Đọc đúng giọng của nhân vật.
Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ mới.Hiểu được nội dung bài: Tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ
Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Tranh (ảnh) hoa cúc đại đoá hoặc hoa thật. Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Đọc và trả lời câu hỏi bài Mẹ
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc
MT: Đọc đúng các từ, từng đoạn
PP: Luyện đọc, thực hành
a/ Đọc mẫu.
b/ Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
c/ Hướng dẫn ngắt giọng
d/ Đọc theo đoạn.
e/ Thi đọc giữa các nhóm.
g/ Cả lớp đọc đồng thanh.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 1, 2.
MT: Hiểu nội dung đoạn 1, 2
PP: Động não, giảng giải
Đoạn 1, 2 kể về bạn nào?
Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì?
Chi tìm bông hoa Niềm Vui để làm gì?
Vì sao bông cúc màu xanh lại được gọi là bông hoa Niềm Vui?
Bạn Chi đáng khen ở chỗ nào?
Bông hoa Niềm Vui đẹp ntn?
Vì sao Chi lại chần chừ khi ngắt hoa?
Bạn Chi đáng khen ở điểm nào nữa?
- Hát
- HS đọc và trả lời.
Hoạt động lớp
- Lắng nghe.
- Thực hành luyện đọc theo hướng dẫn của GV.
Hoạt động lớp
- Bạn Chi.
- Tìm bông hoa cúc màu xanh, được cả lớp gọi là bông hoa Niền Vui.
- Chi muốn hái bông hoa Niềm Vui tặng bố để làm dịu cơn đau của bố.
- Màu xanh là màu của hy vọng vào những điều tốt lành.
- Bạn rất thương bố và mong bố mau khỏi bệnh.
- Rất lộng lẫy.
- Vì nhà trường có nội qui không ai được ngắt hoa trong vườn trường.
- Biết bảo vệ của công.
TIẾT 2
v Hoạt động 3 : Luyện đọc đoạn 3, 4.
MT: Đọc đúng các từ, từng đoạn
PP: Luyện đọc, thực hành
a/ Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
b/ Hướng dẫn ngắt giọng
c/ Đọc theo đoạn.
d/ Thi đọc giữa các nhóm.
e/ Cả lớp đọc đồng thanh.
v Hoạt động 4: Tìm hiểu đoạn 3, 4.
MT: Hiểu nội dung đoạn 3, 4
PP: Giảng giải, động não
Khi nhìn thấy cô giáo Chi đã nói gì?
Khi biết li do vì sao Chi rất cần bông hoa cô giáo làm gì?
Thái độ của cô giáo ra sao?
Bố của Chi đã làm gì khi khỏi bệnh?
Theo em bạn Chi có những đức tính gì đáng quý?
v Hoạt động 5: Thi đọc truyện theo vai
MT: Đọc trơn toàn bài.
PP: Thực hành, trực quan
Gọi 3 HS đọc theo vai. Chú ý đọc theo yêu cầu.
2. Củng cố – Dặn dò (4’)
Chuẩn bị: Quà của bố.
Hoạt động lớp
- Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Hoạt động lớp
- Xin cô cho em … Bố em đang ốm nặng.
- Om Chi vào lòng và nói: Em hãy … hiếu thảo.
- Trìu mến, cảm động.
- Đến trường cám ơn cô giáo và tặng nhà trường khóm hoa cúc màu tím.
- Thương bố, tôn trọng nội qui, thật thà.
Hoạt động lớp, nhóm
- HS đóng vai: người dẫn chuyện, cô giáo và Chi.
Rút kinh nghiệm :
Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2007
Toán
14 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 14 - 8
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Giúp HS:
Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 14 –8.
Tự lập và học thuộc bảng các công thức 14 trừ đi một số.
- Kỹ năng: Ap dụng phép trừ có nhớ dạng 14 – 8 để giải các bài toán có liên quan.
- Thái độ: Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Que tính, bảng phụ, trò chơi.
HS: Vở bài tập, bảng con, que tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Phép trừ 14 – 8
MT: Biết thực hiện phép trừ 14 – 8
PP: Thực hành, động não, trực quan
Bước 1: Nêu vấn đề:
Bài toán: Có 14 que tính (cầm que tính), bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
+ Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
Bước 2: Tìm kết quả
Yêu cầu HS lấy 14 que tính, suy nghĩ và sau đó yêu cầu trả lời xem còn lại bao nhiêu que?
Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình.
Vậy 14 - 8 bằng mấy?
Viết lên bảng: 14 – 8 = 6
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.
Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình.
v Hoạt động 2: Lập bảng trừ 14
MT: Biết lập bảng trừ 14 và thuộc lòng
PP: Thực hành, động não
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong phần bài học và viết lên bảng các công thức 14 trừ đi một số như phần bài học.
Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành
MT: Thực hiện làm tính đúng
PP: Thực hành, động não
Bài 1:
Yêu cầu HS tự nhẩm và nêu kết quả
Bài 2:
Yêu cầu HS nêu đề bài. Tự làm bài sau đó nêu lại cách thực hiện tính 14 – 9; 14 – 8.
Bài 3:
Muốn tìm hiệu khi đã biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào?
Yêu cầu HS làm bài vào Vở
Bài 4:
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài và làm vào vở
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: 34 – 8
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
Hoạt động lớp
- Nghe và phân tích đề.
- Thực hiện phép trừ 14 – 8.
- Thao tác trên que tính. Trả lời: Còn 6 que tính.
- HS trả lời.
- Còn 6 que tính.
- HS nêu cách đặt tính và cách thực hiện tính
Hoạt động lớp
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả
- HS học thuộc bảng công thức
Hoạt động lớp, cá nhân
- Đọc đề bài.
- Nêu kết quả
- Làm bài và trả lời câu hỏi.
- Đọc đề bài.
- Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- HS làm bài
- Giải bài tập và trình bày lời giải.
Rút kinh nghiệm :
Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2007
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH
CÂU KIỂU : AI LÀM GÌ ?
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Mở rộng và hệ thống vốn từ chỉ hoạt động (công việc trong gia đình).
- Kỹ năng: Luyện tập về mẫu câu Ai làm gì?
Nói được câu theo mẫu Ai làm gì? Có nghĩa và đa dạng về nội dung.
- Thái độ: Giáo dục HS yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Bảng phụ . Giấy, bút dạ. 3 bộ thẻ .
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) MRVT: từ ngữ về tình cảm, dấu phẩy
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Các việc làm ở nhà
MT: Kể được những việc làm ở nhà
PP: Thực hành, động não, thảo luận
Bài 1:
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và ghi lại các công việc mà mình đã làm ở nhà để giúp mẹ
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 2.
MT: Tìm được bộ phận của Ai?, làm gì?
PP: Thực hành, động não
Bài 2:( Trò chơi: Tiếp sức)
Yêu cầu HS gạch 1 gạch trước bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? Gạch 2 gạch trước bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì?
Bài 3: (Trò chơi: Ai nhanh hơn)
Cho HS thi đua ghép các từ thành câu cho thích hợp
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: từ ngữ về tình cảm gia đình. Câu kiểu Ai làm gì ?
- Hát
- HS thực hiện theo yêu cầu
Hoạt động lớp, nhóm
- HS nêu yêu cầu.
- HS hoạt động theo nhóm. Mỗi nhóm ghi các việc làm của mình ở nhà trong 3 phút. Đại diện nhóm lên trình bày.
Hoạt động nhóm, lớp
- Nêu yêu cầu bài
- Mỗi dãy cử 3 HS lên bảng thi đua.
- Đọc đề bài
- HS thảo luận và thực hiện chơi ghép từ
Rút kinh nghiệm :
Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2007
Toán
34 - 8
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Giúp HS:Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 34 – 8.
- Kỹ năng: Ap dụng phép trừ có nhớ dạng 34 – 8 để giải các bài toán liên quan.
- Thái độ: Yêu thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Que tính, bảng gài.
HS:Vở, bảng con, que tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 14 trừ đi một số: 14 - 8
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Phép trừ 34 – 8
MT: Biết thực hiện phép trừ 34 – 8
PP: Thực hành, động não
Đề toán: Có 34 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
Viết lên bảng 34 – 8.
Vậy 34 – 8 bằng bao nhiêu?
Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và nêu cách tính
v Hoạt động 2: Luyện tập- thực hành
MT: Thực hành tính chính xác
PP: Thực hành, động não
Bài 1:
Yêu cầu HS làm vào bảng con.
Bài 3:
Yêu cầu HS tự tóm tắt và trình bày bài
Bài 4: Yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng, cách tìm số bị trừ trong một hiệu và làm bài tập.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Trò chơi: Nghe thấu, tính nhanh
Chuẩn bị: 54 - 18
- Hát
- HS đọc
Hoạt động lớp
- Nghe. Nhắc lại bài toán và tự phân tích bài toán.
- Thực hiện phép trừ 34 – 8.
- HS thực hiện đặt tính và nêu cách tính
Hoạt động cá nhân, lớp
- Nêu yêu cầu bài tập
- Thực hiện vào bảng con
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS thực hiện theo yêu cầu
- HS nêu.
- HS làm bài tập
Rút kinh nghiệm :
Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2007
Chính tả
BÔNG HOA NIỀM VUI.
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Chép lại chính xác đoạn từ Em hãy hái … cô bé hiếu thảo trong bài tập đọc Bông hoa Niềm Vui.
- Kỹ năng: Tìm được những từ có tiếng chứa iê/yê.
Nói được câu phân biệt các thanh hỏi/ngã; phụ âm r/d.
- Thái độ: Trình bày bài đẹp, sạch sẽ.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chép và bài tập 2, 3.
HS: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Mẹ.
3. Bài mới : 35’
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
MT: Viết đúng chính tả.
PP: Thực hành, động não, trực quan.
Đoạn văn là lời của ai?
Cô giáo nói gì với Chi?
Đoạn văn có mấy câu?
Những chữ nào trong bài được viết hoa?
Tại sao sau dấu phẩy chữ Chi lại viết hoa?
Đoạn văn có những dấu gì?
Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn.
Yêu cầu HS viết các từ khó.
Yêu cầu HS nhìn bảng và chép vào vở
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
MT: Tìm đúng các từ
PP: Thảo luận, trò chơi, động não
Bài 2:
Yêu cầu HS lên thi đua tìm các từ
Bài 3:
Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi bên đặt 1 câu theo yêu cầu. Gọi HS đặt câu nói tiếp.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Quà của bố
- Hát
- Hs thực hiện theo yêu cầu.
Hoạt động lớp, cá nhân
- Lời cô giáo của Chi.
- Em hãy hái thêm … hiếu thảo.
- 3 câu.
- Em, Chi, Một.
- Chi là tên riêng
- HS nêu.
- HS nêu
- HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở
Hoạt động lớp, nhóm
- Nêu yêu cầu
- Lời giải: yếu, kiến, khuyên.
- Đọc to yêu cầu trong SGK.
Rút kinh nghiệm :
Thứ ngày tháng 11 năm 2007
Tự nhiên xã hội
GIỮ SẠCH MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH NHÀ Ở
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Biết được lợi ích và những công việc cần làm để giữ sạch môi trường xung quang nhà ở
- Kỹ năng: Thực hiện giữ gìn vệ sinh xung quanh khu nhà ở (như sân nhà, vườn nhà, khu vệ sinh, nhà tắm…)
- Thái độ: Nói và thực hiện vệ sinh xung quanh nhà ở cùng các thành viên trong gia đình.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Các hình vẽ trong SGK, phiếu bài tập, phần thưởng, các câu hỏi.
HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Đề phòng bệnh giun.
3. Bài mới : 35’
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1:Làm việc với SGK.
MT: Hiểu được ích lợi giữ vệ sinh môi trường
PP: Trực quan, động não
- Yêu cầu :Thảo luận nhóm để chỉ ra trong các bức tranh từ 1 – 5, mọi người đang làm gì? Làm thế nhằm mục đích gì?
- Yêu cầu :Trình bày kết quả theo từng hình - Hãy cho cô biết, mọi người trong bức tranh sống ở vùng hoặc nơi nào ?
- GV chốt kiến thức: Như vậy, mọi người dân dù sống ở đâu cũng đều phải biết giữ gìn môi trường xung quanh sạch sẽ.
v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
MT: Nêu những việc đã làm để giữ môi trường
PP: Thảo luận, trực quan, động não
GV yêu cầu các nhóm thảo luận: Để môi trường xung quanh nhà bạn sạch sẽ, bạn đã làm gì?
Yêu cầu các nhóm HS trình bày ý kiến .
GV chốt kiến thức :Để giữ sạch môi trường xung quanh, các em có thể làm rất nhiều việc như…(GV nhắc lại một số công việc của HS). Nhưng các em cần nhớ rằng: cần phải làm các công việc đó tùy theo sức của mình và phụ thuộc vào điều kiện sống cụ thể của mình.
v Hoạt động 3:Thi ai ứng xử nhanh
MT: Giải quyết được tình huống nhanh nhất.
PP: Động não, thực hành, thảo luận
- GV đưa ra 1, 2 tình huống. Yêu cầu các nhóm thảo luận, đưa ra cách giải quyết .
Tình huống đưa ra :
Bạn Hà vừa quét rác xong, bác hàng xóm lại vứt rác ngay trước cửa nhà. Bạn góp ý kiến thì bác nói: “Bác vứt rác ra trước cửa nhà bác, chứ có vứt ra cửa nhà cháu đâu”. Nếu em là Hà thì em sẽ nói hoặc làm gì khi đó?
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Gia đình.
- Hát
- HS nêu.
- HS thảo luận nhóm .
- Đại diện 5 nhóm nhanh nhất sẽ lên trình bày kết quả theo lần lượt 5 hình.
- HS nêu
- HS đọc ghi nhớ .
- 1, 2 HS nhắc lại ý chính .
Hoạt động nhóm
- Các nhóm HS thảo luận
- Các nhóm HS cử đại diện trình bày kết quả thảo luận .
- HS nghe và ghi nhớ .
- Các nhóm nghe tình huống .
- Thảo luận, đưa ra cách giải quyết. (Hình thức trả lời: Đóng vai, trả lời trực tiếp …)
- HS cả lớp sẽ nhận xét xem cách trả lời của nhóm nào hay nhất .
Rút kinh nghiệm :
Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2007
Tập đọc
QUÀ CỦA BỐ
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Đọc đúng các từ khó. Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm: thế giới dưới nước, nhộn nhạo, thơm lừng, toé nước, thao láo, thế giới mặt đất, to xù, mốc thếch, ngó ngoáy, lạo xạo, gáy vang nhà, giàu quá.
- Kỹ năng: Hiểu ý nghĩa các từ mới trong SGK. Hiểu nội dung bài: Tình yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con.
- Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Tiếng việt. Biết đọc bài với giọng đọc nhẹ nhàng, vui tươi, hồn nhiên.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Anh về 1 số con vật trong bài. Bảng phụ ghi sẵn các từ cần luyện phát âm, các câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bông hoa Niềm Vui.
3. Bài mới : 35’
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc.
MT: Đọc đúng các từ, từng đoạn
PP: Luyện đọc, thực hành
a/ Đọc mẫu.
b/ Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
c/ Hướng dẫn ngắt giọng
d/ Đọc theo đoạn.
e/ Thi đọc giữa các nhóm.
g/ Cả lớp đọc đồng thanh.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
MT: Hiểu được nội dung của bài.
PP: Thực hành, động não, giảng giải
Yêu cầu HS đọc thầm và gạch chân dưới các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
Bố đi đâu về các con có quà?
Quà của bố đi câu về có những gì?
Vì sao có thể gọi đó là “Một thế giới dưới nước?”.
Các món quà ở dưới nước của bố có đặc điểm gì?
Bố đi cắt tóc về có quà gì?
Con hiểu thế nào là “Một thế giới mặt đất”?
Những món quà đó có gì hấp dẫn?
Từ ngữ nào cho thấy các con rất thích những món quà của bố?
Theo con, vì sao các con lại cảm thấy giàu quá trước những món quà đơn sơ?
Kết luận: Bố mang về cho các con cả 1 thế giới mặt đất, cả 1 thế giới dưới nước. Những món quà đó thể hiện tình yêu thương của bố với các con.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Câu chuyện bó đũa
- Hát
- HS đọc và trả lời câu hỏi
Hoạt động lớp
- Lắng nghe
- Thực hành luyện đọc theo hướng dẫn
Hoạt động lớp
- Đọc và gạch chân các từ: Cả 1 thế giới dưới nước, nhộn nhạo, thơm lừng, toé nước thao láo, cả 1 thế giới mặt đất, to xù, mốc thếch, ngó ngoáy, lạo xạo, gáy vang nhà, giàu quá.
- Đi câu, đi cắt tóc dạo.
- Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, cá sộp, cá chuối.
- Vì đó là những con vật sống dưới nước.
- Tất cả đều sống động, bò nhộn nhạo, tỏ hương thơm lừng, quẫy toé nước, mắt thao láo.
- Con xập xành, con muỗm, con dế.
- Nhiều con vật sống ở mặt đất.
- Con xập xành, con muỗm to xù, mốc thếch, ngó ngoáy. Con dế đực cánh xoăn, chọi nhau.
- Hấp dẫn, giàu quá.
- Vì nó thể hiện tình yêu của bố đối với các con./ Vì đó là những món quà mà trẻ em rất thích./ Vì các con rất yêu bố.
Rút kinh nghiệm :
Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2007
Toán
54 - 18
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Giúp HS:
Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 54 – 18.
Ap dụng để giải các bài toán có liên quan.
- Kỹ năng:
Củng cố tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính trừ.
Củng cố biểu tượng về hình tam giác
- Thái độ: Yêu thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Que tính, bảng phụ.
HS: Vở, bảng con, que tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 34 - 8
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Phép trừ 54 – 18
MT: Thực hiện được phép trừ 54 – 18
PP: Thực hành, động não
Đưa ra bài toán: Có 54 que tính, bớt 18 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào?
Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện tính.
v Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành.
MT: Thực hiện tính chính xác.
PP: Thự chành, động não
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính của một số phép tính.
Bài 2:
Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?
Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm, mỗi HS làm một ý.
Yêu cầu 3 HS lên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính.
Nhận xét và cho điểm.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Hỏi: Bài toán thuộc dạng toán gì?
Vì sao em biết?
Yêu cầu HS tự tóm tắt và trình bày bài giải, Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
Vẽ mẫu lên bảng và hỏi: Mẫu vẽ hình gì?
Muốn vẽ được hình tam giác chúng ta phải nối mấy điểm với nhau?
Yêu cầu HS tự vẽ hình.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Luyện tập.
- Hát
- HS thực hiện.
Hoạt động lớp
- Nghe. Nhắc lại bài toán. Tự phân tích bài toán.
- Thực hiện phép trừ 54 – 18
- HS thực hiện
Hoạt động cá nhân
- HS nêu yêu cầu
- Làm bài. Chữa bài. Nêu cách tính cụ thể của một vài phép tính.
- Đọc đề bài.
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
74 64 44
- 47 - 28 - 19
27 36 25
- HS trả lời.
- Đọc và tự phân tích đề bài.
- Bài toán về ít hơn.
- Vì ngắn hơn cũng có nghĩa là ít hơn.
- Hình tam giác
- Nối 3 điểm với nhau.
- Vẽ hình.
Rút kinh nghiệm :
Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2007
Tập viết
L – Lá lành đùm lá rách.
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Rèn kỹ năng viết chữ L (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.
- Kỹ năng: Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
- Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. CHUẨN BỊ :
GV: Chữ mẫu L . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Yêu cầu viết: K
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
MT: Viết được chữ L đúng yêu cầu
PP: Trực quan, thực hành
Chữ L cao mấy li?
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ L và miêu tả
GV hướng dẫn cách viết
- HS viết bảng con.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
MT: Viết đúnh độ cao câu ứng dụng
PP: Thực hành, trực quan
- Giới thiệu câu: Lá lành đùm lá rách
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- HS viết bảng con
v Hoạt động 3: Viết vở
MT: Viết đủ bài, đúng độ cao con chữ
PP: Thực hành, trực quan, luyện chữ
GV nêu yêu cầu viết.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị : Chữ hoa : M
- Hát
- HS viết bảng con.
Hoạt động lớp
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
Hoạt động lớp
- HS đọc câu
- L :5 li ; h, l : 2,5 li ; đ: 2 li; r : 1,25 li ; a, n, u, m, c : 1 li
- Dấu(/) trên a. Dấu (`) trên a và u
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- HS viết vở.
Rút kinh nghiệm :
Thứ ngày tháng 11 năm 2007
Đạo đức
GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Biết một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp
Biết vì sao phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Kỹ năng: Thực hiện tốt một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp
- Thái độ: Đồng tình với việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Không đồng tình, ủng hộ với những việc làm ảnh hưởng xấu đến trường lớp.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Phiếu câu hỏi cho hoạt động 1.
HS: Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Quan tâm giúp đỡ bạn.
3. Bài mới : 35’
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Tham quan trường, lớp học.
MT: Tham quan toàn trường.
PP: Thực hành, trực quan.
GV dẫn HS đi tham quan trường.
Yêu cầu HS làm Phiếu sau khi tham quan.
1) Em thấy vườn trường, sân trường mình ntn?
¨ Sạch, đẹp, thoáng mát
¨ Bẩn, mất vệ sinh
Ý kiến khác.
2) Sau khi quan sát, em thấy lớp em ntn? Ghi lại ý kiến của em.
GV tổng kết dựa trên những kết quả làm trong Phiếu học tập của HS.
v Hoạt động 2: Những việc cần làm để giữ gìn trường lớp trường sạch đẹp.
MT: Biết giữ gìn vệ sinh trường lớp.
PP: Động não, giảng giải
Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận, ghi ra giấy, những việc cần thiết để giữ trường lớp sạch đẹp. Sau đó dán phiếu của nhóm mình lên bảng.
- Kết luận
v Hoạt động 3: Thực hành vệ sinh trên lớp
MT: Thực hành được vệ sinh ở lớp
PP: Thực hành, nhận xét
Tùy vào điều kiện cũng như thực trạng thực tế của lớp học mà GV cho HS thực hành.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Tiết 2: Thực hành.
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
Hoạt động lớp
- HS đi tham quan theo hướng dẫn.
- HS làm Phiếu học tập và đại diện cá nhân trình bày ý kiến.
Hoạt động nhóm, lớp
- HS các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm.
Rút kinh nghiệm :
Thứ năm ngày 29 tháng 11 năm 2007
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Giúp HS củng cố về:Phép trừ có nhớ dạng 14 –8; 34 – 8; 54 – 18.
Tìm số hạng chưa biết trong một tổng, số bị trừ chưa biết trong một hiệu.
- Kỹ năng: Giải bài toán có lời văn bằng phép trừ.
Biểu tượng về hình vuông.
- Thái độ: Yêu thích học môn Toán.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Bảng phụ, bảng gài, bút dạ.
HS: vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 54 - 18
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Thực hành về phép trừ có nhớ dạng 14 trừ đi 1 số.
MT: Thực hiện tính chính xác.
PP: Thực hành, động não
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm
Bài 2:
Khi đặt tính phải chú ý điều gì?
Yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở
Bài 3:
Yêu cầu HS đọc đề bài. Nêu lại cách tìm số hạng, số bị trừ và tự làm bài.
Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng sau đó cho điểm.
Bài 4:
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài và làm bài
Bài 5:
Yêu cầu HS cho biết mẫu vẽ hình gì?
Yêu cầu HS tự vẽ.
Hỏi: Hình vuông có mấy đỉnh?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
Hoạt động lớp, cá nhân
- Nêu yêu cầu bài.
- HS tự làm bài
- Đọc đề bài.
- Chú ý đặt tính sao cho đơn vị thẳng với cột đơn vị, chục thẳng với cột chục.
- HS làm bài.
- Đọc đề bài.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Thực hành làm bài
- Vẽ hình vuông.
- HS thực hành vẽ.
- Có 4 đỉnh.
Rút kinh nghiệm :
Thứ năm ngày 29 tháng 11 năm 2007
Chính tả
QUÀ CỦA BỐ
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Nghe và viết đúng đoạn 1 trong bài Quà của bố.
- Kỹ năng: Củng cố qui tắc chính tả iê/yê, d/gi, hỏi/ngã.
- Thái độ: Viết đúng nhanh, chính xác.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Bảng phụ có ghi sẵn nội dung các bài tập.
HS: Vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bông hoa Niềm Vui.
3. Bài mới : 35’
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
MT: Viết đúng chính tả
PP: Thực hành, động não, trực quan
Đoạn trích nói về những gì?
Quà của bố khi đi câu về có những gì?
Đoạn trích có mấy câu?
Chữ đầu câu viết thế nào?
Trong đoạn trích có những loại dấu nào?
Đọc câu văn thứ 2.
Yêu cầu HS đọc các từ khó.
Yêu cầu HS viết các từ khó.
- Viết chính tả.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
MT: Làm đúng bài tập
PP: Thực hành, trực quan
Bài tập 2:
Gọi 2 HS lên bảng làm.
Bài tập 3:
Tiến hành tương tự bài tập 2.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Câu chuyện bó đũa
- Hát
- HS viết vào bảng con.
Hoạt động lớp, cá nhân
- Những món quà của bố khi đi câu về.
- Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, cá sộp, cá chuối.
- 4 câu
- Viết hoa.
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu 2 chấm, dấu 3 chấm.
- Mở sách đọc câu văn thứ 2.
- HS nêu
- HS viết.
- HS viết bài.
Hoạt động lớp
- HS nêu đề bài
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập.
- Nêu yêu cầu.
- HS làm bài
Rút kinh nghiệm :
Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2007
Tập làm văn
GIA ĐÌNH
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Biết cách giới thiệu về gia đình.
- Kỹ năng: Nghe và nhận xét được câu nói của bạn về nội dung và cách diễn đạt.Viết được những điều vừa nói thành 1 đoạn kể về gia đình có logic và rõ ý.Viết các câu theo đúng ngữ pháp.
- Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Tranh vẽ cảnh gi
File đính kèm:
- GA L2 T13.doc