Tập đọc
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ: lúc nhỏ, lớn lên, trai, gái, dâu, rể, lần lượt, chia lẻ, (MB) mỗi, vẫn, buồn phiền, bẻ, sức, gãy dễ dàng, (MT, MN).
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
2. Kỹ năng:
- Hiểu nghĩa các từ mới: va chạm, dâu (con dâu), rể (con rể), đùm bọc, đoàn kết, chia lẻ, hợp lại.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Câu chuyện khuyên anh chị em trong nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau.
3. Thái độ: Yêu thích học môn Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Một bó đũa. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
- HS: SGK.
19 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1405 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài dạy lớp 2 tuần 14, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2007
Tập đọc
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. MỤC TIÊU :
Kiến thức: Đọc trơn được cả bài.
Đọc đúng các từ ngữ: lúc nhỏ, lớn lên, trai, gái, dâu, rể, lần lượt, chia lẻ,… (MB) mỗi, vẫn, buồn phiền, bẻ, sức, gãy dễ dàng,… (MT, MN).
Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
Kỹ năng:
Hiểu nghĩa các từ mới: va chạm, dâu (con dâu), rể (con rể), đùm bọc, đoàn kết, chia lẻ, hợp lại.
Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Câu chuyện khuyên anh chị em trong nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau.
Thái độ: Yêu thích học môn Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Một bó đũa. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bông hoa Niềm Vui.
3. Bài mới : 35’
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc
MT: Đọc đúng toàn bài
PP: Trực quan, thực hành, giảng giải
a/ Đọc mẫu.
b/ Luyện phát âm.
c/ Luyện ngắt giọng.
d/ Đọc cả đoạn, bài.
v Hoạt động 2: Thi đua đọc bài.
MT: Đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ đúng dấu câu
PP: Thực hành, thi đua
e/ Thi đọc giữa các nhóm.
g/ Đọc đồng thanh
- Hát
- Đọc và trả lời câu hỏi.
Hoạt động lớp, cá nhân
- 1 HS khá đọc lại cả bài. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- HS thực hành luyện đọc theo hướng dẫn của GV.
Hoạt động lớp
- Các nhóm thi đua đọc bài.
TIẾT 2
v Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.
MT: Hiểu nội dung toàn bài
PP: Giảng giải, động não
Hỏi: Câu chuyện có những nhân vật nào?
Các con của ông cụ có yêu thương nhau không? Từ ngữ nào cho em biết điều đó?
Va chạm có nghĩa là gì?
Yêu cầu đọc đoạn 2
Người cha đã bảo các con mình làm gì?
Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy được bó đũa?
Người cha đã bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3.
Hỏi: 1 chiếc đũa được ngầm so sánh với gì? Cả bó đũa được ngầm so sánh với gì?
Yêu cầu giải nghĩa từ chia lẻ, hợp lại.
Yêu cầu giải nghĩa từ đùm bọc và đoàn kết.
Người cha muốn khuyên các con điều gì?
v Hoạt động 2: Thi đọc truyện.
MT: Đọc đúng theo phân vai
PP: Kể chuyện, trực quan
Tổ chức cho HS thi đọc lại truyện theo vai hoặc đọc nối tiếp.
Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Nhắn tin.
Hoạt động lớp
- Câu chuyện có người cha, các con cả trai, gái, dâu, rể.
- Các con của ông cụ không yêu thương nhau. Từ ngữ cho thấy điều đó là họ thường hay va chạm với nhau.
- Va chạm có nghĩa là cãi nhau vì những điều nhỏ nhặt.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Người cha bảo các con, nếu ai bẻ gãy được bó đũa ông sẽ thưởng cho 1 túi tiền.
- Vì họ đã cầm cả bó đũa mà bẻ.
- Ông cụ tháo bó đũa ra và bẻ gãy từng chiếc dễ dàng.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 chiếc đũa so sánh với từng người con. Cả bó đũa được so sánh với 4 người con.
- Chia lẻ nghĩa là tách rời từng cái, hợp lại là để nguyên cả bó như bó đũa.
- Giải nghĩa theo chú giải SGK.
- Anh em trong nhà phải biết yêu thương đùm bọc đoàn kết với nhau. Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh. Chia rẽ thì sẽ yếu đi.
Hoạt động lớp
- Các nhóm thực hiện yêu cầu của GV.
Rút kinh nghiệm :
Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2007
Toán
55 - 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9
I. MỤC TIÊU :
-Kiến thức: Giúp HS: Biết cách thực hiện các phép trừ có nhớ dạng 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9.
- Kỹ năng: Ap dụng để giải các bài toán có liên quan. Củng cố cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng. Củng cố biểu tượng về hình tam giác, hình chữ nhật.
- Thái độ: Ham thích học toán.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Hình vẽ bài tập 3, vẽ sẵn trên bảng phụ.
HS: Vở, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Phép trừ 55 –8
MT: Thực hiện đúng phép trừ 55 -8
PP: Thực hành, trực quan
Nêu bài toán: Có 55 que tính, bớt đi 8 que tính, hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào?
Mời 1 HS lên bảng thực hiện tính trừ
Yêu cầu HS nêu cách đặt tính của mình.
v Hoạt động 2: Phép tính 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9.
MT: Thực hiện được trừ có nhớ
PP: Thực hành, động não
- Tiến hành tương tự như trên để rút ra cách thực hiện các phép trừ 56 –7; 37 – 8; 68 –9.
v Hoạt động 3: Luyện tập- thực hành
MT: Làm tính đúng
PP: Thực hành, động não
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài vào bảng con
Bài 2:
Cho HS làm bài vào vở
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Chuẩn bị: 65 – 38 ; 46 – 17 ; 57 – 28 ; 78 – 29.
- Hát
- HS thực hiện theo yêu cầu
Hoạt động lớp
- Lắng nghe và phân tích đề toán.
- Thực hiện phép tính trừ 55 –8 .
- HS thực hiện đặt tính và tính
- HS nêu cách đặt tính và tính
Hoạt động lớp
- Hs thực hiện.
Hoạt động lớp, cá nhân
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS thực hiện tính
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
Rút kinh nghiệm :
Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2007
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về tình cảm.
- Kỹ năng:
Rèn kĩ năng sắp xếp các từ cho trước thành câu theo mẫu: Ai làm gì?
Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi.
- Thái độ: Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Bảng phụ kẻ khung ghi nội dung bài tập 2; nội dung bài tập 3
HS: SGK, vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
Yêu cầu HS đặt 1 câu theo mẫu: Ai làm gì?
3. Bài mới : 35’
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
MT: Tìm được các từ nói về tình cảm
PP: Động não, thực hành
Bài 1:
Yêu cầu HS suy nghĩ và lần lượt phát biểu.
Bài 2:
Yêu cầu cả lớp làm bài
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
MT: Điền đúng dấu câu
PP: Thực hành, động não
Bài 3:
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài.
Tại sao lại điền dấu chấm hỏi vào ô trống thứ 2?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Từ chỉ đặc điểm.
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
Hoạt động lớp, cá nhân
- HS nêu yêu cầu.
- HS nêu.
- Đọc đề bài.
- Làm bài.
Hoạt động lớp , cá nhân
- HS nêu yêu cầu
- Đọc bài.
- Vì đây là câu hỏi.
Rút kinh nghiệm :
Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2007
Toán
65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Giúp HS:
Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29.
- Kỹ năng:
Ap dụng để giải các bài toán có liên quan.
Củng cố giải bài toán có lời văn bằng một phép tính trừ (bài toán về ít hơn)
- Thái độ: Ham thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Bộ thực hành Toán, bảng phụ.
HS: Vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 55 – 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9.
3. Bài mới : 35’
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Phép trừ 65 – 38
MT: Thực hiện được phép trừ 65 – 38
PP: Thực hành, động não
Nêu bài toán: Có 65 que tính, bớt 38 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính trừ 65 – 38.
Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện phép tính.
v Hoạt động 2: Phép trừ 46–17; 57–28; 78–29
MT: Thực hiện được tính trừ có nhớ
PP: Động não, thực hành
Viết lên bảng: 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29 và yêu cầu HS đọc các phép trừ trên.
Gọi 3 HS lên bảng thực hiện. HS dưới lớp làm vào nháp.
Cho HS nêu cách thực hiện và cách tính
Yêu cầu HS cả lớp làm tiếp bài tập 1
Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
v Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành
MT: Làm tính chính xác
PP: Động não, thực hành
Bài 2:
Yêu cầu HS làm bài
Bài 3:
Bài toán thuộc dạng gì? Vì sao con biết?
Muốn tính tuổi mẹ ta làm thế nào?
Yêu cầu HS tự giải bài toán vào Vở
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Luyện tập
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
Hoạt động lớp
- Nghe và phân tích đề.
- Thực hiện phép tính trừ 65 – 38 .
- HS thực hiện.
- HS nêu
Hoạt động lớp
- HS nêu
- Cả lớp làm bài: 3 HS lên bảng thực hiện 3 phép tính
- Nhận xét bài của bạn.
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- HS làm bài
Hoạt động lớp
- HS nêu yêu cầu
- Làm bài
- Đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn, vì “kém hơn” nghĩa là “ít hơn”.
Lấy tuổi bà trừ đi phần hơn.
Làm bài
Rút kinh nghiệm :
Thứ ba ngày 5 tháng 12 năm 2006
Chính tả
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Nghe và viết lại chính xác đoạn từ Người cha liền bảo… đến hết.
- Kỹ năng:
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n, i/iê, ăt/ăc.
Rèn viết nắn nót, tốc độ viết nhanh.
- Thái độ: Viết đúng nhanh, chính xác.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Bảng phụ ghi nội dung các bài tập đọc.
HS: vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
3. Bài mới : 35’
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
MT: Viết đúng chính tả
PP: Động não, thực hành
GV đọc đoạn văn cuối
Hỏi: Đây là lời của ai nói với ai?
Người cha nói gì với các con?
Lời người cha được viết sau dấu câu gì?
Cho HS tìm và viết từ khó trong bài.
GV đọc bài cho HS viết vào vở
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
MT: Làm đúng các bài tập
PP: Động não, thực hành, trò chơi
Bài 1:
Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập
Bài 2:
- GV cho HS chơi trò chơi sửa bài
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Tiếng võng kêu.
- Hát
- HS thực hiện theo yêu cầu
Hoạt động lớp , cá nhân
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Lời của người cha nói với các con.
- Người cha khuyên các con phải đoàn kết. Đoàn kết mới có sức mạnh, chia lẻ ra sẽ không có sức mạnh.
- Sau dấu 2 chấm và dấu gạch ngang đầu dòng.
- Hs viết bảng con
- Nghe và viết lại.
Hoạt động lớp
- Đọc yêu cầu.
- Làm bài.
- Nêu yêu cầu bài.
- Thực hiện trò chơi
Rút kinh nghiệm :
Thứ ngày tháng 12 năm 2007
Tự nhiên xã hội
PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Nhận biết được một số thứ có thể gây ngộ độc cho mọi người trong gia đình, đặc biệt là em bé.
- Kỹ năng: Biết được những công việc cần làm để phòng chống ngộ độc khi ở nhà.
- Biết được nguyên nhân ngộ độc qua đường ăn, uống.
- Thái độ: Biết cách ứng xử khi bản thân hoặc người thân trong nhà bị ngộ độc.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Các hình vẽ trong SGK. Một vài vỏ thuốc tây. Bút dạ, giấy.
HS: Xử lý tình huống.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ : Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở.
3. Bài mới : 35’
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
MT: Nhận biết được những thứ gay ngộ độc
PP: Trực quan, động não
Yêu cầu :Thảo luận nhóm để chỉ và nói tên những thứ có thể gây ngộ độc cho mọi người trong gia đình
- Yêu cầu :Trình bày kết quả theo từng hình:
- Những thứ trên có thể gây ngộ độc cho tất cả mọi người trong gia đình, đặc biệt là em bé. Các em có biết vì sao lại như thế không?
GV chốt kiến thức:
* Một số thứ trong nhà có thể gây ngộ độc là: thuốc tây, dầu hoả, thức ăn bị ôi thiu,….
* Chúng ta dễ bị ngộ độc qua đường ăn, uống.
v Hoạt động 2: Phòng tránh ngộ độc.
MT: Biết cách phòng tránh ngộ độc
PP: Thảo luận, động não, trực quan
Yêu cầu :Quan sát các hình vẽ 4, 5, 6 và nói rõ người trong hình đang làm gì? Làm thế có tác dụng gì?
- Yêu cầu :Trình bày kết quả theo từng hình:
GV kết luận: Để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà, chúng ta cần:
* Xếp gọn gàng, ngăn nắp những thứ thường dùng trong gia đình.
* Thực hiện aăn sạch, uống sạch.
* Thuốc và những thứ độc, phải để xa tầm với của trẻ em.
* Không để lẫn thức ăn, nước uống với các chất tẩy rửa hoặc hoá chất khác.
v Hoạt động 3:Đóng vai: Xử lí tình huống khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc.
MT: Biết cách xử lí khi có người bị ngộ độc
PP: Động não, thực hành.
GV giao nhiệm vụ cho HS
Nhóm 1 và 3: nêu và xử lí tình huống bản thân bị ngộ độc.
Nhóm 2 và 4: nêu và xử lí tình huống người thân khi bị ngộ độc.
GV chốt kiến thức:
Khi bản thân bị ngộ độc, phải tìm mọi cách gọi người lớn và nói mình đã ăn hay uống thứ gì.
Khi người thân bị ngộ độc, phải gọi ngay cấp cứu hoặc người lớn; thông báo cho nhân viên y tế biết người bệnh bị ngộ độc bởi thứ gì.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Trường học.
- Hát
- HS thực hiện theo yêu cầu.
Hoạt động lơp, nhóm
- HS thảo luận nhóm .
- Đại diện nhóm trình bày
- HS trình bày
- HS đọc ghi nhớ .
Hoạt động lớp, nhóm
- HS thảo luận nhóm .
- Đại diện nhóm trình bày
- HS đọc ghi nhớ .
Hoạt động nhóm, lớp
- Các nhóm thảo luận, sau đó lên trình diễn.
- HS nhận xét, bổ sung cách giải quyết tình huống của nhóm bạn.
- HS nghe, ghi nhớ.
Rút kinh nghiệm :
Thứ tư ngày 5 tháng 12 năm 2007
Tập đọc
NHẮN TIN
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: quà sáng, lồng bàn, quét nhà, que chuyền, quyển,… Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Kỹ năng: Hiểu nội dung 2 tin nhắn trong bài. Hiểu cách viết 1 tin nhắn (ngắn gọn, đủ ý).
-Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Tranh. Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Câu chuyện bó đũa.
3. Bài mới : 35’
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc.
MT: Biết cách đọc tin nhắn.
PP: Trực quan, thực hành, động não
a/ Đọc mẫu
b/ Luyện phát âm.
c/ Hướng dẫn ngắt giọng.
d/ Đọc tin nhắn trong nhóm.
e/ Thi đọc giữa các nhóm.
g/ Đọc đồng thanh.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
MT: Hiểu được nội dung của bài.
PP: Thực hành, động não, giảng giải
Yêu cầu HS đọc bài.
Những ai nhắn tin cho Linh? Nhắn tin bằng cách nào?
Vì sao chị Nga và Hà nhắn tin cho Linh bằng cách ấy?
Vì chị Nga và Hà không gặp trực tiếp Linh lại không nhờ được ai nhắn tin cho Linh nên phải viết tin nhắn để lại cho Linh.
Yêu cầu đọc lại mẩu tin thứ nhất.
Chị Nga nhắn tin Linh những gì?
Hà nhắn tin Linh những gì?
Yêu cầu HS đọc bài tập 5.
Bài tập yêu cầu các em làm gì?
Vì sao em phải viết tin nhắn.
Nội dung tin nhắn là gì?
Yêu cầu HS thực hành viết tin nhắn sau đó gọi một số em đọc. Nhận xét, khen ngợi các em viết ngắn gọn, đủ ý.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Tiếng võng kêu.
- Hát
- HS đọc và trả lời câu hỏi
Hoạt động lớp
- 2 HS đọc thành tiếng.
- HS đọc theo yêu cầu của GV.
Hoạt động lớp
- HS đọc bài.
- Chị Nga và bạn Hà nhắn tin cho Linh. Nhắn bằng cách viết lời nhắn vào 1 tờ giấy.
- Vì lúc chị Nga đi Linh chưa ngủ dậy. Còn lúc Hà đến nhà Linh thì Linh không có nhà.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Chị nhắn Linh quà sáng chị để trong lồng bàn và dặn Linh các công việc cần làm.
- Hà đến chơi nhưng Linh không có nhà, Hà mang cho Linh bộ que chuyền và dặn Linh mang cho mượn quyển bài hát.
- Đọc bài.
- Viết tin nhắn.
- Vì bố mẹ đi làm, chị đi chợ chưa về. Em sắp đi học.
- Nội dung tin nhắn là: Em cho cô Phúc mượn xe đạp.
- Viết tin nhắn.
- Đọc tin nhắn. Bạn nhận xét.
Rút kinh nghiệm :
Thứ tư ngày 5 tháng 12 năm 2007
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Giúp HS củng cố về
Các phép trừ có nhớ đã học các tiết 64, 65, 66 (tính nhẩm và tính viết).
- Kỹ năng: Bài toán về ít hơn. Biểu tượng hình tam giác.
-Thái độ: Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác.
II. CHUẨN BỊ :
GV: 4 mảnh bìa hình tam giác như bài tập 5.
HS: Vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29.
3. Bài mới : 35’
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Luyện tập các phép trừ có nhớ.
MT: Thực hiện tính đúng
PP: Động não, thực hành
Bài 1:
Yêu cầu HS tự nhẩm nêu nhanh kết quả.
Bài 2:
Yêu cầu HS nhẩm và nêu ngay kết quả .
Bài 3:
Yêu cầu HS thực hiện tính vào vở
v Hoạt động 2: Luyện tập
MT: Giải đúng bài toán
PP: Thực hành, động não
Bài 4:
Bài toán thuộc dạng gì?
Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Bảng trừ
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
Hoạt động lớp , cá nhân
- HS nêu yêu cầu bài.
- Nhẩm và ghi kết quả.
- Đọc yêu cầu bài tập
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả
- Nêu yêu cầu bài.
- HS làm bài.
Hoạt động lớp , cá nhân
Đọc đề bài
Bài toán về ít hơn.
Làm bài.
Rút kinh nghiệm :
Thứ ngày tháng 12 năm 2007
Tập viết
M – Miệng nói tay làm.
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Rèn kỹ năng viết chữ. Viết M (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.
- Kỹ năng: Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
- Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. CHUẨN BỊ :
GV: Chữ mẫu M . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Chữ hoa : L
3. Bài mới : 35’
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
MT: Viết đúng kiểu chữ
PP: Trực quan, động não, thực hành
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Chữ M cao mấy li?
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ M và miêu tả
GV hướng dẫn cách viết
HS viết bảng con.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
MT: Viết câu ứng dụng đúng cỡ chữ
PP: Thực hành, động não
Giới thiệu câu: Miệng nói tay làm.
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu: Miệng lưu ý nối nét M và iêng.
HS viết bảng con
v Hoạt động 3: Viết vở
MT: Viết đúng cỡ chữ và đủ bài
PP: Thực hành, luyện chữ
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Chữ hoa N – Nghĩ trước nghĩ sau.
- Hát
- HS viết bảng con.
Hoạt động lớp, cá nhân
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 4 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- M:5 li; g, y, l : 2,5 li; t: 2 li; i, e, n, o, a, m : 1 li
- Dấu(.) dưới ê. Dấu (/) trên o
- Dấu (\) trên a
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
Hoạt động cá nhân
- HS viết vở
Rút kinh nghiệm :
Thứ ngày tháng 12 năm 2007
Đạo đức
THỰC HÀNH: GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức:
Biết một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp
Biết vì sao phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Kỹ năng: Thực hiện tốt một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp
- Thái độ:
Đồng tình với việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Không đồng tình, ủng hộ với những việc làm ảnh hưởng xấu đến trường lớp.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Phiếu câu hỏi
HS: Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
3. Bài mới : 35’
Giới thiệu:
v Hoạt động 1: Đóng vai xử lý tình huống
MT: Biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp
PP: Thảo luận, đóng vai, động não, thực hành
Tình huống 1 – Nhóm 1
Giờ ra chơi bạn Ngọc, Lan, Huệ rủ nhau ra cổng ăn kem. Sau khi ăn xong các bạn vứt giấy đựng que kem ngay giữa sân trường.
Tình huống 2 – Nhóm 2
Hôm nay là ngày trực nhật của Mai. Bạn đã đến lớp từ sớm và quét dọn, lau bàn ghế sạch sẽ.
Tình huống 3 – Nhóm 3
Nam vẽ rất đẹp và ham vẽ. Cậu đã từng được giải thưởng của quận trong cuộc thi vẽ của thiếu nhi. Hôm nay, vì muốn các bạn biết tài của mình, Nam đã vẽ ngay một bức tranh lên tường lớp học.
Tình huống 4 – Nhóm 4
Hà và Hưng được phân công chăm sóc vườn hoa trước lớp. Hai bạn thích lắm, chiều nào hai bạn cũng dành một ít phút để tưới và bắt sâu cho hoa.
Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày và gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung.
Yêu cầu HS tự liên hệ thực tế.
Kết luận:
Cần phải thực hiện đúng các qui định về vệ sinh trường lớp để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
v Hoạt động 2: Ích lợi của việc giữ trường lớp sạch đẹp.
MT: Có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp
PP: Thực hành, động não
- GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi tiếp sức.
- Cả lớp chia làm 3 đội chơi. Nhiệm vụ của các đội là trong vòng 5 phút, ghi được càng nhiều lợi ích của giữ gìn trường lớp sạch đẹp trên bảng càng tốt. Một bạn trong nhóm ghi xong, về đưa phấn cho bạn tiếp theo.
-Đội nào ghi được nhiều lợi ích đúng trong vòng 5 phút, sẽ trở thành đội thắng cuộc.
GV tổ chức cho HS chơi.
Nhận xét HS chơi.
Kết luận:
- Giữ gìn trường lớp sạch đẹp mang lại nhiều lợi ích như:
+ Làm môi trường lớp, trường trong lành, sạch sẽ.
+ Giúp em học tập tốt hơn.
+ Thể hiện lòng yêu trường, yêu lớp.Giúp các em có sức khoẻ tốt.
v Hoạt động 3: Trò chơi “Đoán xem tôi đang làm gì?”
MT: Nói được việc bạn làm
PP: Động não, trực quan
- Cách chơi: Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 3 em. Hai đội thay nhau làm 1 hành động cho đội kia đoán tên. Các hành động phải có nội dung về giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Đoán đúng được 5 điểm. Sau 5 đến 7 hành động thì tổng kết. Đội nào có nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Giữ gìn, trật tự vệ sinh nơi công cộng
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
Hoạt động nhóm , lớp
- Các nhóm HS thảo luận và đưa ra cách xử lí tình huống.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
- Tự liên hệ bản thân: Em (hoặc nhóm em) đã làm gì để giữ gìn trường lớp sạch, đẹp, những việc chưa làm được.
Có giải thích nguyên nhân vì sao.
Hoạt động lớp, nhóm
- HS thực hiện trò chơi
Hoạt động lớp
- HS thực hiện trò chơi
Rút kinh nghiệm :
Thứ năm ngày 6 tháng 12 năm 2007
Tóan
BẢNG TRỪ
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Giúp HS:Củng cố các bảng trừ có nhớ: 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số (dạng tính nhẩm)
- Kỹ năng:
Vận dụng bảng cộng, trừ để thực hiện tính nhẩm.
Vẽ hình theo mẫu. Củng cố biểu tượng hình tam giác, hình vuông.
- Thái độ: Ham thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Hình vẽ bài tập 3, vẽ sẵn trên bảng phụ. Đồ dùng phục vụ trò chơi.
HS: Vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
3. Bài mới : 35’
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Bảng trừ
MT: Nhớ kết quả của các bảng trừ
PP: Động não, thực hành, trò chơi
Bài 1 :
Cho HS thực hiện trò chơi “Ai nhanh hơn”
Các nhóm thi đua ghi nhanh kết quả bài 1
Bài 2:
Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở
v Hoạt động 2: Vẽ hình theo mẫu.
MT: Vẽ đúng hình
PP: Thực hành
Bài 3:
Cho HS quan sát mẫu, phân tích mẫu và tự vẽ vào vở.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Luyện tập.
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS nêu yêu cầu.
- HS thi đua chơi trò chơi.
- HS đọc yêu cầu
- Hs làm bài vào vở
Hoạt động lớp, cá nhân
- HS nêu yêu cầu.
- HS thực hành vẽ
Rút kinh nghiệm :
Thứ năm ngày 6 tháng 12 năm 2007
Chính tả
TIẾNG VÕNG KÊU
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Nhìn bảng và chép lại chính xác, không mắc lỗi khổ thơ thứ 2 trong bài.
- Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt n/l; i/iê; ăt/ăc.
- Thái độ: Viết đúng nhanh, chính xác.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2 trên bảng.
HS: Vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Câu chuyện bó đũa
3. Bài mới : 35’
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
MT: Viết đúng chính tả và viết đủ bài
PP: Thực hành, động não
GV đọc đoạn thơ
Bài thơ cho ta biết điều gì?
Mỗi câu thơ có mấy chữ?
Để trình bày khổ thơ đẹp, ta phải viết ntn, viết khổ thơ vào giữa trang giấy, viết sát lề phải hay viết sát lề trái?
Các chữ đầu dòng viết thế nào?
Hướng dẫn tìm từ khó và cho viết bảng con
d) Tập chép.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
MT: Làm đúng bài tập
PP: Thực hành, thi đua, động não
Bài 2:
Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Hai anh em.
- Hát
- HS thực hiện theo yêu cầu.
Hoạt động lớp, cá nhân
- 2 HS đọc thành tiếng
- Bài thơ cho ta biết bạn nhỏ đang ngắm em ngủ và đoán giấc mơ của em.
- Mỗi câu thơ có 4 chữ.
- Viết khổ thơ vào giữa trang giấy.
- Viết hoa
- Viết từ khó vào bảng con.
- HS chép bài
Hoạt động lớp, nhóm
- Đọc đề bài.
- Làm bài.
Rút kinh nghiệm :
Thứ sáu ngày 7 tháng 12 năm 2007
Tập làm văn
QST, TLCH:VIẾT NHẮN TIN
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Nhìn tranh, trả lời đúng các câu hỏi tả hình dáng, hoạt động của bé gái
- Kỹ năng: Viết được mẩu nhắn tin ngắn gọn đủ ý.
- Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Tranh minh họa bài tập 1. Bảng phụ ghi các câu hỏi bài tập 1.
HS: SGK, vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Gia đình.
3. Bài mới : 35’
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
MT: Trả lời đúng các câu hỏi trong bài
PP: Trực quan, thực hành, động não
Bài 1:
Treo tranh minh họa.
Tranh vẽ những gì?
Bạn nhỏ đang làm gì?
Mắt bạn nhìn búp bê thế nào?
Tóc bạn
File đính kèm:
- GA L2 T14.doc